Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ có đáp án

  • 3069 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. app /æp/ (n): ứng dụng

B. fan /fæn/ (n): quạt

C. cat /kæt/ (n): mèo

D. age /eɪdʒ/ (n): tuổi

Đáp án D có âm “a” phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.

→ Chọn đáp án D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. then /ðen/ (adv): sau đó

B. these /ðiːz/ (determiner): những cái

C. though /ðəʊ/ (conjunction): mặc dù

D. thin /θɪn/ (adj): mỏng

Đáp án D có âm “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.

→ Chọn đáp án D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích

B. enter /ˈentə(r)/ (v): bước vào

C. invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh

D. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

→ Chọn đáp án B


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. beautify /ˈbjuːtɪfaɪ/ (v): làm đẹp

B. consider /kənˈsɪdə(r)/ (v): xem xét

C. exercise /ˈeksəsaɪz/ (v): tập thể dục

D. decorate /ˈdekəreɪt/ (v): trang trí

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án B


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

It was the case of any port in a ______ when the supermodel went to work in my centre after she had been unemployed for 10 months due to corona pandemic.

Xem đáp án

Idiom:

any port in a storm (idiom): méo mó có hơn không

Tạm dịch: Đó là trường hợp về việc méo mó có hơn không khi người siêu mẫu đó vào làm ở trung tâm của tôi sau khi cô ấy bị thất nghiệp 10 tháng vì đại dịch corona.

→ Chọn đáp án B


Câu 6:

Bob told you something about my story, ______?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng “told” ở QKĐ với chủ ngữ số ít ‘Bob’ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t” và đại từ ‘he’.

→ Câu hỏi đuôi dùng “didn’t he”

Tạm dịch: Bob đã nói với bạn điều gì đó về câu chuyện của tôi, phải không?

→ Chọn đáp án A


Câu 7:

It’s necessary for students to listen to their teacher ______.

Xem đáp án

- attention (n): sự chú ý

- attentive (adj): chăm chú, chú ý

- attend (v): tham dự

- attentively (adv): một cách chăm chú

Ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ‘listen’.

Tạm dịch: Học sinh phải lắng nghe giáo viên của họ một cách chăm chú.

→ Chọn đáp án D


Câu 8:

Bill ______ at his watch and started running. He was late for school.

Xem đáp án

- observe (v): quan sát

- notice (v): chú ý

- glance at something (v): nhìn lướt qua ai/thứ gì

- watch (v): xem

Tạm dịch: Bill liếc nhìn đồng hồ và bắt đầu chạy. Anh ấy đã bị trễ học.

→ Chọn đáp án C


Câu 9:

I hope that when my birthday comes, I ______ a new motorbike by my father.

Xem đáp án

Bị động thì tương lai đơn:

Ta có: When HTD, TLD

Câu mang nghĩa bị động nên ta dùng bị động thì TLD là will be PII.

Tạm dịch: Tôi hy vọng rằng khi sinh nhật của tôi đến, tôi sẽ được cha tôi tặng một chiếc xe máy mới.

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

I will take the dog out for a walk ______.

Xem đáp án

Sự phối thì:

TLD + liên từ + HTD/HTHT.

Tạm dịch: Tôi sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi tôi làm xong bài tập về nhà.

→ Chọn đáp án C


Câu 11:

Dogs are thought to be ______ than cats.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:

S + to be/V + more + adj/adv + than...

Tạm dịch: Chó được cho là thông minh hơn mèo.

→ Chọn đáp án A


Câu 12:

If you want to do well in this company, you have to keep your ______ to the grindstone.

Xem đáp án

Kiến thức thành ngữ:

- keep your nose to the grindstone (idiom): làm việc chăm chỉ liên tục trong một thời gian dài

Tạm dịch: Nếu bạn muốn làm tốt trong công ty này, bạn phải lúc nào cũng làm việc chăm chỉ

→ Chọn đáp án B


Câu 13:

Mary is fond ______ reading books in her free time.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

be fond of (doing) something: thích làm gì

Tạm dịch: Mary thích đọc sách trong thời gian rảnh rỗi.

→ Chọn đáp án D


Câu 14:

One masterpiece of literature ______ for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever.

Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘One masterpiece of literature which was published for the first time in 1975 has been nominated the best short story ever.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ ‘published’.

