(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 30)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 30)
-
87 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The Internet connection was not stable. The teacher couldn’t conduct the online lesson successfully.
Giải thích: C
Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII: nếu không có một điều gì đó, thì một điều khác đã xảy ra thay vì kết quả này. (sử dụng ở các câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 ở vế if (vế điều kiện) với ý nghĩa là một điều nào đó đã có thể xảy ra, nhưng trên thực tế có một điều kiện đã cản trở nó lại khiến nó không thể thực sự xảy ra.).
Tạm dịch:
Nếu kết nối Internet không ổn định, giáo viên có thể đã thực hiện bài học trực tuyến thành công.
Câu 2:
The people in my neighborhood enjoy the peace of the life in the countryside. They don’t want to move to another place.
Giải thích: B
Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V: quá…. đến nỗi mà (dùng để giải thích hoặc diễn đạt cả nguyên nhân và kết quả trong một tình huống hay một ý kiến đã đề cập trước đó.).
Tạm dịch:
Cuộc sống ở nông thôn yên bình đến mức người dân trong khu phố của tôi không muốn chuyển đi nơi khác.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The teacher gave explicit instructions on how to complete the project, leaving no room for confusion.
A. precise (chính xác) B. exact (chính xác)
C. clear (rõ ràng) D. ambiguous (mơ hồ, không rõ ràng)
Giải thích: D
explicit: rõ ràng trái nghĩa với ambiguous: không rõ ràng, mơ hồ.
Tạm dịch:
Giáo viên hướng dẫn rõ ràng cách thực hiện dự án, không để xảy ra nhầm lẫn.
Câu 4:
I don't see friends very often. I prefer to keep myself to myself.
A. be public (công khai) B. be lonely (cô đơn) C. be private (riêng tư) D. be quiet (im lặng)
Giải thích: A
keep myself to myself: dành thời gian một mình, không nói chuyện với người khác nhiều trái nghĩa với rare: hiếm.
Tạm dịch: Tôi không gặp bạn bè thường xuyên. Tôi thích dành thời gian một mình hơn.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
To ensure a fair competition, the judges remained impartial while evaluating the contestants' performances.
A. prejudiced (định kiến, thành kiến) B. biased (thành kiến)
C. partial (thiên vị) D. objective (khách quan)
Giải thích:D
impartial = objective: công bằng, không thiên vị, khách quan.
Tạm dịch:
Để đảm bảo sự cạnh tranh công bằng, ban giám khảo vẫn công bằng khi đánh giá phần trình diễn của thí sinh.
Câu 6:
A. indifferent (thờ ơ, không quan tâm) B. careful (cẩn thận)
C. ambitious (tham vọng) D. reckless (hấp tấp, thiếu thận trọng)
Giải thích: B
prudent= careful: cẩn thận, thận trọng, khôn ngoan.
Tạm dịch:
Việc tiết kiệm tiền cho những chi phí bất ngờ là điều khôn ngoan vì bạn không bao giờ biết khi nào những trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. talent B. content C. future D. intend
Giải thích: C
future được phát âm là /tʃ/.
talent, content, intent được phát âm /t/.
Câu 8:
Giải thích: C
parents được phát âm là /eə/.
ancient, danger, trade được phát âm /ei/.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
William _______ to becoming a powerful politician and has already started to make his way in the world of politics.
A. persists (cố chấp, khăng khăng) B. determines (xác định, quyết địng)
C. perseveres (kiên nhẫn, kiên trì) D. aspires (khao khát)
Giải thích: D
aspires to: khao khát.
Tạm dịch:
William khao khát trở thành một chính trị gia quyền lực và đã bắt đầu dấn thân vào thế giới chính trị.
Câu 10:
Mike couldn’t explain his behavior, _____?
Giải thích: A
Câu hỏi đuôi,“could” ở dạng phủ định là “couldn’t”.
Tạm dịch:
Có phải Mike không thể giải thích được hành vi của anh ấy phải không?
Câu 11:
His latest novel is ________ than his previous works.
Giải thích: C
So sánh hơn.
Tạm dịch:
Cuốn tiểu thuyết mới nhất của anh ấy hấp dẫn hơn những tác phẩm trước đó.
