(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh có đáp án
-
310 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In present-day business, entrepreneurs were taking fewer risks than their predecessors a century ago.
Chia thì:
“present-day” → dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Sửa: were taking → are taking
Tạm dịch: Trong kinh doanh ngày nay, các doanh nhân ít mạo hiểm hơn so với những người tiền nhiệm của họ cách đây một thế kỷ.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
The villagers are highly appreciable of the volunteers' efforts in reconstructing their houses after the devastating storm.
- appreciable (adj): đáng kể
- appreciative (adj): biết ơn
Sửa: highly appreciable → highly appreciative
Tạm dịch: Những dân làng rất biết ơn những nỗ lực của những người tình nguyện trong việc dựng lại nhà cửa sau cơn bão tàn khốc.
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
Nora hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.
Lỗi dư thừa (Redundancy):
Trong câu không thể sử dụng phủ định 2 lần.
Sửa: hardly never → hardly ever/ never
Tạm dịch: Nora hiếm khi bỏ lỡ cơ hội được chơi ở các giải đấu quần vợt.
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Daniel and Anthony are discussing the causes of air pollution.
Daniel: "I think urbanization has led to air pollution. "
Anthony: “____________________”
A. Mình rất đồng ý với bạn.
B. Chắc chắn rồi. Mình không ở cùng với bạn ở đó.
C. Mình không nghĩ thế. Mình rất đồng ý với bạn.
D. Mình có thể giúp gì cho bạn?
Tạm dịch: Daniel và Anthony đang thảo luận về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- Daniel: “Mình nghĩ đô thị hóa đã dẫn đến ô nhiễm không khí.”
- Anthony: “Mình rất đồng ý với bạn.”
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
At the school canteen.
Alexina: I like ice-cream.
Serena:________________.
A. Sai ngữ pháp vì câu đưa ra dùng động từ like, khi dùng với cấu trúc bày tỏ sự đồng tình với so, ta phải mượn trợ động từ.
B. Mình cũng thế
C. Mình cũng không
D. Sai ngữ pháp
Tạm dịch: Ở căn tin trường.
- Alexina: “Mình thích kem.”
- Serena: “Mình cũng thế.”
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
The overall aim of the book is to help bridge the gap between theory and practice, particularly in language teaching.
A. tối thiểu hóa hạn chế
B. xây cầu
C. giảm sự khác biệt
D. tăng sự hiểu biết
bridge the gap: rút ngắn khoảng cách, giảm khác biệt = reduce the differences
Tạm dịch: Mục tiêu tổng thể của quyển sách chính là để giúp rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn, nhất là trong việc dạy ngôn ngữ.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare.
A. sa thải
B. đánh giá
C. xóa
D. từ chối
turn down something: từ chối cái gì = reject something
Tạm dịch: Mãi đến khi tất cả những yêu cầu đều bị từ chối thì những công nhân mới quyết định đình công để đòi thêm phúc lợi.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Garlic was once thought to_______ people against evil spirits.
- protect (v): bảo vệ → protect somebody/something against something: bảo vệ ai/cái gì khỏi cái gì
- struggle (v): đấu tranh
- fight (v): chiến đấu
- preserve (v): bảo quản
Tạm dịch: Tỏi từng được cho là bảo vệ mọi người khỏi linh hồn quỷ dữ.
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
We send them monthly reports_______ they may have full information.
Liên từ/Trạng từ:
- although: mặc dù
- even if: ngay cả khi
- while: trong khi
- so that: để mà
Tạm dịch: Chúng tôi gửi họ báo cáo hàng tháng để họ có thể có được thông tin đầy đủ.
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
Spending too much time on the Internet leads to an internet_______, which can destroy a healthy balance of interests and activities in your teen's life.
- addicted (adj): bị nghiện
- addictive (adj): có tính gây nghiện
- addiction (n): sự nghiện
- addict (v): nghiện
Chỗ trống đứng sau mạo từ và danh từ → cần danh từ
Tạm dịch: Việc dành quá nhiều thời gian trên Internet dẫn đến chứng nghiện Internet, điều này có thể gây phá hủy sự cân bằng giữa sở thích và hoạt động trong đời sống của thiếu niên.
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
The car_________ to William for four years before Harper______ it last week.
Hòa hợp thì:
QKHT + before + QKĐ: diễn tả 1 hành động đã xảy ra và hoàn thành trước 1 hành động khác trong quá khứ
Tạm dịch: Chiếc xe ô tô đã thuộc sở hữu của William trong 4 năm trước khi Harper mua nó vào tuần trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
The government today is trying to combine_______ of indigenous cultures with economic development.
- disposal (n): sự vứt bỏ
- preservation (n): sự giữ gìn → preservation of something: giữ gìn, bảo vệ cái gì
- industrialization (n): công nghiệp hóa
- expectation (n): kỳ vọng, mong đợi
Tạm dịch: Ngày nay chính phủ đang cố gắng kết hợp việc bảo vệ văn hóa bản địa với phát triển kinh tế.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
Keeping goals clear and focused is a good way for managers to help their employees to work_______.
Cấu trúc:
as + adj + as possible: … nhất có thể
Tạm dịch: Việc giữ mục tiêu rõ ràng và tập trung là một cách hữu hiệu để những nhà quản lý giúp nhân viên mình làm việc hiệu quả nhất có thể.
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
It is a good idea that you_______ breaks when reading in order to assimilate faster.
Câu giả định (Subjunctive clause):
It is a good idea that + S + (should) + V (bare)
Tạm dịch: Bạn nên nghỉ giải lao khi đọc để hấp thụ kiến thức nhanh hơn.
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
We teach children how to deal with cyberbullying and the safe use of chat rooms and________.
A. phim tài liệu
B. mạng xã hội
C. phương tiện truyền thông đại chúng
D. tin chính
Tạm dịch: Chúng tôi dạy con cái cách đối phó với tình trạng bắt nạt trên mạng và cách sử dụng các phòng chat và mạng xã hội an toàn.
→ Chọn đáp án B
Câu 16:
Composting, turning your leftovers into fuel for your garden, is a recommended way to dispose _________food waste.
Kiến thức cụm động từ:
dispose of something: loại bỏ cái gì
Tạm dịch: Ủ phân, biến thức ăn thừa thành nhiên liệu cho vườn tược, là cách được khuyến nghị nhằm xử lý rác thải thực phẩm.
→ Chọn đáp án A
Câu 17:
________supports the idea that every person can make a unique and positive contribution to the larger society because of, rather than in spite of, their differences.
A. Sự đa dạng văn hóa
B. Trang phục dân tộc
C. Thống trị văn hóa
D. Tập tục văn hóa
Tạm dịch: Sự đa dạng văn hóa ủng hộ quan điểm rằng mọi người có thể đóng góp tích cực và độc đáo vào một xã hội rộng lớn hơn bởi, thay vì mặc dù, sự khác biệt của họ.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
State health inspectors have demanded that the city_______ immediately to clean the water supply.
Câu giả định (Subjunctive clause):
S + V (demand, require, suggest,…) + that + S + (should) V (bare)
Tạm dịch: Thanh tra y tế nhà nước yêu cầu rằng thành phố phải hành động ngay lập tức để làm sạch nguồn cung nước.
→ Chọn đáp án D
Câu 19:
Physical appearance and intellect are insufficient foundation for effective______ relationships.
- year-round (adj): quanh năm
- weather-beaten (adj): dày dạn gió sương
- downmarket (adj): cấp thấp, giá rẻ
- long-lasting (adj): lâu dài
Tạm dịch: Ngoại hình và trí tuệ không đủ để làm nền tảng cho một mối quan hệ lâu dài và hiệu quả.
→ Chọn đáp án D
Câu 20:
When the boss came into the office, his secretary______, and the accountant_____ on the phone.
Hòa hợp thì:
When + QKĐ, QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Khi sếp bước vào văn phòng, thư ký của anh ấy đang đánh máy, và kế toán đang nói chuyện điện thoại.
→ Chọn đáp án B
Câu 21:
He _______ three books and he is working on another one.
Chia thì:
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại→ dùng thì HTHT
Tạm dịch: Anh ấy đã viết 3 quyển sách và đang viết một quyển khác.
→ Chọn đáp án B
Câu 22:
_______and food- related industries and services provide over 44 million jobs in the EU, including regular work for 20 million people within the agricultural sector itself.
- agricultural (adj): thuộc về nông nghiệp
- agrarian (adj): thuộc về ruộng đất
- agriculture (n): nông nghiệp
Chỗ trống đứng trước “and” và danh từ → cần danh từ
Tạm dịch: Nông nghiệp và các ngành công nghiệp và dịch vụ liên quan tới thực phẩm cung cấp hơn 44 triệu việc làm ở châu Âu, bao gồm việc làm thường xuyên cho 20 triệu người chỉ trong mỗi ngành nông nghiệp.
→ Chọn đáp án D
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
A. campus /ˈkæm.pəs/ (n): khuôn viên trường
B. culture /ˈkʌl.tʃər/ (n): văn hóa
C. brush /brʌʃ/ (n): cọ, bàn chải
D. justice /ˈdʒʌs.tɪs/ (n): công lý
Đáp án A có âm “u” phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.
A. finished /ˈfɪn.ɪʃt/: hoàn thành
B. admitted /ədˈmɪtɪd/: thừa nhận
C. noticed /ˈnəʊ.tɪst/: nhận thấy
D. approached /əˈprəʊtʃt/: tiếp cận
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the questions.
She's a bit down in the dumps because she has to take her exam again.
A. confident (adj): tự tin
B. sad (adj): buồn
C. happy (adj): vui
D. embarrassed (adj): bối rối
down in the dumps: buồn bã >< happy
Tạm dịch: Cô ấy hơi buồn vì phải thi lại.
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
He is writing a letter of acceptance to the employer with the hope to get his favorite position in the company.
A. refusal (n): sự từ chối
B. confirmation (n): sự xác nhận
C. admission (n): sự nhận
D. agree (v): đồng ý
acceptance (n): sự chấp nhận >< refusal
Tạm dịch: Anh ấy đang viết thư chấp nhận gửi cho nhà tuyển dụng với hy vọng có được vị trí yêu thích trong công ty.
→ Chọn đáp án A
Câu 27:
Retailers have taken to the ecommerce world because________.
DỊCH BÀI:
Mua sắm trực tuyến không còn là một mốt nhất thời, mà là một lối sống. Mọi người ở mọi nơi đang tận dụng sự tiện lợi của việc đặt hàng bất kỳ thứ gì và được giao hàng tận cửa nhà. Để tận dụng sự thay đổi trong lối sống này, các nhà bán lẻ đã phải tham gia vào thế giới thương mại điện tử và đang thiết lập những quy chuẩn mới cho việc kinh doanh trực tuyến toàn cầu. Ngành thương mại điện tử vẫn đang ngày càng cạnh tranh hơn. Các trang web thông minh hơn, việc giao hàng nhanh chóng hơn, và những kỳ vọng ngày càng cao hơn. Để theo kịp thị trường, những cửa hàng trực tuyến đã bắt đầu chạy theo những xu hướng mới.
Một cách để thiết bị di động được sử dụng cho việc mua sắm chính là thông qua mạng xã hội. Facebook và Instagram đã mở cửa thị trường thương mại điện tử và giúp người dùng dễ dàng mua sắm qua các nền tảng mạng xã hội hơn. Ví dụ, Instagram đã bắt đầu cung cấp tính năng gắn thẻ đường dẫn liên kết sản phẩm trực tiếp trong các bài đăng và thậm chí bao gồm cả chi tiết sản phẩm và giá.
Thêm vào đó, các công ty đã dùng mạng xã hội để quảng cáo thương hiệu và sản phẩm của họ. Về điểm này, thẳng thắn mà nói, một công ty không có tài khoản Facebook hoặc Instagram sẽ bị tụt lại phía sau. Mọi người dành hàng giờ lướt bảng tin mạng xã hội hàng ngày. Ngay cả khi một công ty không trực tiếp trả tiền quảng cáo, tài khoản riêng của họ vẫn đóng vai trò là công cụ quảng cáo hiệu quả.
Các nhà bán lẻ đã chuyển hướng sang thương mại điện tử vì ______.
A. việc giao hàng trở nên nhanh hơn
B. các trang web trở nên thông minh hơn
C. kỳ vọng của các khách hàng cao hơn
D. nó trở nên cạnh tranh hơn
Thông tin:
Ecommerce is continuing to get more and more competitive. Websites are smarter, shipping is quicker, and expectations are higher. In order to keep up with the market, online stores have started to gravitate towards new trends. (Ngành thương mại điện tử vẫn đang ngày càng cạnh tranh hơn. Các trang web thông minh hơn, việc giao hàng nhanh chóng hơn, và những kỳ vọng ngày càng cao hơn. Để theo kịp thị trường, những cửa hàng trực tuyến đã bắt đầu chạy theo những xu hướng mới.)