Tạm dịch: Một kiệt tác văn học được xuất bản lần đầu năm 1975 đã được đề cử là truyện ngắn hay nhất từ trước đến nay.

→ Chọn đáp án C


Câu 15:

I don’t mind ______ her to carry the heavy suitcase upstairs.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

mind doing something: phiền làm gì

Tạm dịch: Tôi không ngại giúp cô ấy mang chiếc vali nặng lên lầu.

→ Chọn đáp án A


Câu 16:

Michael ______ his wet boots and sat by the fire to warm himself.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ:

- put off: hoãn

- put on: mặc đồ

- take off: cất cánh, cởi đồ, giày, dép…

- take on: thuê ai

Tạm dịch: Michael cởi đôi ủng ướt và ngồi bên đống lửa để sưởi ấm.

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

If you need to ______ the teacher’s attention, just raise your hand.

Xem đáp án

Kiến thức collocation:

attract somebody’s attention: thu hút sự chú ý của ai

Tạm dịch: Nếu bạn cần thu hút sự chú ý của giáo viên, giơ tay lên là được.

→ Chọn đáp án A


Câu 18:

Peter’s uncle was an accomplished guitarist and he used to play ______ guitar in a famous band.

Xem đáp án

Kiến thức mạo từ:

- Dùng mạo từ ‘the’ đứng trước tên các loại nhạc cụ.

Tạm dịch: Chú của Peter là một nghệ sĩ guitar cừ khôi và chú ấy đã từng chơi guitar trong một ban nhạc nổi tiếng.

→ Chọn đáp án D


Câu 19:

John ______ the latest novel of a famous writer when I saw him.

Xem đáp án

Sự kết hợp thì:

QKTD when QKD: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.

Tạm dịch: John đang đọc cuốn tiểu thuyết mới nhất của một nhà văn nổi tiếng thì tôi nhìn thấy anh ấy.

→ Chọn đáp án C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

David and Mary are talking about David’s cell phone.

- Mary: “I’ve never seen such a nice cell phone, David.”

- David: “______.”

Xem đáp án

A. Không có gì

B. Rất hân hạnh

C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn

D. Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn thích nó

Tạm dịch: David và Mary đang nói về điện thoại di động của David.

- Mary: "Tôi chưa bao giờ thấy một chiếc điện thoại di động đẹp như vậy, David à."

- David:"Cảm ơn bạn. Tôi rất vui vì bạn thích nó"

→ Chọn đáp án D


Câu 21:

Jenny and Jimmy are talking about university education.

- Jenny: “I think a university degree is the only way to succeed in life.”

- Jimmy: “______. There are many successful people without a university degree.”

Xem đáp án

A. Không sao đâu

B. Đó là một ý kiến hay.

C. Tôi không đồng ý cho lắm.

D. Tôi hoàn toàn đồng ý

Tạm dịch: Jenny và Jimmy đang nói về giáo dục đại học.

- Jenny: "Tôi nghĩ tấm bằng đại học là con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống."

- Jimmy: "Tôi không đồng ý cho lắm. Có rất nhiều người thành công mà không cần bằng đại học."

→ Chọn đáp án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The number of girls in this mountainous village attending primary school this year has increased from 30 to 50.

Xem đáp án

A. balance (v): cân bằng

B. remain (v): giữ nguyên

C. decrease (v): giảm

D. improve (v): cải thiện

→ increase (v): tăng >< decrease

Tạm dịch: Số bé gái ở ngôi làng miền núi này đi học tiểu học năm nay đã tăng từ 30 lên 50 em.

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

Instead of getting all riled up about the boy’s uncooperative behaviours, the teacher should try to figure out how to get him involved in the class activities.

Xem đáp án

A. cực kỳ hài lòng

B. tỏ ra khá thờ ơ

C. thực sự khó chịu, tức giận

D. rất phấn khích

→ be/get (all) riled up (idiom): cực kỳ tức giận >< being extremely satisfied

Tạm dịch: Thay vì nổi giận về những hành vi không hợp tác của cậu bé, giáo viên nên cố gắng tìm ra cách để cậu ấy tham gia vào các hoạt động của lớp.

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Her graceful performance of this traditional art form in the evening session was a real source of pleasure.

