Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 17)
-
454 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. emblem /ˈembləm/ (n): biểu tượng
B. member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên
C. regret /rɪˈɡret/ (v): hối tiếc
D. theme /θiːm/ (n): chủ đề
Đáp án D có âm “e” phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. finds /faɪndz/ (v): tìm thấy
B. stays /steɪz/ (v): ở lại
C. brings /brɪŋz/ (v): mang lại
D. smarts /smɑːrts/ (v): đau khổ
Đáp án D có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. network /ˈnetwɜːk/ (n): mạng.
B. interest /ˈɪntrest/ (n): sở thích.
C. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định.
D. mountain /ˈmaʊntən/ (n): núi.
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. interesting /ˈɪntrestɪŋ/ (adj): thú vị
B. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): tạo ra
C. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
D. interview /ˈɪntəvjuː/ (v): phỏng vấn
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
The dolphin injured itself while struggling ________ out of the fisherman’s net.
A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
struggle to do something: cố gắng, vật lộn để làm gì
Dịch nghĩa: Con cá heo bị thương khi vùng vẫy thoát khỏi lưới của ngư dân.
Câu 6:
Apart from entertaining, art may be used as a ________ for propaganda.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. means of something (n): phương thức, cách thức
B. vehicle (n): phương tiện giao thông → vehicle for something: cách để đạt được cái gì
C. method (n): phương pháp, cách để làm gì
D. way (n): cách, con đường
Dịch nghĩa: Ngoài mục đích giải trí, nghệ thuật có thể được sử dụng như một phương tiện để tuyên truyền.
Câu 7:
She had owned the telephone for 5 years ________ a new smartphone.
C
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
Cấu trúc: QKHT before QKĐ
Dịch nghĩa: Cô ấy đã sở hữu chiếc điện thoại này trong 5 năm trước khi cô ấy quyết định mua một chiếc điện thoại thông minh mới.
Câu 8:
Every week, his mother goes to ________ university to visit him while my mother has never come to visit me since I went to ________ university.
A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Dùng “go to the university” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên
- Dùng ‘go to university” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)
Dịch nghĩa: Mỗi tuần, mẹ anh ấy đến trường đại học thăm anh ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào đại học.
Câu 9:
They can eat all kinds of fruit, ________?
B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ‘can’ với chủ ngữ số nhiều ‘they’ → câu hỏi đuôi dùng động từ “don’t” và đại từ “they”.
→ Câu hỏi đuôi dùng “don’t they”
Dịch nghĩa: Họ đóng hộp tất cả các loại trái cây, phải không?
Câu 10:
Different ________ have not only their own distinct worldview but also their own way of working and preferred methods of communication.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- generator (n): máy phát điện
- generate (v): tạo ra, phát ra
- generation (n): thế hệ
Dịch nghĩa: Các thế hệ khác nhau không chỉ có thế giới quan riêng biệt mà còn có cách làm việc và phương thức giao tiếp ưa thích của riêng họ.
Câu 11:
I still remember the ________ afternoons that we spent at the beach when I was a child.
C
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color Origin – Material – Purpose
Opinion – fantastic
Size – long
Dịch nghĩa: Tôi vẫn nhớ những buổi chiều mùa hè dài tuyệt vời mà chúng tôi đã trải qua trên bãi biển khi tôi còn nhỏ.
Câu 12:
Many technological innovations, such as the telephone, ________ the result of sudden bursts of inspiration, in fact were preceded by many inconclusive efforts.
B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật ‘many techonological innovations’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Nhiều đổi mới công nghệ, chẳng hạn như điện thoại, dường như là kết quả của những cảm hứng bùng nổ bất ngờ, trên thực tế đã có trước nhiều nỗ lực không đi đến kết luận.
Câu 13:
Do you find it easier to ________ what's happening when you watch a film in English?
B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
- see through something: nhận ra sự thật về cái gì
- work out what, where…: tìm ra câu trả lời cho cái gì
- make up: bịa chuyện, dựng lên
- get round: thuyết phục ai
Dịch nghĩa: Bạn có hiểu những gì đang diễn ra khi xem một bộ phim bằng tiếng Anh không?
Câu 14:
Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and ________ in China for thousands of years.
A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
- “for years” → dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành
- Dựa vào nghĩa của câu → ta cần dùng câu bị động S have/ has + been + V3/V-ed
Dịch nghĩa: Châm cứu là một phần của y học cổ truyền Trung Quốc và đã được sử dụng ở Trung Quốc hàng ngàn năm.
Câu 15:
Australia is the greenest country in the world ________ the people are environmentally friendly.
