Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 5)
-
129 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: can + be + V3/V-ed
Dịch nghĩa: Dưới đây là một số nguyên tắc quản lý thời gian hữu ích có thể áp dụng trong hầu hết mọi khía cạnh của cuộc sống.
Câu 2:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. release (v): phát hành
B. relieve (v): làm giảm
C. divide (v): chia ra
D. increase (v): làm tăng
Dịch nghĩa: Lên kế hoạch thời gian của bạn không chỉ giúp bạn làm được nhiều việc hơn mà còn giảm căng thẳng bằng cách khiến bạn cảm thấy mình có quyền kiểm soát.
Câu 3:
C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ thay cho danh từ chỉ vật ‘large tasks’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Lập kế hoạch cũng giúp bạn giải quyết các nhiệm vụ lớn, có vẻ sẽ bớt khó khăn hơn khi chúng được chia thành các bước.
Câu 4:
C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A. truth (n): sự thật
B. reason (n): lý do
C. reality (n): thực tế → in reality (idiom): trên thực tế
D. present (n): hiện tại
Dịch nghĩa: Tốt nhất là ước tính quá mức thời gian thực hiện một nhiệm vụ, vì trong thực tế có thể sẽ có sự gián đoạn hoặc chậm trễ.
Câu 5:
(5) ________, including personal time in your schedule will result in a better balance between work and leisure.
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore: vì vậy
B. although: mặc dù
C. thus: do đó
D. however: tuy nhiên
Dịch nghĩa: Thông thường, chúng ta chỉ dành thời gian cho gia đình và bạn bè khi chúng ta đã hoàn thành các nghĩa vụ khác của mình. Tuy nhiên, việc bao gồm cả thời gian cá nhân trong lịch trình của bạn sẽ dẫn đến sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và giải trí.
Câu 6:
What happened in that city was a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from his jobs.
C
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
“firemen and policemen” → danh từ số nhiều, nên ta dùng tính từ sở hữu “their” để quy chiếu
Sửa: his jobs → their jobs
Dịch nghĩa: Điều xảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát đã bị sa thải.
Câu 7:
The matter is fartherly complicated by the fact that Amanda and Jo refused to speak to each other.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- fartherly (adv): xa hơn về mặt địa lý
- further (adv): xa hơn, sâu hơn về mức độ, tính chất
Sửa: fartherly → further
Dịch nghĩa: Vấn đề phức tạp hơn bởi thực tế là Amanda và Jo từ chối nói chuyện với nhau.
Câu 8:
My mother and her friends always went out together every weekend.
D
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
‘every weekend’ là trạng từ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn.
Sửa: went → go
Dịch nghĩa: Mẹ tôi và những người bạn của bà luôn đi chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần.
Câu 9:
What does the word "concentric" in paragraph 1 mean?
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “concentric” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. có nhiều trung tâm B. gợn sóng
C. cái vòng, vành đai D. có một tâm chung
→ concentric (adj): đồng tâm = having a common center
Thông tin: When the ocean floor is tilted or offset during an earthquake, a set of waves is created similar to the concentric waves generated by an object dropped into the water.
Dịch nghĩa: Khi đáy đại dương bị nghiêng hoặc lệch trong một trận động đất, một tập hợp sóng được tạo ra tương tự như sóng đồng tâm do một vật thể rơi xuống nước tạo ra.
Câu 10:
Which of the following is NOT true?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Nước dâng do bão là những vòm nước dâng lên bên dưới bão hoặc lốc xoáy.
B. Xoáy thuận cùng triều cường đã xảy ra ở Châu Á năm 1970.
C. Sóng thần chỉ xảy ra ở châu Á.
D. Triều cường gây lũ lụt trên diện rộng ven biển.
Thông tin:
- A cyclone and accompanying storm surges killed an estimated 500,000 people in Bangladesh in 1970.
- Tsunamis should not be confused with storm surges, which are domes of water that rise underearth hurricanes or cyclones and cause extensive coastal flooding when the storms reach land.