Xem đáp án

A. negative (adj): tiêu cực

B. elegant (adj): thanh lịch

C. simple (adj): đơn giản

D. harmful (adj): có hại

→ graceful (adj): duyên dáng = elegant

Tạm dịch: Buổi biểu diễn duyên dáng của loại hình nghệ thuật truyền thống này trong buổi tối là một niềm vui thực sự.

→ Chọn đáp án B


Câu 25:

Understanding why women have to apply for social assistance at the different life stages requires knowledge about their support situation during their entire life course.

Xem đáp án

A. acceptance (n): chấp nhận

B. benefit (n): lợi ích

C. help (n): hỗ trợ, giúp đỡ

D. need (n): cần thiết

→ assistance (n): giúp đỡ, hỗ trợ = help

Tạm dịch: Hiểu được lý do tại sao phụ nữ phải nộp đơn xin trợ cấp xã hội ở các giai đoạn khác nhau của cuộc đời đòi hỏi phải có kiến thức về hoàn cảnh hỗ trợ của họ trong suốt cuộc đời của họ.

→ Chọn đáp án C


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Lucas and Oliver last got together more than a year ago.

Xem đáp án

Lucas và Oliver gặp nhau lần cuối cách đây hơn một năm.

A. Sai ngữ pháp

B. Lần đầu tiên Lucas và Oliver gặp nhau là hơn một năm trước.

C. Lucas và Oliver đã không gặp nhau vào năm ngoái.

D. Lucas và Oliver đã không gặp nhau hơn một năm.

→ Chọn đáp án D


Câu 27:

Taking photographs in this museum is not allowed.

Xem đáp án

Không được phép chụp ảnh trong bảo tàng này.

A. Bạn nên chụp ảnh trong bảo tàng này.

B. Bạn không được chụp ảnh trong bảo tàng này.

C. Bạn không cần chụp ảnh trong bảo tàng này.

D. Bạn có thể chụp ảnh trong bảo tàng này.

→ Chọn đáp án B


Câu 28:

“Who did you go to the party with last night?” asked my brother.

Xem đáp án

"Em đã đi dự tiệc với ai tối qua?" anh tôi hỏi.

A. Anh trai tôi hỏi tôi đã đi dự tiệc với ai tối hôm trước.

B. Sai ngữ pháp (went → had gone)

C. Sai ngữ pháp (had I gone → I had gone)

D. Sai ngữ pháp (did I go → I had gone)

→ Chọn đáp án A


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underline part that needs correction in each of the following questions.

Many students at the institution worshipped her father because he was a distinguishable professor and achieved many prestigious awards.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- distinguishable (adj): có thể phân biệt được

- distinguished (adj): kiệt suất, nổi tiếng

Sửa: distinguishable → distinguished

Tạm dịch: Nhiều sinh viên tại trường tôn thờ cha cô ấy vì ông là một giáo sư ưu tú và đạt được nhiều giải thưởng danh giá.

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

Last night, my sister stays up so late to study for her final exams.

Xem đáp án

Chia thì: “last night” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn

Sửa: stays → stayed

Tạm dịch: Đêm qua, em gái tôi đã thức rất muộn để ôn bài cho kỳ thi cuối kỳ.

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

Judy knew that there was an error of sentence structure in her essay, but she couldn’t find them.

Xem đáp án

Chia đại từ nhân xưng: “an error” là danh từ số ít thì sẽ sử dụng đại từ ‘it’ để quy chiếu.

Sửa: them → it

Tạm dịch: Judy biết rằng có một lỗi cấu trúc câu trong bài luận của cô ấy, nhưng cô ấy không thể tìm ra nó.

→ Chọn đáp án D


Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Emily had just finished saving all the documents. The computer crashed then.

Xem đáp án

Emily vừa lưu xong tất cả các tài liệu. Máy tính bị sập vào lúc đó.

A. Emily vừa mới lưu xong tất cả tài liệu thì máy tính gặp sự cố.

B. Nếu không có sự cố máy tính, Emily đã có thể đã lưu tất cả các tài liệu.

C. Máy tính vừa gặp sự cố thì Emily đã lưu xong tất cả các tài liệu.

D. Thời điểm Emily bắt đầu lưu tất cả các tài liệu, máy tính bị sập.

→ Chọn đáp án A


Câu 33:

My brother is not old enough. He can’t take the driving test.