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because + S + V: bởi vì
B. therefore: vì vậy
C. however: tuy nhiên
D. yet + S + V: tuy nhiên, nhưng
Dịch nghĩa: Úc là quốc gia xanh nhất thế giới vì người dân thân thiện với môi trường.
Câu 16:
There are many doubts about the quality of the school. ________, some families are enrolling their children to it.
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. as yet: cho đến nay, cho đến bây giờ
B. even so: ngay cả khi như vậỵ
C. even as: cùng một lúc
D. as if: như thể
Dịch nghĩa: Có nhiều ý kiến nghi ngờ về chất lượng của trường. Mặc dù vậy, một số gia đình vẫn đang ghi danh cho con cái của họ vào trường.
Câu 17:
There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are ________ for an interview.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. shortlist (v): đưa ai vào danh sách rút gọn
B. list (v): liệt kê
C. screen (v): chiếu phim
D. test (v): kiểm tra
Dịch nghĩa: Thường có rất nhiều người tìm việc nộp đơn cho một vị trí. Chỉ một vài người trong số họ lọt vào danh sách phỏng vấn.
Câu 18:
Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the ________.
A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
be on the cards: sắp xảy ra
Dịch nghĩa: Các chuyên gia nói rằng một đợt bùng phát dịch cúm khác đã có thể xảy ra.
Câu 19:
I don't like networking events - spending hours trying to ________ small talk with strangers just isn't my cup of tea.
A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
make small talk with sombody: nói chuyện vu vơ với ai đó
Dịch nghĩa: Tôi không thích các sự kiện kết nối - dành hàng giờ cố gắng nói chuyện vu vơ với người lạ không phải là sở thích của tôi.
Câu 20:
Tom: “Who's going to win the contest?” - Jerry: “________.”
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
- Tom: “Ai sẽ thắng cuộc thi?”
- Jerry: “________.”
A. Đặt cược có vẻ là một ý kiến hay đấy
B. Tôi không biết nữa
C. Tớ đã quyết tâm chiến thắng
D. Không có gì là cậu không biết về sắc đẹp
Câu 21:
Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones and prevent disease like cancer?” - Huong: “Wow! ________.”
C
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
- Mai: “Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ dáng, giúp xương chắc khỏe và ngăn ngừa các bệnh như ung thư không?”
- Hương: “Chà! ________.”
A. Tôi rất thích
B. Đó là một ý kiến hay
C. Thật không thể tin được
D. Bạn hẳn thích táo
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
We're surprised to hear that his musical talent was nurtured by their loving parents when he was a child.
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
nurture (v): nuôi dưỡng
A. abandon (v): bỏ rơi
B. limit (v): giới hạn
C. foster (v): bồi dưỡng
D. restrict (v): hạn chế
→ nurture = foster
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy đã được nuôi dưỡng bởi ông bố bà mẹ hết mực thương con khi anh ấy còn nhỏ.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I took a course at the employment bureau to learn how to organize my résumé to best show off my experience and qualifications.
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
show off (ph.v): khoe khoang, phô ra
A. enhance (v): nâng cao
B. promote (v): thúc đẩy
C. boast (v): khoe khoang
D. achieve (v): đạt được
→ show off = boast
Dịch nghĩa: Tôi đã tham gia một khóa học tại văn phòng việc làm để học cách sắp xếp sơ yếu lý lịch của mình sao cho thể hiện tốt nhất kinh nghiệm và trình độ của mình.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
lose your nerve (idiom): nhụt chí
A. quyết tâm tiếp tục
B. mất bình tĩnh
C. bị nhụt chí, chán nản
D. bắt đầu không thích nó
→ lose your nerve >< was determined to go ahead
Dịch nghĩa: Tôi định nhảy dù nhưng lại nhụt chí vào phút cuối.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Your dress is really beautiful, Cindy! You look very awesome in it.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
awesome (adj): tuyệt vời
A. terrible (adj): khủng khiếp
B. terrific (adj): tuyệt vời
C. enjoyable (adj): thú vị
D. pleasant (adj): dễ chịu
→ awesome >< terrible
Dịch nghĩa: Chiếc váy của bạn thực sự rất đẹp, Cindy! Bạn trông rất tuyệt vời khi mặc chiếc váy đó.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy.
A. Tôi đã từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. → Sai nghĩa
B. Tôi đã tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy lâu trước đây. → Sai nghĩa
C. Sai ngữ pháp, khi cần dùng thì HTHT.
D. Tôi chưa từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy. = Tôi chưa từng tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There are over fifty ethnic groups but we all use Vietnamese as the official language.
A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức
A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức.
B. Sai cấu trúc (despite + N.P/Ving)
C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức → Sai nghĩa
D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. → Sai nghĩa
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tôi chắc chắn là anh ấy đã nói điều gì đó rất khủng khiếp với cô ấy vì đôi mắt của cô ấy đỏ hoe.
A. Anh ấy có thể đã nói điều gì đó khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy. → Sai nghĩa
B. Anh ấy có thể đã nói điều gì đó tồi tệ với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy. → Sai nghĩa
C. Lẽ ra anh ấy nên nói điều gì đó khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy. → Sai nghĩa
D. Chắc hẳn anh ấy đã nói điều gì đó khủng khiếp với cô ấy vì tôi có thể nhìn thấy điều đó từ đôi mắt đỏ hoe của cô ấy.
Câu 29:
Contrary to that the papers claim, they are not going to reconstruct the ancient houses.
A
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
That/Wh+ S + V
- That: trả lời cho câu hỏi sự việc gì
- What: trả lời cho câu hỏi cái gì
Sửa: that → what
Dịch nghĩa: Trái ngược với điều mà các tờ báo tuyên bố, họ sẽ không xây dựng lại những ngôi nhà cổ.
Câu 30:
It’s reported that the number of cars which is stolen every year has risen.
C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Ta thấy which đang thay cho cars số nhiều, nên ta dùng to be are.
Sửa: which is stolen → which are stolen
Dịch nghĩa: Người ta báo cáo rằng số lượng ô tô bị đánh cắp hàng năm đã tăng lên.
Câu 31:
The best way to get ready for an interview is to take the time to review the most common interview questions you will mostly likely be asked.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- mostly (adv): chủ yếu
- most (adv): có thể, gần như
Sửa: mostly → most
Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để sẵn sàng cho một cuộc phỏng vấn là dành thời gian để xem xét các câu hỏi phỏng vấn phổ biến nhất mà bạn có khả năng cao sẽ được hỏi.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
A
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình.
A. Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè. (câu điều kiện loại 2 If S + V2, S + would/could + V)
B. Sai ngữ pháp (không dùng ‘can’ mà cần dùng ‘could’)
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2.
Dịch nghĩa: Hôm nay Mike không được khỏe. Anh ấy không thể đi chơi với bạn bè của mình. = Nếu hôm nay Mike cảm thấy khỏe, anh ấy có thể đi chơi với bạn bè.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie prepared her homework carefully. She could answer all the questions and got good
B
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao.
A. Mặc dù cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận nhưng Marie không thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao. → Sai nghĩa
B. Sau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bài tập về nhà, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ)
C. Nếu cô ấy đã chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận, Marie có thể đã trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao. → Sai nghĩa
D. Chính vì sự chuẩn bị kỹ càng cho bài tập về nhà, Marie đã không thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Marie chuẩn bị bài tập về nhà cẩn thận. Cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao. = Sau khi đã chuẩn bị kỹ lưỡng bài tập về nhà, Marie có thể trả lời tất cả các câu hỏi và đạt điểm cao.
Câu 34:
B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
for a moment: một lúc
Dịch nghĩa: Hãy xem xét nhu cầu của riêng bạn trong giây lát.
Câu 35:
A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
get out of bed: rời khỏi giường
Dịch nghĩa: Bạn cần năng lượng để ra khỏi giường vào buổi sáng.
Câu 36:
Organisms, (36) ______, use sugar as a source of energy to do work.
C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in addition: ngoài ra
B. in time: trong thời gian
C. in turn: lần lượt, sau đó
D. in response: phản ứng
Dịch nghĩa: Các sinh vật, lần lượt, sử dụng đường như một nguồn năng lượng để thực hiện công việc.
Câu 37:
D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘which’ để thay cho danh từ chỉ vật ‘the process’.
Dịch nghĩa: Quá trình mà carbon dioxide và nước được chuyển đổi thành đường và oxy sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quang hợp.
Câu 38:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. transform (v): biến đổi
B. convert (v): chuyển hóa
C. exchange (v): trao đổi
D. remove (v): loại bỏ
Dịch nghĩa: …carbon dioxide và nước được chuyển thành đường và oxy sử dụng ánh sáng mặt trời được gọi là quá trình quang hợp.
Câu 39:
What is the author’s main purpose in the passage?
C
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để phàn nàn rằng đàn ông không đủ lãng mạn.
B. Để chứng minh rằng đàn ông không lãng mạn bằng phụ nữ.
C. Để gợi ý cách để đàn ông trở nên lãng mạn hơn.
D. Để giải thích cái gọi là “lãng mạn”.
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những gợi ý dành cho giới đàn ông cách để trở nên lãng mạn hơn trong mối quan hệ của họ.
“But there is a far better way to be romantic and it doesn’t involve spending a fortune or even opening your mouth.”
Dịch nghĩa: Nhưng có một cách tốt hơn nhiều để trở nên lãng mạn và nó không liên quan đến việc tiêu tốn nhiều tiền hay thậm chí là mở lời.
Câu 40:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “dignified” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. serious (adj): nghiêm trọng, nghiêm túc
B. trivial (adj): nhỏ nhặt, tầm thường
C. unimportant (adj): không quan trọng
D. slight (adj): nhẹ, qua loa
dignified (adj): trang nghiêm, đáng tôn quý = serious
Thông tin: In the days before courting consisted of hanging out and getting drinks, courting was a formal and dignified endeavor.
Câu 41:
Which of the following does NOT express a secret message for the female receiver during the Victorian Era?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG thể hiện một thông điệp bí mật cho người nhận nữ trong Thời đại Victoria?
A. Loại hoa B. Kích cỡ hoa
C. Cách gói hoa D. Màu sắc của hoa
Thông tin: Everything from the type and size of the flower to the way it was held or presented conveyed layers of meaning and communicated a gentleman’s feelings and intentions.
Dịch nghĩa: Tất cả mọi thứ từ loại và kích cỡ của hoa cho đến cách nó được gói hoặc tặng đều truyền tải các tầng ý nghĩa và truyền đạt cảm xúc và ý định của một quý ông.
Câu 42:
As mentioned in the third paragraph, it’s so moving if a man ________.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Như đã đề cập trong đoạn thứ ba, thật cảm động nếu một người đàn ông _________.
A. lấy một bó hoa có sẵn
B. suy nghĩ về những bông hoa một cách cẩn thận trước khi lựa chọn.
C. thích tặng hoa cho một người phụ nữ.
D. cho người phụ nữ của mình một cái gì đó để ăn.
Thông tin: Your lady will swoon that you put far more thought into your selection of flowers than grabbing a bouquet out of the case at Wal-Mart.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ của bạn sẽ xúc động khi bạn đã dành nhiều suy nghĩ về việc lựa chọn hoa hơn là lấy một bó hoa có sẵn ra khỏi giỏ ở Wal-Mart.
Câu 43:
What does the word “her” in the last paragraph refer to?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch bài đọc: Từ “her” trong đoạn cuối đề cập đến cái gì?
A. người phụ nữ của bạn B. phụ nữ
C. chính bạn D. một từ điển hoa
Thông tin: So buy your lady a flower dictionary…Then, each time you present her with a bouquet, she can search the volume to find what secret messages you have embedded in the flowers.
Dịch nghĩa: Vì vậy, hãy mua cho người phụ nữ của bạn một cuốn từ điển về hoa… Sau đó, mỗi lần bạn tặng cô ấy một bó hoa, cô ấy có thể tra cứu tập sách để tìm những thông điệp bí mật mà bạn đã cố tình đặt trong những bông hoa.
Câu 44:
What is the author’s main purpose in the passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để giải thích tại sao công việc tình nguyện luôn có lợi cho tình nguyện viên.
B. Khuyên những người thất nghiệp làm công việc tình nguyện.
C. Để chứng minh rằng mọi người có thể có một công việc tốt thông qua làm công việc tình nguyện.
D. Để mô tả thủ tục để có một công việc tốt.
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những lợi ích của việc làm tình nguyện nếu bạn vẫn chưa tìm được việc làm.
Câu 45:
According to the first passage, the following should spend time volunteering at a nonprofit organization, EXCEPT ________.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn đầu tiên, những người sau nên dành thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi nhuận, NGOẠI TRỪ _____________.
A. người chủ
B. người di cư
C. người thất nghiệp
D. sinh viên mới tốt nghiệp
Thông tin: If you are a new graduate yet to receive a job offer, if you recently moved to a new locale with your spouse or partner or if you are unemployed for any other reason, you may find success in your job search by spending time volunteering at a nonprofit organization.
Dịch nghĩa: Nếu bạn là sinh viên mới tốt nghiệp chưa nhận được lời mời làm việc, nếu bạn vừa mới chuyển đến một địa điểm mới cùng với vợ/chồng hoặc bạn đời của mình hoặc nếu bạn thất nghiệp vì bất kỳ lý do nào khác, bạn có thể thành công trong quá trình tìm kiếm việc làm của mình bằng cách dành thời gian tình nguyện tại một tổ chức phi lợi nhuận.
Câu 46:
As mentioned in paragraph 2, what should the volunteers pay attention to when searching for an unpaid job?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dich câu hỏi: Như được đề cập trong đoạn 2, những tình nguyện viên nên chú ý điều gì khi tìm kiếm một công việc không được trả lương?
A. Họ không nên đề cập đến những công việc tự nguyện mà họ đã làm trong sơ yếu lý lịch.
B. Họ chỉ nên thể hiện khả năng của mình khi làm những công việc được trả lương.
C. Loại công việc tình nguyện tốt nhất nên phù hợp với công việc họ muốn nhận lương.
D. Người sử dụng lao động có thể nghĩ rằng bạn đã lãng phí thời gian để làm những công việc phi lợi nhuận.
Thông tin: The best volunteer jobs for you to consider are ones where the experience you acquire will be applicable in the "forpay" position you want to attain. It's often the case that once you display your passion for the organization and its mission, and have demonstrated your abilities, you'll earn strong consideration when a paying position opens up that can benefit from your talents.
Dịch nghĩa: Những công việc tình nguyện tốt nhất để bạn xem xét là những công việc mà kinh nghiệm bạn có được sẽ được áp dụng ở vị trí "được trả lương" mà bạn muốn đạt được. Thông thường, một khi bạn thể hiện niềm đam mê của mình đối với tổ chức và sứ mệnh của tổ chức, đồng thời thể hiện khả năng của mình, bạn sẽ nhận được sự cân nhắc mạnh mẽ khi vị trí trả lương được mở ra có thể hưởng lợi từ tài năng của bạn.)
Câu 47:
The word “priority” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “priority” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. precedence (n): sự ưu tiên.
B. unimportance (n): sự không quan trọng.
C. demonstration (n): sự thể hiện.
D. preference (n): sự thích hơn.
→ priority (n): sự ưu tiên = precedence.
Câu 48:
What does the phrase “the two” in paragraph 3 refer to?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Cụm từ “the two” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
A. công việc tình nguyện và công việc vì lợi nhuận.
B. công việc tình nguyện và các tổ chức của họ.
C. công việc không được trả lương và các nhà tài trợ của công ty.
D. các tổ chức phi lợi nhuận và các nhà tài trợ doanh nghiệp.
Thông tin: Remember, as well, that nonprofit organizations maintain strong relationships with their corporate sponsors, and you might look for a volunteer position that would enable you to be that nexus point between the two.
Dịch nghĩa: Đồng thời, hãy nhớ rằng các tổ chức phi lợi nhuận duy trì mối quan hệ bền chặt với các nhà tài trợ doanh nghiệp của họ và bạn có thể tìm kiếm một vị trí tình nguyện cho phép bạn trở thành điểm kết nối giữa hai bên.
Câu 49:
What can be inferred from paragraph 3?
B
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 3?
A. Làm công việc tình nguyện mà bạn không giỏi không phải là một ý hay.
B. Tình nguyện là thời điểm hoàn hảo để thay đổi điểm yếu của bạn thành điểm tốt mới.
C. Giữ liên lạc với các nhà tài trợ của công ty sẽ giúp bạn có một công việc được trả lương cao trong tương lai.
D. Sinh viên tốt nghiệp chọn vị trí tương tự với công việc đã học là lý tưởng nhất.
Thông tin: Alternatively, however, it might make sense to volunteer to do something where you can turn an area of professional weakness into a new strength.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, cũng có thể hợp lý nếu bạn tình nguyện làm một việc gì đó mà bạn có thể biến điểm yếu chuyên môn thành điểm mạnh mới.
Câu 50:
The phrase “marketable skills” in the last paragraph mostly means ________.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Cụm từ “marketable skills” trong đoạn cuối có nghĩa là __________.
A. những kỹ năng thực tế mà bạn có thể học được từ việc bán hàng ở chợ.
B. các kỹ năng kỹ thuật cho một công việc cụ thể.
C. các kỹ năng hữu ích khiến nhà tuyển dụng muốn giao cho bạn một công việc.
D. các kỹ năng bạn đã được dạy ở trường học.
→ marketable skills: các kỹ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển
Thông tin: As you try to determine what you want to volunteer to do, and where you want to do it, make three lists: your marketable skills, the roles you seek and the kinds of charitable organizations you would want to support.
Dịch nghĩa: Khi bạn cố gắng xác định những gì bạn muốn tình nguyện làm và nơi bạn muốn làm điều đó, hãy lập ba danh sách: kỹ năng hữu ích mà nhà tuyển dụng muốn tuyển, vai trò bạn tìm kiếm và các loại tổ chức từ thiện mà bạn muốn hỗ trợ.