Dịch nghĩa:
- Một cơn lốc xoáy và triều cường kèm theo đã giết chết khoảng 500.000 người ở Bangladesh vào năm 1970. → B đúng
- Không nên nhầm lẫn sóng thần với nước dâng do bão, là những vòm nước dâng lên bên dưới các cơn bão hoặc lốc xoáy và gây ra lũ lụt ven biển trên diện rộng khi bão đổ bộ vào đất liền. → A, D đúng
Câu 11:
The word "it" in the second paragraph refers to _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. nước biển B. sóng
C. bờ D. ghế, chỗ ngồi
Thông tin: When the wave reaches the shore, it may be 15 m high or more.
Dịch nghĩa: Khi sóng vào bờ, nó có thể cao từ 15 m trở lên.
Câu 12:
What is the passage mainly about?
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Nơi phát sinh sóng thần.
B. Thông tin về sóng thần.
C. Năng lượng của sóng thần khủng khiếp như thế nào.
D. Thiệt hại do sóng thần.
Tóm tắt: Cả đoạn văn đề cập những thông tin liên quan đến sóng thần như nguồn gốc, định nghĩa, lịch sử, độ cao, sức ảnh hưởng…
Câu 13:
What is the greatest speed of tsunami travelling across the deep ocean?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đâu là tốc độ lớn nhất của sóng thần di chuyển qua đại dương sâu thẳm?
A. 200 km/giờ B. 150.000 km/giờ C. 700 km/giờ D. 800 km/giờ
Thông tin: A tsunami can have wavelengths, or widths, of 100 to 200 km, and may travel hundreds of kilometers across the deep ocean, reaching speeds of about 725 to 800 kilometres an hour.
Dịch nghĩa: Sóng thần có thể có bước sóng hoặc chiều rộng từ 100 đến 200 km và có thể di chuyển hàng trăm km qua đại dương sâu thẳm, đạt tốc độ khoảng 725 đến 800 km một giờ.
Câu 14:
D
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Câu tường thuật: S + asked + (somebody) + Wh-word + S + V (lùi thì) + O
Câu tường thuật trực tiếp ở thì hiện tại → câu tường thuật gián tiếp ở thì quá khứ (is → was), tính từ sở hữu ‘your’ chuyển thành ‘his’.
Dịch nghĩa: Mary hỏi Tom “Quê hương của bạn ở đâu?” = Mary hỏi Tom quê hương anh ấy ở đâu.
Câu 15:
B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Possibly (adv): có thể = might + V-inf: có thể làm gì
Cannot + V-inf: không thể làm gì
Will be V-ing: sẽ đang làm gì
Don’t know whether: không biết liệu rằng…
Dịch nghĩa: Con tôi có thể đang ở trong phòng khách. = Con tôi có thể đang ở trong phòng khách.
Câu 16:
We haven't seen each other for nearly two years now.
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
A. Chúng tôi đã gặp nhau trong gần hai năm nữa. → Sai nghĩa
B. Chúng tôi gặp nhau lần cuối gần hai năm trước. → Đúng
C. Chúng tôi đã gặp nhau gần hai năm nay. → Thừa “now”
D. Chúng tôi gặp nhau sau gần hai năm. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Gần hai năm rồi chúng tôi không gặp nhau. = Chúng tôi gặp nhau lần cuối gần hai năm trước.
Câu 17:
Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.
A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
A. Chỉ sau khi Mike trở thành một người cha, anh ấy mới cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình. → Đúng
B. Mãi tới khi Mike cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình thì anh mới trở thành cha. → Sai nghĩa
C. Nếu Mike trở thành cha, anh ấy sẽ cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình. → Sai nghĩa
D. Nếu Mike trở thành cha, anh ấy sẽ cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình. → Sai vì nếu dùng câu điều kiện, phải dùng câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Mike trở thành một người cha. Anh cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình. = Chỉ sau khi Mike trở thành một người cha, anh ấy mới cảm thấy có trách nhiệm mạnh mẽ đối với cha mẹ mình.
Câu 18:
She wants to buy a fridge. She can keep the food fresh for longer.
A
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
A. Nếu cô ấy mua một chiếc tủ lạnh, cô ấy có thể giữ thức ăn tươi lâu hơn. → Đúng
B. Sai vì dùng câu điều kiện trái với quá khứ
C. Sai vì chỉ cần dùng câu điều kiện loại 1, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
D. Sai vì chỉ cần dùng câu điều kiện loại 1, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Dịch nghĩa: Cô ấy muốn mua một chiếc tủ lạnh. Cô ấy có thể dữ đồ ăn tươi lâu hơn. = Nếu cô ấy mua một chiếc tủ lạnh, cô ấy có thể giữ thức ăn tươi lâu hơn.
Câu 19:
That is your brother who helped you finish your project, _______?
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính ở thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
Mệnh đề chính dùng “that” và “to be” là “is”, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ “it” và “to be” là “isn’t”.
→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”.
Dịch nghĩa: Đó là anh trai của bạn người đã giúp bạn hoàn thành dự án, phải không?
Câu 20:
Known as 'Ha Long Bay on Land', Trang An Scenic Landscape Complex is famous for its mountains, caves, and archeological _______.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. excavation (n): khai quật
B. relic (n): di tích
C. heritage (n): di sản
D. site (n): trang web
Dịch nghĩa: Được mệnh danh là 'Vịnh Hạ Long trên cạn', Quần thể danh thắng Tràng An nổi tiếng với những ngọn núi, hang động và những di sản khảo cổ học.
Câu 21:
Travelling to _______ countries in the world enables me to learn many interesting things.
B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. differ (v): phân biệt
B. different (adj): khác biệt, khác nhau
C. difference (n): sự khác nhau
D. differently (adv): một cách khác biệt
→ Vị trí trống cần một tính từ đứng trước danh từ ‘countries’.
Dịch nghĩa: Du lịch đến các quốc gia khác nhau trên thế giới cho phép tôi học hỏi nhiều điều thú vị.
Câu 22:
The scientists introduced new farming methods which resulted in _______ crops.
B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
bumper crop: mùa màng bội thu
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã giới thiệu các phương pháp canh tác mới giúp có được vụ mùa bội thu.
Câu 23:
_______, I will reply to you at once.
C
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
Liên từ + HTĐ/HTHT, TLĐ.
Dịch nghĩa: Ngay sau khi tôi nhận được tin nhắn của bạn, tôi sẽ trả lời bạn ngay lập tức.
Câu 24:
I can’t _______ the noise from the neighbors. They sing karaoke so loudly, even at late night.
B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. catch up with: bắt được và phạt ai, nghiệp quật
B. put up with: chịu đựng
C. take up on: đặt câu hỏi cho ai
D. cut down on: cắt giảm
Dịch nghĩa: Tôi không thể chịu được tiếng ồn từ những người hàng xóm. Họ hát karaoke rất to, kể cả vào đêm khuya.
Câu 25:
When he was asked about his girlfriend, he'd go as red as a _______.
C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
go as red as a beetroot: ngượng ngùng
Dịch nghĩa: Khi được hỏi về bạn gái, anh ấy rất ngượng ngùng.
Câu 26:
He's addicted _______ coffee and cannot do anything in the morning until he's had some.
D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be addicted to something: nghiện thứ gì
Dịch nghĩa: Anh ấy nghiện cà phê và không thể làm bất cứ điều gì vào buổi sáng cho đến khi anh ấy uống một ít.
Câu 27:
_______ in a volunteer program of the UNICEF, Hung is now confident to work in an international environment.
C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ
Giải thích:
Rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
Câu gốc: After Hung has participated in a volunteer program of the UNICEF, Hung is now confident to work in an international environment.
Mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước mệnh đề chính và ở dạng chủ động, nên ta dùng Having PII để rút gọn.