Câu 12:
I don’t think that student life _________ Clifford very well - he seems stressed and tired.
A. goes (đi) B. fits (thích hợp với) C. matches (phù hợp với) D. suits (phù hợp)
Giải thích: D
fit: thích hợp với, có ý nghĩa với ai đó (thường dùng trong lĩnh vực thời trang: giày dép, mũ, quần áo vừa vặn với 1 người).
match: phù hợp với, đáp ứng được (phù hợp khi kết hợp cái gì đó song song với nhau).
suit: phù hợp (thỏa về điều kiện gì đó (thường về thời gian), hoặc lĩnh vực thời trang ( hợp với phong cách, kiểu dáng)).
Tạm dịch: Tôi không nghĩ cuộc sống sinh viên phù hợp với Clifford lắm - anh ấy có vẻ căng thẳng và mệt mỏi.
Câu 13:
We’re planning to ____ an offer on a beautiful house which we’ve seen for sale near the town center.
Giải thích: C
make an offer: rao bán, ra giá, chào giá.
Tạm dịch:
Chúng tôi dự định rao bán một ngôi nhà đẹp mà chúng tôi thấy đang rao bán gần trung tâm thị trấn.Câu 14:
Katy’s _______ has given her a week off to prepare for her final accountancy exams.
A. employee (người làm công) B. employment (việc làm)
C. employed (thuê làm, giao việc) D. employer (chủ, người sử dụng lao động)
Tạm dịch:
Người chủ của Katy đã cho cô ấy nghỉ một tuần để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ về kế toán.
Chọn D
Câu 15:
Andrew _______ around the block while I was playing basketball.
Giải thích: C
Cấu trúc S + V while S + V: trong khi (dùng khi có 2 sự việc, hành động xảy ra cùng lúc, cùng thời điểm).
Tạm dịch:
Andrew đang chạy bộ quanh khu nhà trong khi tôi đang chơi bóng rổ.
Câu 16:
Mum shouted ___ Pat for spilling coffee all over the table.
Giải thích: A
shout at: la mắng, hét vào mặt.
Tạm dịch:
Mẹ mắng Pat vì làm đổ cà phê ra bàn.
Câu 17:
Do you want to join me for _______ lunch?
Giải thích: C
Không dùng mạo từ trước tên gọi các bữa ăn.
Tạm dịch:
Bạn có muốn cùng tôi ăn trưa không?
Câu 18:
The data _______ during the study provided insightful results.
Giải thích: C
Cấu trúc: S + V + during + N, “provided” là quá khứ đơn nên dùng “collected”.
Tạm dịch:
Dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu cho kết quả sâu sắc.
Câu 19:
This is the kind of music my daughter spends all her time ______ to.
Giải thích: B
Cấu trúc: S + spend + time/money + V-ing: dùng để diễn tả việc tiêu tốn thời gian/tiền bạc vào một việc nào đó.
Tạm dịch:
Đây là loại nhạc mà con gái tôi dành hết thời gian để nghe.
Câu 20:
After finding out he had been accepted into his top-choice university, he was in ______ heaven.
Giải thích: D
be in seventh heaven: vô cùng hạnh phúc.
Tạm dịch: Sau khi biết mình được nhận vào trường đại học top đầu của mình, anh vô cùng hạnh phúc.
Câu 21:
We will have traveled to three different countries ______________.
Giải thích: B
Cấu trúc: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành): vào thời điểm, khi (được dùng để chỉ một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước hoặc sau một sự kiện hoặc thời điểm khác).
Tạm dịch:
Chúng ta sẽ đi du lịch đến ba quốc gia khác nhau vào thời điểm kỳ nghỉ của chúng ta kết thúc.
Câu 22:
The charity event ______ by a team of dedicated volunteers.
Giải thích: D
Câu bị động.
Tạm dịch:
Sự kiện từ thiện được tổ chức bởi đội ngũ tình nguyện viên tâm huyết.
Câu 23:
The vice president _____ the company when the president retired.
A. took over (đảm nhiệm. tiếp quản) B. worked out (tính toán)
C. took off (cất cánh, cởi đồ) D. worked on (cải thiện)
Tạm dịch:
Phó chủ tịch tiếp quản công ty khi chủ tịch nghỉ hưu.
