Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 6)
-
427 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2.
C
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. five /faɪv/ (number): năm
B. side /saɪd/ (n): bên
C. link /lɪŋk/ (n): liên kế
D. mice /maɪs/ (n): chuột
Đáp án C có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 1 to 2.
D
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. this /ðɪs/ (pronoun): cái này
B. these /ðiːz/ (pronoun): những cái này
C. than /ðæn/ (preposition): hơn
D. thin /θɪn/ (adj): mỏng, gầy
Đáp án D có âm “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.
Câu 3:
A
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. entertain /ˌentəˈteɪn/ (v): giải trí
B. urbanise /ˈɜːbənaɪz/ (v): đô thị hóa
C. graduate /ˈɡrædʒuət/ (v): tốt nghiệp
D. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ (v): hy sinh
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. beauty /ˈbjuːti/ (n): vẻ đẹp
B. tonight /təˈnaɪt/ (adv): tối nay
C. children /ˈtʃɪldrən/ (n): trẻ em
D. father /ˈfɑːðə(r)/ (n): người cha
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
inspect (v): kiểm tra, rà soát
A. ignore (v): bỏ qua
B. judge (v): đánh giá
C. check (v): kiểm tra
D. restore (v): khôi phục
→ inspect = check
Dịch nghĩa: Doanh nhân đã kiểm tra hợp đồng cẩn thận trước khi ký.
Câu 6:
The burglar has got cold feet when the dog started barking.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
get/have cold feet (idiom): lo sợ, sợ hãi
A. frightened (adj): sợ
B. excited (adj): phấn khích
C. bored (adj): chán
D. surprised (adj): ngạc nhiên
→ get/have cold feet = frightened
Dịch nghĩa: Tên trộm lo sợ khi con chó bắt đầu sủa.
Câu 7:
They _______ the floor when their mother came home.
B
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
QKTD when QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Họ đang lau nhà thì mẹ của họ về nhà.
Câu 8:
A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. make out: hiểu, thấy được
B. turn up: xuất hiện
C. try out: thử
D. bring about: gây ra thứ gì
Dịch nghĩa: Tôi có thể nghe thấy giọng nói nhưng tôi không thể hiểu họ đang nói gì.
Câu 9:
I hope that they can find out a cure for the disease, because they are on the _______ track.
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
on the right track: đi đúng hương
Dịch nghĩa: Tôi hy vọng rằng họ có thể tìm ra phương pháp chữa trị căn bệnh này, bởi vì họ đang đi đúng hướngCâu 10:
A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
different from somebody/something: khác với ai/cái gì
Dịch nghĩa: Căn hộ mới của cô ấy khác với căn hộ cũ của cô ấy.
Câu 11:
We need to do this _______ than we are at the moment.
D
Kiến thức: So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài: S + to be/V + more + adj/adv + than...
Dịch nghĩa: Chúng ta cần phải làm điều này nhanh hơn so với hiện tại.
Câu 12:
John will start doing homework _______.
A
Kiến thức: Sự phối hợp thì
Giải thích:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT.
Dịch nghĩa: John sẽ bắt đầu làm bài tập về nhà ngay sau khi ăn trưa xong.
Câu 13:
C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
come into effect: có hiệu lực
Dịch nghĩa: Tội phạm bạo lực đã giảm kể từ khi luật có hiệu lực.
Câu 14:
Reading the article about damages caused by the heavy storm really brought a lump to my _______.
B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
bring/have a lump in your throat: nghẹn ngào xúc động, không nói nên lời
Dịch nghĩa: Đọc bài báo về những thiệt hại do cơn bão lớn gây ra thực sự khiến tôi nghẹn ngào.
Câu 15:
His bag is on the table, _______?
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu hỏi đuôi:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng “is” với chủ ngữ số ít “his bag” → câu hỏi đuôi dùng động từ “tobe” là “isn’t” và đại từ “it”.
→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t it”
Dịch nghĩa: Túi của anh ấy ở trên bàn phải không?
Câu 16:
C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
rate of exchange: tỷ giá hối đoái
Dịch nghĩa: Bạn sẽ nhận được tỷ giá hối đoái tốt hơn tại ngân hàng của chúng tôi trong vài ngày tới.