Dịch nghĩa: Sau khi tham gia một chương trình tình nguyện của UNICEF, hiện tại Hùng tự tin làm việc trong môi trường quốc tế.
Câu 28:
The harder you learn, _______ your English will be.
D
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng …. càng:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dịch nghĩa: Bạn càng học chăm chỉ, tiếng Anh của bạn sẽ càng tốt.
Câu 29:
When Peter went into the room, his friends _______ a well-known song.
A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
When QKĐ, QKTD: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Khi Peter bước vào phòng, bạn bè của anh ấy đang hát một bài hát nổi tiếng.
Câu 30:
At first, we intended to go out for a walk. We then decided _______ to the theater.
C
Kiến thức: Động từ nguyên mẫu có “to”
Giải thích:
decide to do something: quyết định làm gì
Dịch nghĩa: Lúc đầu, chúng tôi định ra ngoài đi dạo. Sau đó chúng tôi quyết định đi đến nhà hát.
Câu 31:
The earthquake, _______ in Turkey, destroyed many high buildings.
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘The earthquake, which happened in Turkey, destroyed many high buildings.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (V-ing)
Dịch nghĩa: Trận động đất xảy ra ở Thổ Nhĩ Kỳ đã phá hủy nhiều tòa nhà cao tầng.
Câu 32:
The contract ________ by the manager tomorrow.
D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động ở thì tương lai đơn: S + will + be + V3/V-ed
Dịch nghĩa: Hợp đồng sẽ được ký bởi người quản lý vào ngày mai.
Câu 33:
_______ moon is the most beautiful object in the sky at night.
B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ cho những danh từ được coi là duy nhất trong vũ trụ.
Dịch nghĩa: Mặt trăng là vật thể đẹp nhất trên bầu trời vào ban đêm.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the underline three in pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. chorus /ˈkɔːrəs/ (n): điệp khúc
B. cheap /tʃiːp/ (adj): rẻ
C. child /tʃaɪld/ (n): trẻ em
D. chair /tʃeə(r)/ (n): ghế
Đáp án A có âm “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Câu 35:
A
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. visit /ˈvɪzɪt/ (v): thăm quan
B. dive /daɪv/ (v): lặn
C. hive /haɪv/ (n): tổ ong
D. mine /maɪn/ (pronoun): của tôi
Đáp án A có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
perish (v): mất mạng
A. depart (v): khởi hành
B. lose their lives: mất mạng
C. survive (v): sống sót
D. decline (v): từ chối
→ perish >< survive
Dịch nghĩa: Nhiều người đã thiệt mạng trong trận động đất ở Kobe vì họ không chuẩn bị cho nó.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
lend colour to something (idiom): chứng minh cho thứ gì
A. get information from: lấy thông tin từ
B. provide evidence for: cung cấp bằng chứng cho
C. borrow colour from: mượn màu từ
D. give no proof of: không đưa ra bằng chứng
→ lend colour to something >< give no proof of
Dịch nghĩa: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là một phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã cho thấy những tuyên bố của cô ấy là đúng.
Câu 38:
According to the third paragraph, which of the following statements is NOT TRUE?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn thứ ba, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Mặt trời rõ ràng đã quyết định thói quen hàng ngày của chúng ta.
B. Ánh sáng điện đã thay đổi chu kỳ ngủ hàng ngày của chúng ta.
C. Cuộc sống xã hội của chúng ta không ảnh hưởng đến số giờ ngủ của chúng ta.
D. Đèn điện được phát minh vào thế kỉ 19.
Thông tin: But nowadays our hours of sleep are mainly determined by our working hours (or our social life) and most people are woken up artificially by an alarm clock.
Dịch nghĩa: Nhưng ngày nay số giờ ngủ của chúng ta chủ yếu được xác định bởi giờ làm việc (hoặc đời sống xã hội của chúng ta) và hầu hết mọi người đều bị đồng hồ báo thức đánh thức một cách nhân tạo.
Câu 39:
Which of the following could best serve as the title of the passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đáp án nào có thể là tiêu đề của đoạn văn?
A. Xã hội những người mất ngủ
B. Thiếu ngủ: Nguyên nhân và Ảnh hưởng
C. Phòng ngừa tai nạn: Khẩn cấp!
D. Một nhà sinh vật học nổi tiếng người Mỹ
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về thực trạng việc thiếu ngủ đang xảy ra hàng ngày, hàng giờ với loài người vì những tác động bên ngoài, bên cạnh đó việc thiếu ngủ sẽ gây ra nhiều vấn đề khác.
Câu 40:
Which of the following would the writer of the passage approve of?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Người viết đoạn văn sẽ tán thành điều nào sau đây?
A. Thế giới của chúng ta sẽ là một nơi an toàn hơn nhiều nếu không có người uống rượu.
B. Cần phê phán cả những người lái xe say rượu và những người thiếu ngủ.
C. Không có ích gì khi chỉ trích những người vô trách nhiệm trong xã hội của chúng ta.
D. Chúng ta chắc chắn có thể hoạt động tốt ngay cả khi chúng ta hầu như không ngủ.
Thông tin: Tests show that a tired driver can be just as dangerous as a drunken driver. However, driving when drunk is against the law but driving when exhausted isn’t. As Paul Martin says, it is very ironic that we admire people who function on very little sleep instead of criticizing them for being irresponsible. Our world would be a much safer, happier place if everyone, whatever their job, slept eight hours a night.
Dịch nghĩa: Các thử nghiệm cho thấy một người lái xe mệt mỏi có thể nguy hiểm như một người lái xe say rượu. Tuy nhiên, lái xe khi say rượu là phạm luật nhưng lái xe khi kiệt sức thì không. Như Paul Martin đã nói, thật là mỉa mai khi chúng ta ngưỡng mộ những người hoạt động trong tình trạng ngủ rất ít thay vì chỉ trích họ vô trách nhiệm. Thế giới của chúng ta sẽ là một nơi an toàn hơn, hạnh phúc hơn nhiều nếu tất cả mọi người, dù làm công việc gì, đều ngủ tám tiếng một đêm.
Câu 41:
The phrase "round the clock" in the second paragraph is similar in meaning to ________.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Cụm từ "round the clock" trong đoạn thứ hai có nghĩa tương tự như ______.
A. có đồng hồ bao quanh B. có đồng hồ hình tròn
C. cả ngày lẫn đêm D. ban ngày
→ round the clock (idiom): cả ngày cả đêm không ngừng nghỉ = all day and night
Thông tin: Mobile phones and email allow us to stay in touch round the clock and late-night TV and the Internet tempt us away from our beds.
Dịch nghĩa: Điện thoại di động và email cho phép chúng ta giữ liên lạc suốt ngày đêm, TV và Internet khiến chúng ta không muốn đi ngủ.
Câu 42:
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ "which" trong đoạn thứ ba đề cập đến________.
A. dân số thế giới B. lượng tiêu thụ caffein
C. đạt đến một điểm D. che dấu các triệu chứng
Thông tin: 75% of the world’s population habitually consume caffeine, which up to a point masks the symptoms of sleep deprivation.
Dịch nghĩa: 75% dân số thế giới thường xuyên tiêu thụ caffein, con số này đến một mức nào đó nó che lấp các triệu chứng thiếu ngủ.
Câu 43:
All of the following are mentioned as those whose performance is affected by 'sleep debt' EXCEPT ________.
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tất cả những người sau đây được đề cập là những người có hiệu suất bị ảnh hưởng bởi 'nợ ngủ' NGOẠI TRỪ_______.
A. lái xe B. kỹ sư
C. bác sĩ D. nhà sinh vật học
Thông tin:
- Tests show that a tired driver can be just as dangerous as a drunken driver.
- Tired engineers, in the early hours of the morning, made a series of mistakes with catastrophic results.