Chọn A
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: A
technical có trọng âm chính là âm đầu.
illegal, domestic, potential có trọng âm chính là âm hai.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
realize có trọng âm chính là âm đầu.
include, appear, expect có trọng âm chính là âm hai.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Catherine asked, "Are you planning to visit your family this weekend, Bob?”
Giải thích: C
Câu tường thuật ở dạng yes/ no: dùng if/ whether, thì hiện tại tiếp diễn lùi về thì quá khứ tiếp diễn“planning” lùi về “was planning”, “your” đổi thành “his”, “this weekend” đổi thành “that weekend”.
Tạm dịch:
Catherine hỏi Bob liệu anh có dự định về thăm gia đình vào cuối tuần không.
Câu 27:
All applicants are required to send their CV by next weekend.
Giải thích: A
“be required”: được yêu cầu ⭢ must: phải.
Tạm dịch:
Tất cả các ứng viên phải gửi CV trước cuối tuần tới.
Câu 28:
They started working for this company eight years ago.
Giải thích: A
S + started/began to do something/ doing something.......= S + has/have + PII......... (for + khoảng thời gian| since + mốc thời gian/ Clause (QKĐ).
Tạm dịch:
Họ đã làm việc cho công ty này được 8 năm.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Alex and Sam are discussing a new movie.
Alex: "I thought the movie was a bit disappointing."
Sam: "_______"
A. I completely agree. It didn't meet my expectations.
(Tôi hoàn toàn đồng ý. Nó không đáp ứng được mong đợi của tôi.)
B. What a great movie! (Thật là một bộ phim hay!)
C. Yes, it was really exciting! (Vâng, nó thực sự rất thú vị!)
D. I haven't seen it yet, but I heard it's amazing. (Tôi chưa xem nhưng tôi nghe nói nó rất tuyệt vời.)
Tạm dịch: Alex và Sam đang thảo luận về một bộ phim mới.
Alex: "Tôi nghĩ bộ phim hơi thất vọng."
Sam: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Nó không đáp ứng được mong đợi của tôi."
Chọn A
Câu 30:
Lena and Mia are planning a trip.
- Lena: "Let's go to the beach this weekend!"
- Mia: "_______"
A. I don't think so; I'm not a fan of the beach.
(Tôi không nghĩ vậy; Tôi không phải là một người hâm mộ của bãi biển.)
B. Sounds fun! I'll pack my swimsuit. (Nghe có vẻ vui đấy! Tôi sẽ xếp đồ bơi của mình.)
C. Let's stay home instead. (Thay vào đó chúng ta hãy ở nhà.)
D. What a terrible idea! (Thật là một ý tưởng khủng khiếp!)
Tạm dịch: Lena và Mia đang lên kế hoạch cho một chuyến đi.
- Lena: "Cuối tuần này chúng ta đi biển nhé!"
- Mia: "Nghe vui đấy! Tôi sẽ xếp đồ bơi của mình."
Chọn B.
Câu 31:
Greenfield sites are areas (31) ______ have never been developed and include rural spaces on the outskirts of cities
Giải thích: A
Mệnh đề quan hệ.
Greenfield sites are areas which have never been developed and include rural spaces on the outskirts of cities.
Tạm dịch:
Các địa điểm Greenfield là những khu vực chưa bao giờ được phát triển và bao gồm các không gian nông thôn ở ngoại ô thành phố.
Câu 32:
This option is not preferred by environmentalists (32) ______ it destroys untouched countryside and increases traffic congestion.
A. however (tuy nhiên) B. because (bởi vì)
C. therefore (do đó, vì vậy) D. although (mặc dù)
This option is not preferred by environmentalists because it destroys untouched countryside and increases traffic congestion.
Tạm dịch: Lựa chọn này không được các nhà bảo vệ môi trường ưa thích vì nó phá hủy vùng nông thôn hoang sơ và làm tăng tắc nghẽn giao thông.
Chọn B
Câu 33:
When (33) ______ people commute into urban areas from surrounding districts, this leads to cities expanding over more and more land.
Giải thích: B
A great deal of và a large amount of + danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
A number of + danh từ số nhiều.
Every + danh từ số ít.
When a number of people commute into urban areas from surrounding districts, this leads to cities expanding over more and more land.
Tạm dịch:
Khi một số người từ các quận xung quanh di chuyển vào khu vực thành thị, điều này dẫn đến việc các thành phố ngày càng mở rộng trên nhiều đất đai hơn.
Câu 34:
These areas are often chosen by developers because existing structures can be repurposed into new homes, (34) ______ unattractive spaces into appealing housing developments.
A. transforming (thay đổi, biến đổi) B. transferring (chuyển đổi)
C. transmitting (truyền, phát) D. translating (dịch sang)
Giải thích: A
These areas are often chosen by developers because existing structures can be repurposed into new homes, transforming unattractive spaces into appealing housing developments.
Tạm dịch:
Những khu vực này thường được các nhà phát triển lựa chọn vì các công trình hiện có có thể được tái sử dụng thành những ngôi nhà mới, biến những không gian kém hấp dẫn thành những khu phát triển nhà ở hấp dẫn.
Câu 35:
Additionally, some of these sites are set aside for use as allotments, allowing (35) _______ to cultivate small gardens.
A. dwellers (những người ở) B. immigrants (những người nhập cư)
C. neighbors (những người hàng xóm) D. residents (những người dân)
Giải thích: D
Additionally, some of these sites are set aside for use as allotments, allowing residents to cultivate small gardens.
Tạm dịch:
Ngoài ra, một số địa điểm này được dành để sử dụng làm lô đất phân bổ, cho phép người dân trồng trọt những khu vườn nhỏ.
Tạm dịch toàn bài: Người ta ước tính rằng ba triệu ngôi nhà mới cần được xây dựng vào năm 2030 để đáp ứng nhu cầu nhà ở của người dân Vương quốc Anh. Một lựa chọn là sử dụng Greenfield hay còn gọi là trang Brownfield.
Các địa điểm Greenfield là những khu vực chưa bao giờ được phát triển và bao gồm các không gian nông thôn ở ngoại ô thành phố. Lựa chọn này không được các nhà bảo vệ môi trường ưa thích vì nó phá hủy vùng nông thôn hoang sơ và làm tăng tắc nghẽn giao thông. Khi một số người từ các quận xung quanh di chuyển vào khu vực thành thị, điều này dẫn đến việc các thành phố ngày càng mở rộng trên nhiều đất đai hơn.
Các địa điểm Brownfield là những khu vực cũ, chưa được sử dụng, trước đây có thể là khu công nghiệp nhưng đã bị bỏ hoang. Những khu vực này thường được các nhà phát triển lựa chọn vì các công trình hiện có có thể được tái sử dụng thành những ngôi nhà mới, biến những không gian kém hấp dẫn thành những khu phát triển nhà ở hấp dẫn. Vì chúng nằm trong giới hạn thành phố nên có thể dễ dàng tiếp cận bằng các con đường hiện tại, giúp tránh việc sử dụng ô tô quá mức và ùn tắc giao thông. Ngoài ra, một số địa điểm này được dành để sử dụng làm lô đất phân bổ, cho phép người dân trồng trọt những khu vườn nhỏ.
Câu 36:
What is the main idea of the passage?
A. Fast fashion brands focus on quality and environmental responsibility.
(Các thương hiệu thời trang nhanh tập trung vào chất lượng và trách nhiệm với môi trường.)
B. The shift toward sustainable fashion is helping the fashion industry to innovate.
(Sự chuyển hướng sang thời trang bền vững đang giúp ngành thời trang đổi mới.)
C. Fast fashion is more beneficial to consumers than sustainable fashion.
(Thời trang nhanh có lợi cho người tiêu dùng hơn thời trang bền vững.)
D. Sustainable fashion is declining in popularity.
(Thời trang bền vững đang giảm dần mức độ phổ biến.)
Giải thích: B
- Sustainable fashion is becoming more popular as people increasingly recognize the impact of the clothing industry on the environment.
- As awareness of the environmental impact of fast fashion grows, the trend toward sustainability in fashion is expected to continue.
Tạm dịch:
- Thời trang bền vững ngày càng trở nên phổ biến khi mọi người ngày càng nhận thức được tác động của ngành công nghiệp may mặc tới môi trường.