Câu 17:
Many new roads in my neighborhood _______ by foreign workers next month.
B
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động thì TLĐ: will be + PII.
Dịch nghĩa: Nhiều con đường mới trong khu phố của tôi sẽ được xây dựng bởi công nhân nước ngoài vào tháng tới.
Câu 18:
To many children, playing computer games is a form of _______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. relax (v): thư giãn
B. relaxingly (adv): một cách thư giãn
C. relaxation (n): thư giãn
D. relaxed (adj): thư thái, thoải mái
Chỗ trống cần một danh từ vì đứng sau giới từ ‘of’.
Dịch nghĩa: Đối với nhiều trẻ em, chơi game trên máy tính là một hình thức thư giãn.
Câu 19:
B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta dùng mạo từ “a/an” trước tên công việc. Do “doctor” bắt đầu là 1 phụ âm, nên ta dùng mạo từ “a”.
Dịch nghĩa: Anh trai tôi từng làm bác sĩ ở bệnh viện này.
Câu 20:
Mr. Robert, _______ from the company, is now facing legal charges.
C
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘Mr. Robert, who was fired from the company, is now facing legal charges.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ PII.
Dịch nghĩa: Ông Robert, người đã bị sa thải khỏi công ty, hiện đang phải đối mặt với các cáo buộc pháp lý.
Câu 21:
He promises _______ the assignment before 5 p.m.
D
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
promise to do something: hứa làm gì
Dịch nghĩa: Anh ấy hứa sẽ nộp bài tập trước 5 giờ chiều.
Câu 22:
B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
A. Trong trường hợp Mary không bị bệnh nặng, cô ấy sẽ không đến lớp hôm nay. → Sai nghĩa
B. Nếu Mary không bị bệnh nặng, cô ấy sẽ đến lớp hôm nay. → Đúng
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
Dịch nghĩa: Mary không đến lớp hôm nay. Cô bị bệnh nặng. = Nếu Mary không bị bệnh nặng, cô ấy sẽ đến lớp hôm nay.
Câu 23:
The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.
C
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
Tàu đã đến ga. Ngay sau đó các hành khách lao về phía đó.
A. Chỉ sau khi hành khách đổ xô về phía nhà ga, tàu mới đến. → Sai nghĩa
B. Nếu đoàn tàu đến ga, hành khách có thể đổ xô về phía nó. → Sai nghĩa
C. Tàu vừa đến ga thì hành khách đổ xô về phía tàu.
D. Mãi cho đến khi các hành khách đổ xô về phía nhà ga thì tàu mới đến. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Tàu đã đến ga. Ngay sau đó các hành khách lao về phía đó. = Tàu vừa đến ga thì hành khách đổ xô về phía tàu.
Câu 24:
Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.
- Tom: "Why don't we send them some textbooks and warm clothes?"
- Susan: "_________"
C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Tom và Susan đang nói về kế hoạch giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
- Tom: "Tại sao chúng ta không gửi cho họ một số sách giáo khoa và quần áo ấm nhỉ?"
- Susan: "___________”
A. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
B. Không, chúng không có sẵn.
C. Ý tưởng tuyệt vời! Những món quà ý nghĩa!
D. Bạn nên đồng ý với chúng tôi.
Câu 25:
Mary has just had dinner at Linh's house.
- Mary: "Thank you, Linh. A lovely dinner!"
- Linh: "________"
B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Mary vừa ăn tối ở nhà Linh.
- Mary: "Cảm ơn Linh. Một bữa tối tuyệt vời!"
- Linh: “____________”
A. Tôi thích đi ăn tối. B. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
C. Chúng ta đi dạo nhé? D. Đây là danh sách rượu vang.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
The main cause of the strike was the management's refusal to give further consideration to the question of pay differences.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- difference (n): sự khác biệt
- differential (n): sự chênh lệch
Sửa: differences → differentials
Dịch nghĩa: Nguyên nhân chính của cuộc đình công là do ban quản lý từ chối xem xét thêm về vấn đề chênh lệch lương.
Câu 27:
Last summer, I spend all my vacation in the countryside with my parents.
A
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
“last summer” → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Sửa: spend → spent
Dịch nghĩa: Mùa hè năm ngoái, tôi đã dành toàn bộ kỳ nghỉ ở quê với bố mẹ.
Câu 28:
These clothes are being sold at a discount, but few people buy it.
D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Chủ ngữ số nhiều ‘these clothes’ → dùng đại từ ‘them’ để quy chiếu.
Sửa: it → them
Dịch nghĩa: Những bộ quần áo này đang được bán giảm giá nhưng ít người mua.
Câu 29:
Don't take it as read that you'll be promoted in your job, other colleagues stand a good chance, too.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
take it/something as read (idiom): chấp nhận chuyện gì, cho rằng việc gì là đúng
A. feel uncertain: cảm thấy không chắc chắn
B. make sure: đảm bảo
C. feel good: cảm thấy tốt
D. completely accept: hoàn toàn chấp nhận
→ take it/something as read >< feel uncertain
Dịch nghĩa: Đừng vội cho rằng bạn sẽ được thăng tiến trong công việc, các đồng nghiệp khác cũng có cơ hội tốt vậy đó.
Câu 30:
Council members strongly objected to plans to sell off the land, didn't they?
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
object to (v): từ chối, phản đối
A. argue (v): tranh luận
B. disagree (v): không đồng ý
C. approve (v): chấp thuận
D. refuse (v): từ chối
→ object to >< approve
Dịch nghĩa: Các thành viên hội đồng phản đối mạnh mẽ kế hoạch bán đất, phải không?
Câu 31:
D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
put it simply: nói rõ ra thì, nói trắng ra thì
Dịch nghĩa: Nước là một trong những tài nguyên quý giá nhất của chúng ta; nói trắng ra thì, không có nước sẽ không có sự sống.
Câu 32:
C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. a lot of/lots of + N đếm được số nhiều/danh từ không đếm được: nhiều
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều
C. little (adv): rất ít
D. few + N đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì
Dịch nghĩa: Lượng nước thực tế trên trái đất rất ít thay đổi kể từ thời khủng long.
Câu 33:
This not only means that we have polluted our rivers and seas, but also that we are (33) _______ a great deal of this precious resource.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exploit (v): khai thác
B. waste (v): lãng phí, phung phí
C. spend (v): tiêu dùng, tốn
D. throw (v): ném
Dịch nghĩa: Điều này không chỉ có nghĩa là chúng ta đã làm ô nhiễm sông và biển mà còn là chúng ta đang lãng phí rất nhiều nguồn tài nguyên quý giá này.
Câu 34:
A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay cho danh từ chỉ vật ‘rain’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Thật không may, việc phá hủy các khu rừng nhiệt đới đã làm cho vấn đề này trở nên tồi tệ hơn vì phần lớn lượng mưa rơi xuống bị thất thoát do chảy ra biển.
Câu 35:
The population of the earth is increasing daily, (35) _______ it is vital that we find a solution to this problem before it is too late.
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. so: vì vậy, nên
B. because + S + V: bởi vì
C. although: mặc dù
D. but: nhưng
Dịch nghĩa: Dân số trên trái đất đang tăng lên hàng ngày, vì vậy điều quan trọng là chúng ta phải tìm ra giải pháp cho vấn đề này trước khi quá muộn.
Câu 36:
Which of the following can be the best title for the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đáp án nào sau đây có thể là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Trò chơi máy tính gây hại cho bộ não của thanh thiếu niên
B. Hành vi bạo lực gây hại cho bộ não của thanh thiếu niên
C. Hành vi bạo lực gia tăng ở thanh thiếu niên
D. Trò chơi máy tính thu hút thanh thiếu niên
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về những tác hại của việc chơi các trò chơi máy tính lên sự phát triển não bộ của thanh thiếu niên.
Câu 37:
The word "aggression" in the first paragraph is closest in meaning to ______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “aggression” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. bạo lực B. trả thù
C. oán giận D. không vâng lời
→ aggression (n): sự hung hăng, bạo lực, tính hiếu chiến = violence
Thông tin: The tendency to lose control is not due to children’s absorbing the aggression involved in the computer game itself, as previous researchers have suggested, but rather to the damage done by stunting the developing mind.
Dịch nghĩa: Xu hướng mất kiểm soát không phải do trẻ em nhiễm tính hiếu chiến liên quan đến chính trò chơi máy tính, như các nhà nghiên cứu trước đây đã đề xuất, mà là do tác hại do trí tuệ đang phát triển của trẻ bị cản trở.
Câu 38:
According to the research, arithmetic stimulated activities in ______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo nghiên cứu, số học kích thích các hoạt động kích ở _______.
A. các phần của bộ não liên quan đến tầm nhìn và chuyển động
B. hoạt động của não ở bán cầu não phải thuộc thùy trán
C. hoạt động của não ở bán cầu não trái thuộc thùy trán
D. bán cầu liên quan đến học tập, trí nhớ và cảm xúc
Thông tin: In contrast, arithmetic stimulated brain activity in both the left and right hemispheres of the frontal lobe, which is the area of the brain most associated with learning, memory and emotion.
Dịch nghĩa: Ngược lại, số học kích thích hoạt động của não ở cả bán cầu não trái và phải của thùy trán, là vùng não liên quan nhiều nhất đến học tập, trí nhớ và cảm xúc.
Câu 39:
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là ĐÚNG về trò chơi máy tính?
A. Trò chơi máy tính gây hại trực tiếp cho não bộ.
B. Trò chơi máy tính gây hại cho sự phát triển của não bộ.
C. Trò chơi máy tính giúp trẻ em nhanh trí.
D. Trò chơi máy tính làm cho tầm nhìn của trẻ em tốt hơn.
Thông tin: The students who played computer games were halting the process of brain development and affecting their ability to control potential anti-social elements of their behaviour.
Dịch nghĩa: Những học sinh chơi game trên máy tính đã làm ngừng quá trình phát triển não bộ và ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát các yếu tố chống đối xã hội tiềm ẩn trong hành vi của họ.
Câu 40:
The word "halting" in the third paragraph is closest in meaning to ______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “halting” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. ngừng B. cải thiện C. phát triển D. ảnh hưởng
→ halt (v): ngừng, dừng lại = stop
Thông tin: The students who played computer games were halting the process of brain development and affecting their ability to control potential anti-social elements of their behaviour.
Dịch nghĩa: Những học sinh chơi game trên máy tính đã làm ngừng quá trình phát triển não bộ và ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát các yếu tố chống đối xã hội tiềm ẩn trong hành vi của họ.
Câu 41:
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. trò chơi máy tính B. các thành phần chống đối xã hội
C. những điều tồi tệ D. những sinh viên này
Thông tin: The implications are very serious for an increasingly violent society and these students will be doing more and more bad things if they are playing games and not doing other things like reading aloud or learning arithmetic.
Dịch nghĩa: Hệ lụy là rất nghiêm trọng đối với một xã hội ngày càng bạo lực và những học sinh này sẽ ngày càng làm nhiều điều xấu nếu chúng chơi game và không làm những việc khác như đọc to hoặc học số học.
Câu 42:
What can be inferred about the writer?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra về nhà văn?
A. Nhà văn phản đối các trò chơi máy tính.
B. Nhà văn ủng hộ trò chơi máy tính.
C. Người viết không có ý kiến gì về trò chơi máy tính.
D. Nhà văn từng nghiện trò chơi máy tính.
Thông tin: The implications are very serious for an increasingly violent society and these students will be doing more and more bad things if they are playing games and not doing other things like reading aloud or learning arithmetic.
Dịch nghĩa: Nhưng hệ lụy là rất nghiêm trọng đối với một xã hội ngày càng bạo lực và những học sinh này sẽ ngày càng làm nhiều điều xấu nếu chúng chơi game và không làm những việc khác như đọc to hoặc học số học.
Câu 43:
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + last + V (QKĐ) + O + in + năm quá khứ.
= S + haven’t/ hasn’t + P2 + O + since + năm quá khứ.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi lái xe đi làm là vào năm 2000. = Tôi đã không lái xe đi làm từ năm 2000.
Câu 44:
It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon.
C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Be necessary (for sb) to do sth = S + needn’t do sth: Ai đó không cần phải làm gì
May do sth: có thể làm gì
Have to do sth: phải làm gì
Shouldn’t do sth: không nên làm gì
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải hoàn thành báo cáo cho đến chiều mai. = Bạn không cần hoàn thành báo cáo cho đến chiều mai.
Câu 45:
Tom said: "Why do you keep staring at me, Janet?"
B
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
A. Sai ngữ pháp (sửa ‘had kept’ → ‘kept’)
B. Tom hỏi Janet tại sao cô ấy cứ nhìn chằm chằm vào anh. → Đúng
C. Sai ngữ pháp (sửa ‘did she keep’ → ‘she kept’)
D. Sai ngữ pháp (sửa ‘keeps’ → kept)
Dịch nghĩa: Tom nói: "Sao bạn cứ nhìn chằm chằm vào mình thế, Janet?" = Tom hỏi Janet tại sao cô ấy cứ nhìn chằm chằm vào anh ta.
Câu 46:
Which of the following can be the best title for the passage?
D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Ảnh hưởng của nạn phá rừng
B. Tương lai của giới trẻ
C. Nguyên nhân của Biến đổi Khí hậu
D. Trồng cây vì Hành tinh
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về một dự án trồng cây được phát động bởi một câu bé người Đức.
Câu 47:
The word "deforestation" in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “deforestation” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. hành động bảo vệ cây B. việc chặt cây
C. quy trình trồng lại cây D. cách chăm sóc cây
→ deforestation (n): phá rừng = the cutting down of trees
Thông tin: The young German spoke about deforestation and its effect on the planet.
Dịch nghĩa: Chàng trai trẻ người Đức nói về nạn phá rừng và ảnh hưởng của nó đối với hành tinh.
Câu 48:
According to paragraph 2, what first happened to Finkbeiner after the widespread impact of his "Plant-for-the-Planet" project?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, điều gì lần đầu tiên xảy ra với Finkbeiner sau tác động lan rộng của dự án "Plant-for-the-Planet" của anh ấy?
A. Anh ấy đã nhận được lời đề nghị phát biểu tại Nghị viện Châu Âu.
B. Anh ấy bắt đầu dạy mọi người cách giảm biến đổi khí hậu.
C. Anh ấy đã thảo luận về vấn đề biến đổi khí hậu với các nhà lãnh đạo thế giới.
D. Anh ấy đã thuyết trình tại một hội nghị của Liên Hợp Quốc ở New York.
Thông tin: As a result, Finkbeiner was asked to speak at the European Parliament.
Dịch nghĩa: Kết quả là Finkbeiner được yêu cầu phát biểu tại Nghị viện Châu Âu.
Câu 49:
In the third paragraph, what does the word "It" refer to?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Trong đoạn thứ ba, từ "It" chỉ điều gì?
A. Trồng thêm cây xanh B. "Plant-for-the-Planet"
C. Biến đổi khí hậu toàn cầu D. Cây thứ một triệu ở Đức
Thông tin: Finkbeiner is now in his twenties, and "Plant-for-the-Planet" is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees.
Dịch nghĩa: Finkbeiner hiện đã ngoài 20 và "Plant-for-the-Planet" là một tổ chức với khoảng 70.000 thành viên. Nó hoạt động để dạy mọi người về biến đổi khí hậu và khuyến khích trồng nhiều cây hơn.
Câu 50:
What is NOT true about Plant-for-the-Planet today?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều gì KHÔNG đúng về Plant-for-the-Planet ngày nay?
A. Nó khuyến khích mọi người trồng rừng.
B. Nó dạy mọi người về biến đổi khí hậu.
C. Mục tiêu của nó là trồng một tỷ cây xanh.
D. Nó có hàng ngàn thành viên.
Thông tin:
- Finkbeiner is now in his twenties, and "Plant-for-the-Planet" is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees.
- The goal now is one trillion - 150 for every person on Earth.
Dịch nghĩa:
- Finkbeiner hiện đã ngoài 20 và "Plant-for-the-Planet" là một tổ chức với khoảng 70.000 thành viên. Nó hoạt động để dạy mọi người về biến đổi khí hậu và khuyến khích trồng nhiều cây hơn. → A, B, D đúng
- Mục tiêu bây giờ là một nghìn tỷ - 150 cây cho mỗi người trên Trái đất. → C sai