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
Which of the following is NOT included in a product on social media platforms?
Cái nào không bao gồm trong một sản phẩm trên nền tảng mạng xã hội?
A. Công cụ xúc tiến
B. Chi tiết sản phẩm
C. Đường dẫn liên kết sản phẩm
D. Thương hiệu của nhà sản xuất
Thông tin:
Instagram, for example, has started to offer a feature for direct product links to be tagged in posts that even include product and price details.Additionally, companies have taken to social media to advertise their brands and products. (Ví dụ, Instagram đã bắt đầu cung cấp tính năng gắn thẻ đường dẫn liên kết sản phẩm trực tiếp trong các bài đăng và thậm chí bao gồm cả chi tiết sản phẩm và giá. Thêm vào đó, các công ty đã dùng mạng xã hội để quảng cáo thương hiệu và sản phẩm của họ.)
→ Chọn đáp án A
Câu 29:
The word "right" in the first paragraph________.
Từ “right” trong đoạn đầu đồng nghĩa với từ ______.
A. immediately (adv): ngay lập tức
B. necessarily (adv): nhất thiết
C. exactly (adv): một cách chính xác
D. completely (adv): một cách hoàn toàn
right (adv): đúng, ngay = exactly
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
According to the passage, if companies don't create accounts to advertise their products on social media, ______.
Theo đoạn văn, nếu công ty không tạo tài khoản để quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội, ______.
A. họ phải thiết lập một kênh marketing khác
B. vẫn có các trang web
C. họ không thể sử dụng tài khoản cho mục đích khác
D. họ sẽ bị bỏ lại phía sau
Thông tin:
At this point, a company without a Facebook or Instagram account is, quite frankly, a step behind. (Về điểm này, thẳng thắn mà nói, một công ty không có tài khoản Facebook hoặc Instagram sẽ bị tụt lại phía sau.)
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
What can be concluded about the writer's attitude toward ecommerce?
Có thể kết luận gì về thái độ của người viết về thương mại điện tử?
A. trung lập
B. không quan tâm
C. ủng hộ
D. thờ ơ
Tác giả nói lên xu hướng về thương mại điện tử và những tính năng tốt của nó.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
What is the main idea of the passage?
DỊCH BÀI:
Khi nhắc đến san hô, nhiều người nghĩ về dạng sống trên đá dưới biển đầy những loại cá sặc sỡ. Nhưng san hô được tạo thành từ hàng trăm nghìn sinh vật nhỏ sống và kiếm ăn như những sinh vật biển khác. 5 năm qua, các nhà nghiên cứu ở Hawaii và Úc đã tạo ra san hô trong phòng thí nghiệm để xem liệu chúng có thể chống chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tốt hơn hay không. Họ nói rằng đây là lúc để xem tác phẩm của họ hoạt động trong tự nhiên ra sao. Các nhà khoa học nói rằng biến đổi khí hậu liên quan đến nguyên nhân con người đã dẫn đến đại dương ấm hơn và có thể gây hại cho sinh vật biển. Họ nói nếu những san hô chịu nhiệt mà họ phát triển sống tốt dưới biển, phương pháp này có thể được sử dụng để giúp bảo vệ những rạn san hô đang chết dần chết mòn.
Nhóm đã kiểm tra 3 phương pháp để tạo ra san hô khỏe mạnh trong tự nhiên. Một là nhân giống có chọn lọc. Phương pháp này gồm việc các nhà khoa học chọn ba mẹ có đặc điểm như mong muốn cho mục đích sinh sản. Phương pháp thứ hai là để san hô chịu nhiệt độ tăng dần để điều chỉnh cho chúng có thể sống sót trong môi trường đại dương ấm. Cách thứ ba liên quan đến việc thay đổi loại tảo cung cấp những chất dinh dưỡng cần thiết cho san hô. Trưởng nhóm dự án, nhà nghiên cứu thuộc đại học Hawaii Kira Hughes, nói rằng tất cả phương pháp đều thành công trong phòng thí nghiệm. Bà nói với The Associated Press rằng một số nhà khoa học có thể lo ngại rằng những phương pháp như thế đi ngược lại những quá trình tự nhiên. Nhưng hành tinh đang tiếp tục ngày càng nóng lên, bà không tìm ra sự lựa chọn nào tốt hơn.
“Chúng tôi phải can thiệp để tạo sự thay đổi để các rạn san hô sống sót trong tương lai.”, Hughes nói. Khi nhiệt độ đại dương tăng lên, san hô đẩy loài tảo cung cấp dưỡng chất và mang lại màu sắc cho chúng ra khỏi cơ thể. Điều này khiến chúng trở thành màu trắng, một quá trình được gọi là tẩy trắng san hô. Khi điều này diễn ra, san hô có thể nhanh chóng bị bệnh và chết. Nhưng qua nhiều năm, các nhà khoa học đã quan sát những san hô sống sót qua hiện tượng tẩy trắng, thậm chí khi những san hô cùng rạn đã chết. Họ hiện đang tập trung vào những cá thể sống sót khỏe mạnh và hy vọng sẽ tăng thêm khả năng chịu nóng của chúng. Những san hô này được sử dụng làm ba mẹ cho những loài mới được tạo ra.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Các nhà khoa học đã tạo ra san hô trong phòng thí nghiệm để chống chịu tốt hơn với biến đổi khí hậu.
B. Tẩy trắng san hô, một quá trình san hô đổi thành màu trắng và chết.
C. Có nhiều nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu và mất rạn san hô.
D. Một loại tảo mới giúp cung cấp nhiều dưỡng chất hơn cho san hô.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về loài san hô được tạo ra trong phòng thí nghiệm để giúp các nhà khoa học nghiên cứu cải thiện khả năng chống chịu biến đổi khí hậu của san hô.
==> Các nhà khoa học đã tạo ra san hô trong phòng thí nghiệm để chống chịu tốt hơn với biến đổi khí hậu
→ Chọn đáp án A
Câu 33:
The word “resist” in paragraph 1 is closest in meaning to______.
Từ “resist” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ____.
A. confuse (v): gây hoang mang
B. preserve (v): bảo quản, giữ gìn
C. withstand (v): chịu đựng
D. frighten (v): gây sợ hãi
resist (v): chống chịu = withstand
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
The word They in paragraph 1 refers to______.
Từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
B. các nhà nghiên cứu
C. san hô
D. các sinh vật
Thông tin:
For the past five years, researchers in Hawaii and Australia have been engineering corals inside a lab to see if they could better resist the effects of climate change. They say it is now time to see how their creations perform in nature. The scientists say climate change linked to human causes has led to warming oceans that can harm sea life. They say if the more heat-resistant corals they developed do well in the ocean, the method can be used to help save suffering and dying reefs. (5 năm qua, các nhà nghiên cứu ở Hawaii và Úc đã tạo ra san hô trong phòng thí nghiệm để xem liệu chúng có thể chống chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tốt hơn hay không. Họ nói rằng đây là lúc để xem tác phẩm của họ hoạt động trong tự nhiên ra sao. Các nhà khoa học nói rằng biến đổi khí hậu liên quan đến nguyên nhân con người đã dẫn đến đại dương ấm hơn và có thể gây hại cho sinh vật biển. Họ nói nếu những san hô chịu nhiệt mà họ phát triển sống tốt dưới biển, phương pháp này có thể được sử dụng để giúp bảo vệ những rạn san hô đang chết dần chết mòn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
According to paragraph 2,_______.
Theo đoạn 2, ______.
A. 3 phương pháp, mặc dù trái ngược nhau, được kiểm tra là có hiệu quả trong thực tế
B. cộng đồng khoa học đạt được sự đồng thuận về việc tạo ra loại san hô mới
C. phương pháp thứ nhất là chọn giống thuận lợi
D. Kira Hughes lạc quan về việc tìm ra khá nhiều lựa chọn để giải quyết sự mất dần san hô
Thông tin:
One was the method of selective breeding. This method involves scientists choosing parents with desirable characteristics for reproductive purposes. (Một là nhân giống có chọn lọc. Phương pháp này gồm việc các nhà khoa học chọn ba mẹ có đặc điểm như mong muốn cho mục đích sinh sản.)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
The word bleaching in paragraph 2 is closest in meaning to______.
Từ “bleaching” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. đẩy tảo ra khỏi cơ thể
B. sự chống chịu tăng lên
C. dưỡng chất cung cấp
D. trở nên trắng
bleaching (n): quá trình san hô tẩy trắng = becoming white
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Nghiên cứu đã kết thúc và loại san hô mới sẽ sớm được đưa vào các rạn san hô đang chết.
B. Mục tiêu của thí nghiệm là khiến san hô thích nghi với môi trường đại dương ấm.
C. Hoạt động của con người dẫn đến nhiệt độ cao hơn ở các đại dương, gây nguy hại cho các rạn san hô.
D. Các rạn san hô không chỉ bao gồm san hô mà còn có nhiều sinh vật khác.
Thông tin:
+ For the past five years, researchers in Hawaii and Australia have been engineering corals inside a lab to see if they could better resist the effects of climate change. (5 năm qua, các nhà nghiên cứu ở Hawaii và Úc đã tạo ra san hô trong phòng thí nghiệm để xem liệu chúng có thể chống chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu tốt hơn hay không.)
→ B đúng
+ The scientists say climate change linked to human causes has led to warming oceans that can harm sea life. (Các nhà khoa học nói rằng biến đổi khí hậu liên quan đến nguyên nhân con người đã dẫn đến đại dương ấm hơn và có thể gây hại cho sinh vật biển.)
→ C đúng
+ But corals are made up of hundreds of thousands of small organisms which live and feed like any other sea life. (Nhưng san hô được tạo thành từ hàng trăm nghìn sinh vật nhỏ sống và kiếm ăn như những sinh vật biển khác.)
→ D đúng
+ They say it is now time to see how their creations perform in nature. (Họ nói rằng đây là lúc để xem tác phẩm của họ hoạt động trong tự nhiên ra sao.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Hawaii và Úc có rạn san hô đa dạng sinh học nhất trên Trái Đất.
B. Các nhà khoa học muốn giảm khả năng chịu đựng của san hô.
C. Không san hô nào có thể sống qua quá trình tẩy trắng san hô.
D. Tảo đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của san hô.
Thông tin:
When ocean temperatures rise, corals release algae that supplies nutrients and gives them color. This causes them to turn white, a process called bleaching. When this happens, corals can quickly become sick and die. (Khi nhiệt độ đại dương tăng lên, san hô đẩy loài tảo cung cấp dưỡng chất và mang lại màu sắc cho chúng ra khỏi cơ thể. Điều này khiến chúng trở thành màu trắng, một quá trình được gọi là tẩy trắng san hô. Khi điều này diễn ra, san hô có thể nhanh chóng bị bệnh và chết.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.
It was not sensible when they didn't call the police in that circumstance.
Thật không hợp lý khi họ không gọi cảnh sát trong tình huống đó.
A. Lẽ ra họ không cần gọi cảnh sát trong tình huống đó.
B. Lẽ ra họ nên gọi cảnh sát trong tình huống đó.
C. Có lẽ họ đã gọi cảnh sát trong tình huống đó.
D. Hẳn là họ đã gọi cảnh sát trong tình huống đó.
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
John said: "You'd better not lend them any money, Daisy."
John nói: “Bạn không nên cho họ mượn tiền nữa, Daisy.”
A. John chỉ huy Daisy không được cho họ mượn tiền nữa.
B. John ra lệnh cho Daisy không được cho họ mượn tiền nữa.
C. John hỏi Daisy liệu cô có đã cho họ mượn tiền không.
D. John khuyên Daisy không nên cho họ mượn tiền nữa.
→ Chọn đáp án D
Câu 41:
I was not surprised to hear that Harry had failed his driving test.
Tôi không ngạc nhiên gì khi nghe rằng Harry đã trượt kỳ thi lái xe.
A. Bằng việc trượt kỳ thi lái xe, Harry không hề gây bất ngờ.
B. Nếu Harry không trượt kỳ thi lái xe, thì tôi đã không bất ngờ.
C. Việc Harry trượt kỳ thi lái xe không phải sự bất ngờ của tôi.
D. Việc Harry đã trượt kỳ thi lái xe không có gì đáng ngạc nhiên.
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. population /ˌpɒp.jəˈleɪ.ʃən/ (n): dân số
B. introduction /ˌɪn.trəˈdʌk.ʃən/ (n): sự giới thiệu
C. sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ (adj): bền vững
D. presentation /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ (n): sự thuyết trình
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ, ủng hộ
B. result /rɪˈzʌlt/ (n): kết quả
C. factor /ˈfæk.tər/ (n): nhân tố
D. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following sentences.
I can't help admiring the man's courage. I do not approve of his methods.
Tôi không thể ngừng ngưỡng mộ sự can đảm của người đàn ông đó. Tôi không chấp nhận cách làm của anh ấy.
A. Tôi không thể ngừng ngưỡng mộ sự can đảm của người đàn ông đó để mà tôi không chấp nhận cách làm của anh ấy.
B. Vì tôi không thể ngừng ngưỡng mộ sự can đảm của người đàn ông đó, tôi không chấp nhận cách làm của anh ấy.
C. Mặc dù tôi không thể ngừng ngưỡng mộ sự can đảm của người đàn ông đó, tôi không chấp nhận cách làm của anh ấy.
D. Khi tôi không thể ngừng ngưỡng mộ sự can đảm của người đàn ông đó, tôi không chấp nhận cách làm của anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
He refused to do his share of chores. This annoyed the others.
Anh ấy từ chối làm phần việc nhà của mình. Điều này khiến những người khác khó chịu.
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Anh ấy từ chối làm phần việc nhà của mình, điều này khiến những người khác khó chịu.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
In this way (46)_______ very hard rocks are worn away by the wind.
DỊCH BÀI:
Gió, nước, không khí, băng và nhiệt đều gây ra xói mòn. Khi gió thổi qua vùng đất, nó thường mang đi những hạt cát nhỏ. Khi những hạt cát này va chạm vào đá rắn, đá sẽ bị mòn từ từ. Bằng cách này, thậm chí những tảng đá rất cứng cũng bị gió thổi mòn. Khi các hòn đá bị tơi xốp, dòng nước chảy sẽ kéo chúng xuống sườn đồi. Một số hòn đá và hạt đất bị cuốn xuống những dòng suối và sau đó đổ ra biển. Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và các loài thực vật khác bị xói mòn rất chậm, và do đó mất rất ít đất. Rễ cây giúp giữ đá và đất nằm đúng vị trí.
Nước chảy qua các đồng cỏ chậm hơn nước chảy qua những vùng đất trống. Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm quá trình xói mòn. Thậm chí những nơi đất được bao phủ dày đặc bởi cây cối, một số quá trình xói mòn vẫn tiếp diễn. Vào mùa xuân, tuyết tan chảy thành một lượng lớn nước và sau đó chảy xuống các con suối. Vì suối mang theo đất, đáy dòng suối càng ngày càng sâu. Sau hàng nghìn năm xói mòn như thế, những thung lũng rộng lớn thường được hình thành.
A. though: mặc dù
B. even: thậm chí
C. such: như thế
D. still: vẫn
Tạm dịch:
In this way even very hard rocks are worn away by the wind. (Bằng cách này, thậm chí những tảng đá rất cứng cũng bị gió thổi mòn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
- hillside (n): sườn đồi
- border (n): biên giới
- backside (n): mặt sau
- topside (n): nạc đùi bò
Tạm dịch:
When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. (Khi các hòn đá bị tơi xốp, dòng nước chảy sẽ kéo chúng xuống sườn đồi.)
→ Chọn đáp án A
Câu 48:
Dùng đại từ “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước (land).
Tạm dịch:
Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very little of its soil. (Đất được bao phủ bởi cây, cỏ và các loài thực vật khác bị xói mòn rất chậm, và do đó mất rất ít đất.)
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
A. Thus: do đó
B. Even if: ngay cả khi
C. In contrast: trái lại
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch:
Thus, forests and grasslands help to slow down erosion. (Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm quá trình xói mòn.)
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
A. quantity (n): số lượng, lượng, khối lượng → a large quantity of something: lượng lớn cái gì
B. quality (n): chất lượng
C. number (n): số
D. total (n): tổng
Tạm dịch:
In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. (Vào mùa xuân, tuyết tan chảy thành một lượng lớn nước và sau đó chảy xuống các con suối.)
→ Chọn đáp án A