- Khi nhận thức về tác động môi trường của thời trang nhanh ngày càng tăng, xu hướng hướng tới sự bền vững trong thời trang dự kiến sẽ tiếp tục.
Câu 37:
The word “this” in paragraph 1 refers to ______.
A. sustainable fashion (thời trang bền vững) B. fast fashion ( thời trang nhanh)
C. waste (chất thải) D. pollutant ( chất gây ô nhiễm)
Giải thích: B
Fast fashion brands often use cheap materials and methods that harm the planet, such as producing large amounts of waste and emitting pollutants during manufacturing. This prioritizes speed and low cost over quality and environmental responsibility.
Tạm dịch:
Các thương hiệu thời trang nhanh thường sử dụng những chất liệu và phương pháp rẻ tiền gây hại cho hành tinh, chẳng hạn như tạo ra lượng lớn chất thải và thải ra chất ô nhiễm trong quá trình sản xuất. . Điều này ưu tiên tốc độ và chi phí thấp hơn là chất lượng và trách nhiệm với môi trường.
Câu 38:
The word “innovate” in paragraph 2 refers to ______.
A. abolish (bãi bỏ) B. conserve (bảo tồn) C. restrict (hạn chế) D. experiment (đổi mới)
Giải thích: D
innovate = experiment: cải tiến, đổi mới.
Designers in the sustainable fashion movement often innovate with materials and techniques, creating new options such as fabric made from recycled plastic bottles and natural dyes derived from plants.
Tạm dịch:
Các nhà thiết kế trong phong trào thời trang bền vững thường đổi mới về chất liệu và kỹ thuật, tạo ra những lựa chọn mới như vải làm từ chai nhựa tái chế và thuốc nhuộm tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật.
Câu 39:
What materials do designers in the sustainable fashion movement often use?
A. Metals and glass. (Kim loại và thủy tinh.)
B. Non-biodegradable fabrics. (Vải không phân hủy sinh học.)
C. Synthetic dyes and materials. (Thuốc nhuộm và vật liệu tổng hợp.)
D. Recycled plastic bottles and natural dyes from plants.
(Chai nhựa tái chế và thuốc nhuộm tự nhiên từ thực vật.)
Giải thích: D
Designers in the sustainable fashion movement often innovate with materials and techniques, creating new options such as fabric made from recycled plastic bottles and natural dyes derived from plants.
Tạm dịch:
Các nhà thiết kế trong phong trào thời trang bền vững thường đổi mới về chất liệu và kỹ thuật, tạo ra những lựa chọn mới như vải làm từ chai nhựa tái chế và thuốc nhuộm tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật.
Câu 40:
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
A. Sustainable fashion promotes longer product life cycles.
(Thời trang bền vững thúc đẩy vòng đời sản phẩm dài hơn.)
B. Consumers are becoming more aware of the environmental impact of fast fashion.
( Người tiêu dùng ngày càng nhận thức rõ hơn về tác động môi trường của thời trang nhanh.)
C. Fast fashion is not as harmful to the environment as sustainable fashion.
(Thời trang nhanh không gây hại cho môi trường như thời trang bền vững.)
D. Fast fashion emphasizes speed and low cost over quality.
(Thời trang nhanh nhấn mạnh tốc độ và chi phí thấp hơn chất lượng.)
Giải thích: C
Fast fashion brands often use cheap materials and methods that harm the planet, such as producing large amounts of waste and emitting pollutants during manufacturing. This prioritizes speed and low cost over quality and environmental responsibility.
Tạm dịch:
Các thương hiệu thời trang nhanh thường sử dụng những chất liệu và phương pháp rẻ tiền gây hại cho hành tinh, chẳng hạn như tạo ra lượng lớn chất thải và thải ra chất ô nhiễm trong quá trình sản xuất. . Điều này ưu tiên tốc độ và chi phí thấp hơn là chất lượng và trách nhiệm với môi trường.
Câu 41:
What is the main idea of the passage?
A. The use of AI is controversial due to its potential risks and ethical concerns.
(Việc sử dụng AI đang gây tranh cãi do những rủi ro tiềm ẩn và những lo ngại về đạo đức.)
B. AI is transforming various industries, but its use raises ethical and socioeconomic challenges.
(AI đang chuyển đổi các ngành công nghiệp khác nhau, nhưng việc sử dụng nó đặt ra những thách thức về đạo đức và kinh tế xã hội.)
C. The advancement of AI is solely focused on healthcare and finance sectors.
(Sự tiến bộ của AI chỉ tập trung vào lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và tài chính.)
D. AI has limited applications across industries and lacks potential for future growth.
(AI có ứng dụng hạn chế trong các ngành và thiếu tiềm năng phát triển trong tương lai.)
Giải thích: B
- Artificial intelligence (AI) has emerged as a transformative force across various sectors, revolutionizing industries and redefining the boundaries of human-machine interaction.
- In conclusion, AI presents a double-edged sword: while it holds the potential to drive innovation and improve efficiency across various industries, it also raises complex ethical questions and potential socioeconomic disruptions.
Tạm dịch:
- Trí tuệ nhân tạo (AI) đã nổi lên như một lực lượng biến đổi trên nhiều lĩnh vực khác nhau, cách mạng hóa các ngành công nghiệp và xác định lại ranh giới của sự tương tác giữa con người và máy móc.
- Tóm lại, AI là một con dao hai lưỡi: mặc dù nó có tiềm năng thúc đẩy sự đổi mới và nâng cao hiệu quả trong các ngành khác nhau, nhưng nó cũng đặt ra những câu hỏi phức tạp về đạo đức và những gián đoạn kinh tế xã hội tiềm ẩn.
Câu 42:
The word “prominent” in paragraph 1 refers to ______.
A. excessive (quá mức) B. common (phổ biến)
C. important (quan trọng) D. unnecessary (không cầm thiết)
Giải thích: C
prominent= important: quan trọng, nổi bật.
One of the most prominent areas where AI has made significant strides is healthcare.
Tạm dịch:
Một trong những lĩnh vực nổi bật nhất mà AI đã có những bước tiến đáng kể là chăm sóc sức khỏe.
Câu 43:
The word “dilemmas” in paragraph 3 refers to ______.
A. opportunities (cơ hội) B. benefits (lợi ích)
C. difficulties (khó khăn) D. solutions (giải pháp)
Giải thích: C
dilemmas (tiến thoái lưỡng nan) = difficulties (khó khăn).
While AI's potential for optimizing processes in various sectors is undeniable, the technology also introduces ethical dilemmas, such as the potential for biases in algorithmic decision-making.
Tạm dịch:
Mặc dù tiềm năng tối ưu hóa các quy trình trong các lĩnh vực khác nhau của AI là không thể phủ nhận, nhưng công nghệ này cũng gây ra những tình huống khó xử về mặt đạo đức, chẳng hạn như khả năng xảy ra sai lệch trong việc ra quyết định theo thuật toán.
Câu 44:
According to the passage, what are regulatory bodies working to establish?
A. Protocols that prevent AI from being used in self-driving vehicles.
(Các giao thức ngăn chặn việc sử dụng AI trong xe tự lái.)
B. A complete ban on the use of AI in healthcare and finance.
( Lệnh cấm hoàn toàn việc sử dụng AI trong chăm sóc sức khỏe và tài chính.)
C. Guidelines that address issues such as privacy, security, and data misuse.
(Nguyên tắc giải quyết các vấn đề như quyền riêng tư, bảo mật và lạm dụng dữ liệu.)
D. Programs that restrict the advancement of AI.
(Các chương trình hạn chế sự phát triển của AI).
Giải thích: C
Additionally, regulatory bodies are working to establish frameworks that promote transparency and accountability in AI development and use, addressing issues such as privacy, security, and potential misuse of data.
Tạm dịch: Ngoài ra, các cơ quan quản lý đang nỗ lực thiết lập các khuôn khổ nhằm thúc đẩy tính minh bạch và trách nhiệm giải trình trong việc phát triển và sử dụng AI, giải quyết các vấn đề như quyền riêng tư, bảo mật và nguy cơ lạm dụng dữ liệu.
Câu 45:
The word “it” in paragraph 6 refers to ______.
A. AI (AI) B. industry (công nghiệp)
C. sword (sự tranh chấp công khai) D. innovation (cải tiến)
Giải thích: A
In conclusion, AI presents a double-edged sword: while it holds the potential to drive innovation and improve efficiency across various industries, it also raises complex ethical questions and potential socioeconomic disruptions.
Tạm dịch:
Tóm lại, AI là một con dao hai lưỡi: mặc dù nó có tiềm năng thúc đẩy sự đổi mới và nâng cao hiệu quả trong các ngành khác nhau, nhưng nó cũng đặt ra những câu hỏi phức tạp về đạo đức và những gián đoạn kinh tế xã hội tiềm ẩn.
Câu 46:
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
A. AI systems improve road safety by making split-second decisions in traffic.
(Hệ thống AI cải thiện an toàn đường bộ bằng cách đưa ra quyết định trong tích tắc khi tham gia giao thông.)
B. AI has the potential to offer targeted financial advice to customers.
(AI có tiềm năng đưa ra lời khuyên tài chính có mục tiêu cho khách hàng.)
C. AI-powered diagnostic tools aid medical professionals in disease detection.
(Các công cụ chẩn đoán được hỗ trợ bởi AI hỗ trợ các chuyên gia y tế phát hiện bệnh.)
D. AI has not impacted the transportation industry in any significant way.
(AI chưa tác động đáng kể đến ngành vận tải.)
Giải thích: D
The transportation industry is experiencing a transformation through AI as well. Self-driving vehicles are becoming increasingly common, with AI systems capable of navigating complex traffic situations and improving road safety. These systems gather and analyze data from various sensors to make split-second decisions that can prevent accidents and save lives.
Tạm dịch:
Ngành vận tải cũng đang trải qua quá trình chuyển đổi thông qua AI. Xe tự lái ngày càng trở nên phổ biến, với hệ thống AI có khả năng điều hướng các tình huống giao thông phức tạp và cải thiện an toàn đường bộ. Các hệ thống này thu thập và phân tích dữ liệu từ nhiều cảm biến khác nhau để đưa ra quyết định trong tích tắc có thể ngăn ngừa tai nạn và cứu sống.
Câu 47:
Which of the following can be inferred from the reading passage?
A. AI's adoption presents complex ethical and socioeconomic challenges.
(Việc áp dụng AI đặt ra những thách thức phức tạp về đạo đức và kinh tế xã hội.)
B. AI has been thoroughly regulated by all relevant governing bodies.
(AI đã được quản lý kỹ lưỡng bởi tất cả các cơ quan quản lý có liên quan.)
C. AI lacks the potential to drive innovation across industries.
(AI thiếu tiềm năng thúc đẩy đổi mới trong các ngành.)
D. AI's impact is minimal in the transportation industry.
(Tác động của AI trong ngành vận tải là rất nhỏ.)
Giải thích: A
In conclusion, AI presents a double-edged sword: while it holds the potential to drive innovation and improve efficiency across various industries, it also raises complex ethical questions and potential socioeconomic disruptions.
Tạm dịch:
Tóm lại, AI là một con dao hai lưỡi: mặc dù nó có tiềm năng thúc đẩy sự đổi mới và nâng cao hiệu quả trong các ngành khác nhau, nhưng nó cũng đặt ra những câu hỏi phức tạp về đạo đức và những gián đoạn kinh tế xã hội tiềm ẩn.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
After he completed the project, he takes a well-deserved break to relax.
A B C D
Giải thích: C
takes ⭢ took.
Tạm dịch:
Sau khi hoàn thành dự án, anh ấy đã có một kỳ nghỉ xứng đáng để thư giãn.
Câu 49:
The teacher gave the students a challenging assignment and instructed them to complete them in
A B C
their own time.
D
Giải thích: C
them ⭢ it.
Tạm dịch:
Giáo viên giao cho học sinh một bài tập đầy thử thách và hướng dẫn các em hoàn thành bài tập đó trong thời gian riêng.
Câu 50:
We need to assure that all team members have access to the necessary resources and information
A B
to complete their tasks efficiently and meet the project deadline.
C D
Giải thích: A
assure ⭢ enssure.
Tạm dịch:
Chúng tôi cần đảm bảo rằng tất cả các thành viên trong nhóm có quyền truy cập vào các tài nguyên và thông tin cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ của họ một cách hiệu quả và đáp ứng thời hạn của dự án.