- Doctors, for example, are often chronically sleep deprived, especially when they are on “night call”, and may get less than three hours’ sleep.
Dịch nghĩa:
- Các thử nghiệm cho thấy một người lái xe mệt mỏi có thể nguy hiểm như một người lái xe say rượu. → A được đề cập
- Các kỹ sư mệt mỏi, vào đầu giờ sáng, đã mắc một loạt sai lầm dẫn đến hậu quả thảm khốc. → B được đề cập
- Ví dụ, các bác sĩ thường bị thiếu ngủ kinh niên, đặc biệt là khi họ phải “làm ca đêm”, và có thể ngủ ít hơn ba tiếng. → C được đề cập
Câu 44:
The writer mentions the Internet in the passage as ________.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Người viết đề cập đến Internet trong đoạn văn như ______.
A. một yếu tố không liên quan đến thiếu ngủ
B. một giải pháp dễ dàng cho tình trạng thiếu ngủ
C. một sự cám dỗ khiến chúng ta không ngủ được
D. một phương tiện truyền thông không hiệu quả
Thông tin: Mobile phones and email allow us to stay in touch round the clock and late-night, TV and the Internet tempt us away from our beds.
Dịch nghĩa: Điện thoại di động và email cho phép chúng ta giữ liên lạc suốt ngày đêm, TV và Internet khiến chúng ta không muốn đi ngủ.
Câu 45:
Thanks for baking cookies for me. You've got a heart of gold.
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
have a heart of gold (idiom): là một người tốt bụng
A. Bạn rất hào phóng với tiền của mình
B. Bạn là một người rất tốt
C. Bạn là một người đáng tin cậy
D. Trái tim của bạn làm bằng vàng
→ You’ve got a heart of gold (idiom) = You're a very nice person
Dịch nghĩa: Cảm ơn vì đã nướng bánh cho tôi. Bạn thật sự rất tốt bụng.
Câu 46:
In the polluted environment, infectious diseases can be passed easily from one person to another.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
infectious (adj): truyền nhiễm
A. immune (adj): miễn dịch
B. fatal (adj): gây tử vong
C. safe (adj): an toàn
D. contagious (adj): truyền nhiễm
→ infectious = contagious
Dịch nghĩa: Trong môi trường ô nhiễm, các bệnh truyền nhiễm có thể dễ dàng truyền từ người này sang người khác.
Câu 47:
Two friends, Jack and David, are talking to each other.
Jack: "Are you free for one minute?"
David: "________"
A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn Jack và David đang nói chuyện với nhau.
Jack: "Bạn có rảnh một chút không?"
David: "____________”
A. Tôi đang bận. Có việc gì không? B. Tôi có cuộc họp trong 15 phút nữa.
C. Tôi không muốn rảnh. D. Một phút là một khoảng thời gian ngắn.
Câu 48:
Kate and Peter had a quarrel last week and now Tom is giving Peter advice.
Tom: "I think the best way to solve that problem is to keep silent."
Peter: "________. Silence may kill our friendship."
C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Kate và Peter đã cãi nhau vào tuần trước và bây giờ Tom đang cho Peter lời khuyên.
Tom: "Tôi nghĩ cách tốt nhất để giải quyết vấn đề đó là giữ im lặng."
Peter: "___________. Im lặng có thể giết chết tình bạn của chúng tôi."
A. Đó là một ý tưởng tuyệt vời
B. Tôi không sai
C. Đó không phải là một ý kiến hay
D. Vâng, tôi nghĩ nhiều
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
A
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): lạm phát
B. property /ˈprɒpəti/ (n): bất động sản
C. physicist /ˈfɪzɪsɪst/ (n): nhà vật lý
D. character /ˈkærəktə(r)/ (n): nhân vật
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
C
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. student /ˈstjuːdnt/ (n): học sinh
B. blackboard /ˈblækbɔːd/ (n): bảng đen
C. between /bɪˈtwiːn/ (prep): ở giữa
D. listen /ˈlɪsn/ (v): lắng nghe
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.