Xem đáp án

Anh trai tôi chưa đủ tuổi. Anh ấy không thể thi lái xe.

A. Nếu anh trai tôi đủ tuổi, anh ấy có thể thi lái xe.

B. Giá như anh trai tôi đủ trẻ để thi lái xe.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

 After all, isn’t it a fact that some people (34)______ are very academically successful don’t have any common sense.

 

 

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

 Nói chung, các kỳ thi ở trường là loại bài kiểm tra đầu tiên mà chúng ta thực hiện. Chúng kiểm tra xem chúng ta đã tiếp thu được bao nhiêu kiến thức. Nhưng chúng có thực sự cho thấy chúng ta thông minh như thế nào không? Rốt cuộc thì chẳng phải sự thật là một số người rất thành công trong học tập lại không biết những điều căn bản ư?

       Trí thông minh là tốc độ mà chúng ta có thể hiểu và phản ứng với các tình huống mới và nó thường được kiểm tra bằng các câu đố logic. Mặc dù các nhà khoa học hiện đang chuẩn bị công nghệ máy tính tiên tiến có thể "đọc" bộ não của chúng ta, nhưng các bài kiểm tra hiện tại vẫn là cách phổ biến nhất để đo lường trí thông minh.

        IQ của một người là trí thông minh của họ vì nó được đo bằng một bài kiểm tra đặc biệt. Các bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được thực hiện bởi Mensa, một tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946. Những người tham gia bài kiểm tra được đánh giá dựa trên điểm trung bình là 100 và những người đạt điểm trên 148 được quyền tham gia Mensa. Tất cả các câu hỏi đều đơn giản và hầu hết mọi người đều có thể trả lời nếu có đủ thời gian. Nhưng đó là vấn đề; mục đích của bài kiểm tra là bạn phải làm dưới áp lực thời gian.

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘WHO’ thay cho danh từ chỉ người ‘some people’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: After all, isn't it a fact that some people who are very academically successful don't have any common sense.

(Rốt cuộc thì chẳng phải sự thật là một số người rất thành công trong học tập lại không biết những điều căn bản ư?)

→ Chọn đáp án D


Câu 35:

(35)______ scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.
Xem đáp án

Kiến thức liên từ:

- unless: trừ khi

- since: kể từ khi, bởi vì

- because + S + V: bởi vì

- although + S + V: mặc dù

Tạm dịch: Although scientists are now preparing advanced computer technology that will be able to "read" our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.

(Mặc dù các nhà khoa học hiện đang chuẩn bị công nghệ máy tính tiên tiến có thể "đọc" bộ não của chúng ta, nhưng các bài kiểm tra hiện tại vẫn là cách phổ biến nhất để đo lường trí thông minh.)

→ Chọn đáp án D


Câu 36:

The most common IQ tests are (36)______ by Mensa, an organization that was found in England in 1946.
Xem đáp án

A. command (v): chỉ huy

B. administer (v): quản lý

C. regulate (v): quy định

D. appoint (v): bổ nhiệm

Tạm dịch: The most common IQ tests are administered by Mensa, an organization that was found in England in 1946.

(Các bài kiểm tra IQ phổ biến nhất được quản lý bởi Mensa, một tổ chức được thành lập ở Anh vào năm 1946.)

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

People taking the tests are judged in (37)______ to an average score of 100, and those who score over 148 are entitled to join Mensa.
Xem đáp án

A. association (n): hiệp hội

B. regard (n): quan tâm, chú ý

C. relation (n): quan hệ → in relation to something: có liên quan tới

D. concern (n): quan tâm

Tạm dịch: People taking the tests are judged in relation to an average score of 100, and those who score over 148 are entitled to join Mensa.

(Những người tham gia các bài kiểm tra được đánh giá dựa trên điểm trung bình là 100 và những người đạt điểm trên 148 được quyền tham gia Mensa.)

→ Chọn đáp án C


Câu 38:

(38)______ the questions are straightforward and most people can answer them if allowed enough time. But that’s the problem; the whole point of the test is that they’re against the clock.
Xem đáp án

Kiến thức lượng từ:

- all the + N số nhiều/không đếm được: tất cả

- few + N đếm được số nhiều: rất ít

- much + N không đếm được: nhiều

- many + N đếm được số nhiều: nhiều

Tạm dịch: All the questions are straightforward and most people can answer them if allowed enough time.

(Tất cả các câu hỏi đều đơn giản và hầu hết mọi người đều có thể trả lời nếu có đủ thời gian.)

→ Chọn đáp án A


Câu 39:

Which of the following statements best expresses the main idea of the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Bạn có thể tưởng tượng mỗi ngày thức dậy trong một ngôi nhà rung chuyển nhẹ nhàng bởi chuyển động của nước, có một công viên nước như một khu vườn và đi làm bằng taxi nước không? Đối với một số người, tầm nhìn về tương lai này có thể trở thành hiện thực. Một thực tế là khi nhiệt độ Trái đất tăng lên, các chỏm băng ở Bắc và Nam Cực sẽ tan chảy, khiến mực nước biển dâng lên.

         Vì vậy, điều này khiến nhiều quốc gia trên thế giới có phần lớn dân số sống ở những khu vực nằm bằng hoặc thấp hơn mực nước biển ở đâu? Ví dụ, Hà Lan là một trong những quốc gia có dân số đông, nằm ở vùng trũng thấp nhất trên thế giới và đã phải chiến đấu với vấn đề lũ lụt trong nhiều năm. Mực nước biển dâng cao hơn nữa có nghĩa là phần lớn đất nước sẽ biến mất dưới nước.

       Các kiến trúc sư sáng tạo có thể đã đưa ra một giải pháp cho vấn đề này: một ngôi nhà nổi thực sự được xây dựng trên mặt nước. Ý tưởng cơ bản là những ngôi nhà sẽ có một bể chứa đầy không khí và có cách để neo chúng xuống đất. Điều này sẽ cho phép những ngôi nhà nổi lên trên bất cứ khi nào mực nước biển dâng lên và chìm xuống khi mực nước biển hạ xuống. Vì vậy, những ngôi nhà nổi có phải là ngôi nhà của tương lai? Đối với một số người, có thể không có lựa chọn nào khác; đối với những người khác, nó sẽ chỉ là sự lựa chọn. Sau cùng thì, ai nói rằng bạn phải sống trên vùng đất khô cằn chứ?

Câu nào sau đây diễn đạt đúng nhất ý chính của đoạn văn?

A. Cuối cùng thì cả thế giới sẽ bị ảnh hưởng bởi lũ lụt.

B. Các quốc gia bị ảnh hưởng bởi lũ lụt có thể bị chìm.

C. Nhà nổi sẽ trở nên bình thường trong tương lai.

D. Những ngôi nhà được xây dựng trên mặt nước có thể là ngôi nhà của tương lai đối với một số người.

Thông tin:

+ So, are floating houses the homes of the future? For some people there may be no alternative; for others it will be through choice.

(Vì vậy, những ngôi nhà nổi có phải là ngôi nhà của tương lai? Đối với một số người, có thể không có lựa chọn nào khác; đối với những người khác, nó sẽ chỉ là sự lựa chọn.)

→ Chọn đáp án D


Câu 40:

According to the text, in the future the level of the sea will rise because ______.

Xem đáp án

Theo văn bản, trong tương lai mực nước biển sẽ tăng lên vì _______.

A. các chỏm băng sẽ di chuyển và tăng mực nước

B. thế giới sẽ trở nên lạnh hơn gây ra nhiều mưa hơn

C. nhiệt sẽ biến băng thành nước và làm tăng mực nước

D. nhiều nước đang chìm trong nước và sẽ buộc phải tăng mực nước

Thông tin: It is a commonly accepted fact that as the Earth's temperature rises, the ice caps at the North and South Poles will melt, causing the sea level to rise.

(Một thực tế là khi nhiệt độ Trái đất tăng lên, các chỏm băng ở Bắc và Nam Cực sẽ tan chảy, khiến mực nước biển dâng lên.)

→ Chọn đáp án C


Câu 41:

What does the word vision in the first paragraph probably mean?

Xem đáp án

Từ “vision” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. hình ảnh, ý tưởng

B. màn hình

C. cái nhìn thoáng qua

D. thị lực

→ vision (n): viễn cảnh = image

→ Chọn đáp án A


Câu 42:

The word their in the second paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. chỏm băng

B. phần lớn

C. quần thể, dân số

D. nhiều quốc gia

Thông tin:

+ So, where does this leave many countries in the world which have large sections of their populations living in areas which lie at or below sea level?

(Vì vậy, điều này khiến nhiều quốc gia trên thế giới có phần lớn dân số sống ở những khu vực nằm bằng hoặc thấp hơn mực nước biển ở đâu?)

→ Chọn đáp án D


Câu 43:

Why does the writer choose the Netherlands as an example?

Xem đáp án

Tại sao người viết chọn Hà Lan làm ví dụ?

A. Mục đích là để khuyến khích các kiến trúc sư ở đó.

B. Đất nước này sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mực nước dâng cao.

C. Đất nước này có dân số thấp.

D. Đất nước này phải đối mặt với vấn đề nhà ở.

Thông tin:

+ The Netherlands, for example, is one of the most highly populated, lowlying countries in the world and has been battling with the problem of flooding for years. Further rises in the sea level would mean much of the country will disappear under water.

(Ví dụ, Hà Lan là một trong những quốc gia có dân số đông, nằm ở vùng trũng thấp nhất trên thế giới và đã phải chiến đấu với vấn đề lũ lụt trong nhiều năm. Mực nước biển dâng cao hơn nữa có nghĩa là phần lớn đất nước sẽ biến mất dưới nước.)

→ Chọn đáp án B


Câu 44:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Các chuyên gia về khí hậu học và các nhà khoa học khác đang vô cùng lo ngại về những thay đổi đang diễn ra đối với khí hậu của chúng ta. Phải thừa nhận rằng những biến đổi khí hậu đã xảy ra trên hành tinh của chúng ta trước đây. Ví dụ, đã có một số thời kỳ băng hà hoặc thời kỳ băng hà.

      Tuy nhiên, những thay đổi khí hậu này khác với những thay đổi hiện đại ở chỗ chúng xảy ra dần dần và theo như chúng tôi biết là một cách tự nhiên. Những thay đổi hiện đang được theo dõi được cho là kết quả không phải do nguyên nhân tự nhiên, mà do hoạt động của con người. Hơn nữa, tốc độ thay đổi đang trở nên nhanh chóng một cách đáng báo động.

       Vấn đề chính là hành tinh dường như đang nóng lên. Theo một số chuyên gia, quá trình nóng lên này, được gọi là sự nóng lên toàn cầu, đang diễn ra với tốc độ chưa từng thấy trong 10.000 năm qua. Những tác động đối với hành tinh là rất nghiêm trọng. Nhiệt độ toàn cầu tăng lên có thể làm phát sinh những thảm họa sinh thái như sự gia tăng cực kỳ cao về tỷ lệ lũ lụt và hạn hán. Những điều này lần lượt có thể có một tác động có hại cho nông nghiệp.

     Người ta cho rằng sự nóng lên bất thường của Trái đất này là do cái gọi là khí nhà kính, chẳng hạn như CO2, bị thải vào bầu khí quyển bởi động cơ ô tô và các quy trình công nghiệp hiện đại. Những loại khí như vậy không chỉ làm tăng thêm ô nhiễm bầu khí quyển mà còn tạo ra hiệu ứng nhà kính, theo đó sức nóng của mặt trời bị giữ lại. Điều này dẫn đến sự nóng lên của hành tinh.

        Các chính trị gia cũng lo ngại về biến đổi khí hậu và hiện nay thường xuyên có các hội nghị thượng đỉnh về chủ đề này, với sự tham dự của đại diện từ khoảng 180 quốc gia công nghiệp hóa trên thế giới. Trong số các hội nghị thượng đỉnh này, hội nghị quan trọng nhất diễn ra ở Kyoto, Nhật Bản vào năm 1997. Tại đó, các nước công nghiệp phát triển nhất đã nhất trí rằng sẽ cố gắng giảm lượng phát thải khí nhà kính và đưa ra các mục tiêu cho việc giảm phát thải này. Cũng có ý kiến cho rằng nên trồng nhiều rừng hơn để tạo ra cái gọi là bể hấp thụ khí nhà kính. Ít nhất một phần của vấn đề biến đổi khí hậu nhanh chóng là do nạn phá rừng quá mạnh.

Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?

A. Biến đổi khí hậu và nỗ lực của con người để cải thiện.

B. Phá rừng do hoạt động của con người và hậu quả của nó.

C. Thảm họa sinh thái và ảnh hưởng của chúng trên toàn thế giới.

D. Nhiệt độ toàn cầu tăng lên và các hình thái thời tiết cực đoan.

Thông tin: Cả đoạn văn nói về những vấn đề xoay quanh việc biến đổi khí hậu trên toàn cầu và những nỗ lực của người dân, chính phủ và các nhà khoa học trong việc hạn chế vấn đề khí hậu này.

→ Chọn đáp án A


Câu 45:

According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, khí hậu thay đổi trong kỷ băng hà khác với thời hiện đại như thế nào?

A. Chúng hoàn toàn được con người kiểm soát.

B. Chúng xảy ra một cách tự nhiên trong một thời gian dài.

C. Chúng hoàn toàn là kết quả hoạt động của con người.

D. Một phần là do dụng ý.

Thông tin:

+ These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally.

(Tuy nhiên, những thay đổi khí hậu này khác với những thay đổi hiện đại ở chỗ chúng xảy ra dần dần và theo như chúng tôi biết là một cách tự nhiên.)

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

The word This in the third paragraph refers to ______.

Xem đáp án

Từ “this” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. hiệu ứng nhà kính

B. sức nóng của mặt trời bị giữ lại

C. sự ô nhiễm bầu không khí

D. quá trình công nghiệp hiện đại

Thông tin: Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.

(Những loại khí như vậy không chỉ làm tăng thêm ô nhiễm bầu khí quyển mà còn tạo ra hiệu ứng nhà kính, theo đó sức nóng của mặt trời bị giữ lại. Điều này dẫn đến sự nóng lên của hành tinh.)

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

The word unprecedented in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Từ “unprecedented” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. đã được chứng kiến

B. được coi là quan trọng

C. chưa từng thấy trước đây

D. được hỗ trợ công khai

→ unprecedented (adj): chưa có tiền lệ = never seen before

→ Chọn đáp án C


Câu 48:

The word drastic in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Từ “drastic” trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ _____.

A. rõ ràng

B. nghiêm trọng

C. cứng, khó khăn

D. phổ biến

→ drastic (adj): nghiêm trọng = severe

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là KHÔNG đúng, theo đoạn văn?

A. Các chính trị gia nằm trong số những người lo lắng đến biến đổi khí hậu.

B. Khí cacbonic là một trong những khí có thể gây ra hiệu ứng nhà kính.

C. Cái bể chứa tạo bởi rừng có thể hấp thụ khí gây ra hiệu ứng nhà kính.

D. Vấn đề biến đổi khí hậu diễn ra nhanh chóng chủ yếu do nạn phá rừng gây ra.

Thông tin:

+ Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries.

(Các chính trị gia cũng lo ngại về biến đổi khí hậu và hiện nay thường xuyên có các hội nghị thượng đỉnh về chủ đề này, với sự tham dự của đại diện từ khoảng 180 quốc gia công nghiệp hóa trên thế giới.)

→ A đúng

+ It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example.

(Người ta nghĩ rằng sự nóng lên toàn cầu của Trái đất điều này là do khí hiệu ứng nhà kính, như CO2, bị thải vào không khí bằng xe hơi động cơ và quy trình công nghiệp hiện đại.)

→ B đúng

+ It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases.

(Người ta cũng gợi ý rằng nên trồng nhiều rừng hơn để tạo “bồn” hấp thụ khí nhà kính.)

→ C đúng

+ At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation. (Ít nhất một phần của vấn đề biến đổi khí hậu nhanh chóng là do nạn phá rừng quá mạnh.)

→ D sai

→ Chọn đáp án D


Câu 50:

It is implied in the passage that, agriculture could ______.

Xem đáp án

Đoạn văn ngụ ý rằng nông nghiệp có thể ______.

A. làm phát sinh nhiều thảm họa sinh thái

B. làm cho hiện tượng nóng lên toàn cầu nghiêm trọng hơn

C. bị ảnh hưởng gián tiếp bởi sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu

D. bị thiệt hại trực tiếp bởi sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu

Thông tin:

+ Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.

(Nhiệt độ toàn cầu tăng lên có thể làm phát sinh những thảm họa sinh thái như sự gia tăng cực kỳ cao về tỷ lệ lũ lụt và hạn hán. Những điều này lần lượt có thể có tác động có hại đối với ngành nông nghiệp.)

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay