Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lý Thường Kiệt Bắc Ninh có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lý Thường Kiệt Bắc Ninh có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lý Thường Kiệt Bắc Ninh có đáp án

  • 121 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the option A, B, C or D which indicates the correct respond to each situation.

Jenny: "I think higher living standard is one of the reasons that many people want to be a city dweller." 

Mark: "_________”

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. 

B. Thật tốt khi bạn nói như vậy. 

C. Điều đó khá ổn.

D. Tại sao không? 

Tạm dịch: Jenny: "Tôi nghĩ mức sống cao hơn là một trong những lý do khiến nhiều người muốn trở thành cư dân thành phố." 

Mark: "Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn." 

→ Chọn đáp án A

 


Câu 2:

What do you think about Steve Jobs?

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Đúng vậy! 

B. Tôi nghi ngờ điều đó. Không phải như vậy. 

C. Anh ấy là người có tài.

D. Tôi đồng ý với bạn về anh ấy. 

Tạm dịch: Bạn nghĩ gì về Steve Jobs? - Anh ấy là người có tài. 

→ Chọn đáp án C


Câu 3:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word or phrases that need correcting to each sentence.

Because of severe asthma attacks, the doctor suggested his patient to stop smoking.

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu giả định: 

- S1 + suggest (that) S2 + (should) + V(infinitive) 

Sửa: to stop → stop 

Tạm dịch: Vì cơn hen suyễn nặng, nên bác sỹ đề nghị bệnh nhân của mình dừng hút thuốc lại.  

→ Chọn đáp án D


Câu 4:

She was walking to the library to borrow some books when she was seeing a robbery.

 

Xem đáp án

Giải thích: 

Sự kết hợp thì và động từ: 

- S + V (QKTD) when S + V (QKD): diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. 

Sửa: was seeing → saw

Tạm dịch: Cô đang đi đến thư viện để mượn sách thì nhìn thấy một vụ cướp. 

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

People respected him because he was a honest man.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức mạo từ: 

- ‘honest’ có phiên âm /ˈɒnɪst/, nên ta dùng mạo từ ‘an’. 

Sửa: a → an

Tạm dịch: Mọi người kính trọng ông ấy vì ông là người trung thực. 

→ Chọn đáp án C

 

 


Câu 6:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. housing /ˈhaʊzɪŋ/ (n): nhà ở

B. crisis /ˈkraɪsɪs/ (n): khủng hoảng

C. cost /kɒst/ (n): chi phí

D. custom /ˈkʌstəm/ (n): phong tục

Đáp án A có “s” phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.

→ Chọn đáp án A


Câu 7:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. watched /wɒtʃt/ (v): xem

B. cleaned /kliːnd/ (v): làm sạch

C. stopped /stɒpt/ (v): dừng lại

D. picked /ˈpɪkt/ (v): nhặt

Đáp án B có “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

→ Chọn đáp án B


Câu 8:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word whose stress part is different from the rest.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. biology /baɪˈɒlədʒi/ (n): sinh học

B. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ (n): môi trường

C. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý

D. scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ (adj): thuộc khoa học

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

→ Chọn đáp án D


Câu 9:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word whose stress part is different from the rest.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. estimate /ˈestɪmeɪt/ (v): ước tính

B. prestigious /preˈstɪdʒəs/ (adj): uy tín

C. proportion /prəˈpɔːʃn/ (n): tỷ lệ

D. urbanity /ɜːˈbænəti/ (n): đô thị

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

→ Chọn đáp án A


Câu 10:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word which has OPPOSITE meaning to the underlined words/phrases:

The works Da Vinci did finish were often spectacular master pieces, such as his paintings The Last Supper and The Mona Lisa.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. magnificent (adj): tráng lệ  

B. out of this world (idiom): cực kỳ tốt  

C. unimpressive (adj): không ấn tượng  

D. remarkable (adj): đáng chú ý 

→ spectacular (adj): tuyệt đẹp, ngoạn mục >< unimpressive

Tạm dịch: Những tác phẩm Da Vinci hoàn thành thường là những kiệt tác ngoạn mục, chẳng hạn như các bức tranh Bữa ăn tối cuối cùng và Nàng Mona Lisa của ông. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 11:

Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. durable (adj): bền bỉ  

B. long-lasting (adj): lâu dài

C. steady (adj): ổn định  

D. temporary (adj): tạm thời 

→ stable (adj): ổn định >< temporary

Tạm dịch: Nhiều người chuyển đến các khu vực thành thị để tìm kiếm cơ hội việc làm cũng như việc làm ổn định. 

→ Chọn đáp án 


Câu 12:

Choose the option A, B, C or D which indicates the word which has CLOSEST meaning to the underlined words/phrases:

She's a down-to-earth woman with no pretensions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. ambitious (adj): đầy tham vọng  

B. creative (adj): sáng tạo 

C. idealistic (adj): duy tâm  

D. practical (adj): thực tế 

→ down-to-earth (adj): thực tế = practical

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ thực tế và không hề giả tạo. 

→ Chọn đáp án D


Câu 13:

Mother Teresa was a Roman Catholic nun who devoted her life to serving the poor and destitute around the world.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. commit (v): cam kết  

B. dedicate (v): cống hiến 

C. superficial (adj): hời hợt, nông cạn  

D. attend (v): tham dự 

→ devote (v): cống hiến = dedicate

Tạm dịch: Mẹ Teresa là một nữ tu Công giáo La Mã, người đã cống hiến cả cuộc đời mình để phục vụ người nghèo và cơ cực trên khắp thế giới. 

 


Câu 14:

Choose the option A, B, C or D which indicates the sentences which has the CLOSEST meaning to the original one.

Lam was so rude to them last night. Now he feels regretful.

Xem đáp án

Giải thích: 

Lâm đã rất thô lỗ với họ đêm qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy hối hận. 

A. Sai ngữ pháp (regret + to V: hối tiếc vì phải làm gì) 

B. Sai ngữ pháp vì phải dùng ‘being’ thay vì ‘having’. 

C. Lâm ước gì đêm qua anh ấy đã không thô lỗ với họ như vậy. 

D. Sai ngữ pháp vì phải lùi về QKHT trong câu ước trái với quá khứ. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 15:

He visited London three years ago.

Xem đáp án

Giải thích: 

Anh ấy đã đến thăm London ba năm trước. 

A. Anh ấy đã không đến thăm London được ba năm rồi. 

B. Anh ấy đã ở London được ba năm. →Sai nghĩa

C. Anh ấy đã không đến thăm London ba năm trước. →Sai nghĩa

D. Anh ấy đã ở London được ba năm. →Sai nghĩa

→ Chọn đáp án A


Câu 16:

It isn't necessary for us to discuss this matter in great detail.

Xem đáp án

Giải thích: 

Chúng ta không cần phải thảo luận vấn đề này một cách chi tiết. 

A. Chúng ta nên thảo luận vấn đề này một cách chi tiết. 

B. Chúng ta có thể thảo luận vấn đề này một cách chi tiếtC. Chúng ta không cần thảo luận chi tiết về vấn đề này. 

D. Chúng ta không được phép thảo luận chi tiết về vấn đề này. 

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

Choose the option A, B, C or D which indicates the sentences which has best combine the original ones.

A car hit the fence of my garden. I was cleaning the swimming pool.

Xem đáp án

Giải thích: 

Một chiếc ô tô đâm vào hàng rào khu vườn của tôi. Tôi đang dọn dẹp bể bơi. 

A. Sai vì phải dùng while với mệnh đề “I was cleaning…” 

B. Một chiếc ô tô đâm vào hàng rào và tôi đang dọn dẹp bể bơi. →Dùng sai liên từ

C. Tôi đang dọn dẹp bể bơi thì một chiếc ô tô đâm vào hàng rào. 

D. Tôi đang dọn dẹp bể bơi sau đó một chiếc ô tô đâm vào hàng rào. →Sai nghĩa

→ Chọn đáp án C


Câu 18:

My daughter asks for money every day. I am really annoyed by it.

Xem đáp án

Giải thích: 

Con gái tôi ngày nào cũng đòi tiền. Tôi thực sự khó chịu vì điều đó. 

A. Sai ngữ pháp vì câu có 2 động từ chính chia theo thì. 

B. Sai vì thiếu always trong cấu trúc: be + always + V-ing. 

C. Sai ngữ pháp , 2 mệnh đề độc lập không nối với nhau bằng dấu phẩy. 

D. Con gái tôi ngày nào cũng đòi tiền. 

→ Chọn đáp án D


Câu 19:

Choose the option A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

These days, most young people would like to look for______ jobs rather than secure ones.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- long-term (adj): dài hạn

- well-paid (adj): được trả lương cao

- fast-growing (adj): tăng trưởng nhanh

- long-lasting (adj): lâu dài

Tạm dịch: Ngày nay, hầu hết thanh niên đều muốn tìm việc làm được trả lương cao hơn là việc làm ổn định. 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 20:

It is impolite that you_______ there when he gets off the plane.

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu giả định: 

- S1 + to be + impolite + (that) + S2 + (should) + (not) + Vo…

Tạm dịch: Thật là bất lịch sự nếu bạn không đứng đó khi anh ấy xuống máy bay. 

→ Chọn đáp án C


Câu 21:

They hope to_______ a cure for the disease.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức cụm động từ: 

- catch up on something: dành thêm thời gian để làm gì 

- come up with something: tìm hoặc đưa ra câu trả lời, giải pháp…

- fill up (with something): làm đầy, đổ đầy 

- go out with somebody: hẹn hò với ai

Tạm dịch: Họ hy vọng sẽ tìm ra cách chữa trị căn bệnh này. 

→ Chọn đáp án B


Câu 22:

Anna organized a few games to_______ the ice when the new students first arrived.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức thành ngữ: 

- break the ice: làm hoặc nói gì khiến những người không quen nhau cảm thấy thoải mái hơn, phá vỡ bầu không khí ngại ngùng trong lần đầu gặp mặt. 

Tạm dịch: Anna đã tổ chức một vài trò chơi để làm sôi động bầu không khí khi các học sinh mới đến. 

→ Chọn đáp án A


Câu 23:

Many people decide to live in a small city as the environment is less polluted______ are more friendly.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức liên từ: 

- and: và

- so: vì vậy, nên

- or: hoặc

- but: nhưng

Tạm dịch: Nhiều người quyết định sống ở một thành phố nhỏ vì môi trường ít ô nhiễm hơn và thân thiện hơn. 

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

It is necessary that you_______able to come with us.

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu giả định: 

- S1 + to be + necessary + (that) + S2 + (should) + Vo…

Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn có thể đi cùng chúng tôi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 25:

This restaurant was highly recommended for good service, delicious food and ______ boss.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- kind-hearted (adj): tốt bụng

- interest-free (adj): không lãi suất

- weather-beaten (adj): dầm sương dãi nắng, vất vả

- well- paid (adj): được trả lương cao

Tạm dịch: Nhà hàng này được đánh giá cao vì dịch vụ tốt, đồ ăn ngon và ông chủ tốt bụng. 

→ Chọn đáp án A


Câu 26:

As well as being a successful actor, Clint Eastwood is a_______ film director.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng: 

- talent (n): tài năng 

- talented (adj): có tài

- distinguish (v): phân biệt

- respectful (adj): kính trọng 

Tạm dịch: Ngoài việc là một diễn viên thành công, Clint Eastwood còn là một đạo diễn phim tài năng. 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 27:

We_______ the kittens carefully and sold for a good profit.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức cụm động từ: 

- bring up somebody: nuôi dưỡng ai 

- grow up: lớn lên, trưởng thành

- rise (v): tăng, mọc (mặt trời, mặt trăng…)

- arouse (v): khơi dậy 

Tạm dịch: Chúng tôi nuôi lũ mèo con một cách cẩn thận và bán để kiếm lời. 

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

Mr. Smith is_______ old customer and _______ honest man.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức mạo từ: 

- “old customer” và “honest man” là các cụm danh từ mang tính giới thiệu trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => dùng “an” 

Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và là một người lương thiện. 

→ Chọn đáp án C


Câu 29:

She has lived with her aunt since her parents_______ 8 years ago.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức cụm động từ: 

- bring up somebody: nuôi dưỡng ai 

- pass away: chết, qua đời 

- put off: hoãn lại

- switch off: tắt, ngừng chú ý tới thứ gì  

Tạm dịch: Cô sống với dì kể từ khi bố mẹ cô qua đời cách đây 8 năm. 

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

He_______ to his friend when he heard a noise.

Xem đáp án

Giải thích: 

Sự kết hợp thì và động từ: 

Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. 

Tạm dịch: Anh ấy đang viết thư cho bạn mình thì nghe thấy một tiếng ồn. 

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

People migrate______ urban area on a massive scale due to lack of resources in rural area.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức giới từ: 

- migrate to somewhere: di cư đến nơi nào đó

Tạm dịch: Người dân di cư đến khu vực thành thị trên quy mô lớn do thiếu nguồn lực ở khu vực nông thôn. 

→ Chọn đáp án C


Câu 32:

_______ he was waiting for Sam outside the cinema, Jim realized that the street was funnily crowded.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức liên từ: 

- so: vì vậy, nên

- while: trong khi

- unless: trừ khi, nếu không thì 

- even though: mặc dù

Tạm dịch: Trong lúc chờ Sam ở ngoài rạp chiếu phim, Jim nhận ra đường phố chợt đông đúc đến kỳ lạ. 

→ Chọn đáp án B


Câu 33:

Has the interviewer______ the date? Yes, it’s on next Monday.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức collocation: 

- fix the date: đặt lịch hẹn

Tạm dịch: Người phỏng vấn đã đặt lịch hẹn chưa? Rồi, vào thứ Hai tuần tới. 

→ Chọn đáp án B


Câu 34:

One alternative, however, depends much (1)______ on technology - organic farming

Xem đáp án

Giải thích: 

So sánh hơn: 

- more: nhiều hơn

- less: ít hơn

- better: tốt hơn

- worse: tệ hơn

Tạm dịch: One alternative, however, depends much less on technology - organic farming. 

(Tuy nhiên, có một giải pháp thay thế phụ thuộc ít hơn vào công nghệ - canh tác hữu cơ.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 35:

Many organic farmers use machinery, but not chemical fertilizers or pesticides. (2)________chemical soil enrichers, they use animal manure and plant parts not used as food natural, organic fertilizers

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức liên từ: 

- In spite of: mặc dù

- On account of: bởi vì

- In favor of: ủng hộ

- Instead of: Thay vì

Tạm dịch: Instead of chemical soil enrichers, they use animal manure…

(Thay vì sử dụng chất làm giàu đất bằng hóa chất, họ sử dụng phân động vật…)

→ Chọn đáp án D


Câu 36:

Many organic farmers use machinery, but not chemical fertilizers or pesticides. (2)________chemical soil enrichers, they use animal manure and plant parts not used as food natural, organic fertilizers that are clearly a renewable (3)______.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. resource (n): tài nguyên

B. source (n): nguồn

C. matter (n): vật chất

D. substance (n): chất

Tạm dịch: Instead of chemical soil enrichers, they use animal manure and plant parts not used as food natural, organic fertilizers that are clearly a renewable resource. 

(Thay vì sử dụng chất làm giàu đất bằng hóa chất, họ sử dụng phân động vật và các bộ phận của thực vật không được sử dụng làm thực phẩm, phân bón hữu cơ tự nhiên là nguồn tài nguyên có thể tái tạo.) 

→ Chọn đáp án A


Câu 37:

(4)_____ the need arises, they can buy the eggs and larvae of these natural predators and introduce them into their crop fields

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức liên từ: 

- then: sau đó

- if: nếu

- because: bởi vì

- though: mặc dù

Tạm dịch: If the need arises, they can buy the eggs and larvae of these natural predators and introduce them into their crop fields. 

(Nếu có nhu cầu, họ có thể mua trứng và ấu trùng của những loài săn mồi tự nhiên này và đưa chúng vào ruộng trồng trọt của mình.) 

→ Chọn đáp án B


Câu 38:

Organic farmers do not need a lot of land, in fact organic farming is perfectly (5)______ to small farms and is relatively inexpensive. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. suitable for somebody/something (adj): phù hợp với ai/cái gì

B. open (adj): mở

C. likely (adj): có khả năng

D. suited to/for somebody/something (adj): phù hợp với ai/cái gì

Tạm dịch: Organic farmers do not need a lot of land, in fact organic farming is perfectly suited to small farms and is relatively inexpensive. 

(Nông dân theo phương pháp hữu cơ không cần nhiều đất, trên thực tế canh tác hữu cơ hoàn toàn phù hợp với các trang trại nhỏ và tương đối rẻ tiền.) 

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

This article is mainly about_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Bài viết này chủ yếu nói về _______.

A. Con người sử dụng ánh sáng mặt trời để giữ ấm

B. Sự cần thiết phải phát triển công nghệ mới cho hệ thống điện mặt trời

C. Năng lượng ánh sáng mặt trời được sử dụng như thế nào

D. Năng lượng mặt trời có thể cung cấp năng lượng cho hệ thống giao thông như thế nào

Thông tin:  Cả đoạn văn nói về việc ánh sáng mặt trời được sử dụng để cho cây trồng phát triển, tạo ra điện mà không làm ô nhiễm môi trường và cách nó được chuyển thành điện thông qua hệ thống PV và CSP. 

→ Cách sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 40:

In the first paragraph, the word "fossil fuels" in line 2 means______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong đoạn đầu tiên, từ "fossil fuels" ở dòng 2 có nghĩa______.

A. nhiên liệu được hình thành hàng triệu năm từ xác động vật và thực vật

B. năng lượng hạt nhân

C. năng lượng mặt trời

D. nhiên liệu hình thành từ năng lượng gió

→ fossil fuels (n): nhiên liệu hóa thạch. 

→ Chọn đáp án A


Câu 41:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Giải thích: 

Khẳng định nào sau đây là không đúng? 

A. Nguồn cung cấp nhiên liệu hóa thạch là không giới hạn. 

B. Năng lượng mặt trời là năng lượng có nguồn gốc từ mặt trời. 

C. Hệ thống PV cung cấp điện cho Trạm vũ trụ quốc tế. 

D. Nhà máy điện CSP có thể sản xuất hơi nước ngay cả vào ban đêm. 

Thông tin:  

+ Fossil fuels are expensive and limited sources of energy. 

(Nhiên liệu hóa thạch là nguồn năng lượng đắt tiền và có giới hạn.) 

→ A sai

+ Sunlight is solar energy. (Ánh sáng mặt trời là năng lượng mặt trời.) 

→ B đúng

+ PV systems can power your air conditioner or a satellite like the International Space Station. (Hệ thống PV có thể cung cấp năng lượng cho máy điều hòa không khí hoặc vệ tinh như Trạm vũ trụ quốc tế.) 

→ C đúng

+ A CSP system usually uses sunlight to make steam. (Hệ thống CSP luôn sử dụng ánh sáng mặt trời để tạo ra hơi nước.) 

→ D đúng

→ Chọn đáp án A


Câu 42:

In the third paragraph, the word "convert" is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Trong đoạn thứ ba, từ "convert" gần nghĩa nhất với _______.

A. thay đổi hình thức tôn giáo này sang tôn giáo khác

B. biến đổi

C. trao đổi để lấy một thứ có giá trị tương đương

D. ngược lại

→ convert (v): chuyển đổi = transform 

→ Chọn đáp án B


Câu 43:

In the fourth paragraph, the word "which" refers to______.
Xem đáp án

Giải thích: 

Trong đoạn thứ tư, từ "which" đề cập đến _____.

A. nước

B. hơi nước

C. ánh sáng mặt trời

D. năng lượng mặt trời

Thông tin:  

+ The concentrated sunlight turns water into steam whichturns a turbine that is connected to an electric generator. 

(Ánh sáng mặt trời tập trung biến nước thành hơi nước làm quay tuabin được nối với máy phát điện.) 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 44:

What is the main purpose of the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Mục đích chính của đoạn văn là gì? 

A. Kể về cuốn By the North Gate của Oates

B. So sánh một số nhà văn hiện đại

C. Để nói tóm tắt về sự nghiệp của Oates

D. Để mô tả thời thơ ấu của Oates

Thông tin:  Cả đoạn văn nói về sự nghiệp của bà Joyce Carol Oates, nói đến tuyển tập tác phẩm đầu tiên, công việc và phong cách viết sách của bà. 

→ Tóm tắt về sự nghiệp của bà Oates. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 45:

Which of the following does the passage indicate about Joyce Carol Oates' first publication?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây mà đoạn văn cho biết về lần xuất bản đầu tiên của Joyce Carol Oates? 

A. Nó không thành công

B. Đó là một tập tiểu thuyết ngắn

C. Đó là một phần của luận văn thạc sĩ của bà ấy. 

D. Đó là về một giáo viên dạy tiếng Anh ở Detroit

Thông tin:  

+ Joyce Carol Oates published her first collection of short stories, By The North Gate, in 1963, two years after she had received her master's degree from the University of Wisconsin and become an instructor of English at the University of Detroit. 

(Joyce Carol Oates xuất bản tập truyện ngắn đầu tiên của mình, By The North Gate, vào năm 1963, hai năm sau khi bà ấy nhận bằng thạc sĩ tại Đại học Wisconsin và trở thành giảng viên tiếng Anh tại Đại học Detroit.) 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 46:

Which of the following does the passage suggest about Joyce Carol Oates in terms of her writing career

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây mà đoạn văn nói về Joyce Carol Oates về sự nghiệp viết lách của bà ấy? 

A. Hầu hết tác phẩm của bà ấy đều dựa trên kinh nghiệm cá nhân. 

B. Phong cách của bà ấy bắt chước các tác giả đương thời khác. 

C. Bà ấy đã tạo ra một lượng tiểu thuyết đáng kinh ngạc trong một thời gian tương đối ngắn. 

D. Bà ấy đã trải qua những khoảng thời gian dài không hiệu quả trong công việc viết lách của mình. 

Thông tin:  

+ Her productivity since then has been prodigious, accumulating in less than two decades to nearly thirty titles, including novels, collections of short stories and verse, play and literary criticism. 

(Năng suất làm việc của bà ấy lúc đó đã rất cao, trong vòng chưa đầy hai thập kỷ, bà đã cho xuất bản gần ba mươi đầu sách, bao gồm tiểu thuyết, tuyển tập truyện ngắn và thơ, kịch và phê bình văn học.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 47:

The word "fictive" in the passage is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “fictive” trong đoạn văn đồng nghĩa với từ _____.

A. tưởng tượng

B. hấp dẫn

C. hữu ích

D. ấn tượng

→fictive (adj): hư cấu = imaginary

→ Chọn đáp án A


Câu 48:

What was the subject of Joyce Carol Oates' first novel?

Xem đáp án

Giải thích: 

Chủ đề của cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Joyce Carol Oates là gì? 

A. Cô đơn

B. Đua xe 

C. Dạy học

D. Sự điên rồ

Thông tin:  

+ Her first novel With Shuddering Fall (1964), dealt with stock car racing, though she had never seen a race. 

(Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của bà là With Shuddering Fall (1964), đề cập đến đua xe, mặc dù bà ấy chưa bao giờ xem một cuộc đua nào.) 

→ Chọn đáp án B

 


Câu 49:

Why does the author mention Oates' book Them?

Xem đáp án

Giải thích: 

Tại sao tác giả lại nhắc đến cuốn sách Them của Oates? 

A. Đây là tác phẩm phi hư cấu hay nhất của cô ấy

B. Đó là một cuốn tự truyện

C. Đó là một cuốn tiểu thuyết tiêu biểu của những năm 1960. 

D. Đó là một tác phẩm hư cấu dựa trên kinh nghiệm của người khác. 

Thông tin:  

+ In Them (1969) she focused on Detroit from the Depression through the riots of 1967, drawing much of her material from the deep impression made on her by the problems of one of her students. 

(Trong Them (1969), bà ấy tập trung vào Detroit từ thời kỳ Suy thoái đến cuộc bạo loạn năm 1967, phần lớn tham khảo từ ấn tượng sâu sắc đối với bà ấy về những vấn đề của một trong những sinh viên của bà.) 

→ Chọn đáp án D

 


Câu 50:

Which of the following would Joyce Carol Oates be most likely to write?

Xem đáp án

Giải thích: 

Joyce Carol Oates có khả năng viết điều nào sau đây nhất? 

A. Một cuốn tiểu thuyết lãng mạn lấy bối cảnh thế kỷ 19

B. Một câu chuyện có kết thúc không vui

C. Đối thoại trong một talk show

D. Một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng

Thông tin:  

+ Hers is a world of violence, insanity, fractured love, and hopeless loneliness. 

(Thế giới của bà ấy là một thế giới bạo lực, điên rồ, tình yêu rạn nứt và sự cô đơn vô vọng.) 

→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương