(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 53)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 53)
-
1540 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức Phát âm phụ âm
Xét các đáp án:
A. though /ðəʊ/
B. these /ðiːz/
C. there /ðeər/
D. breath /breθ/
Ta thấy các phương án A, B, C -th được phát âm /ð/ còn phương án D -th được phát âm là /θ/.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 2:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức Phát âm nguyên âm
Xét các đáp án:
A. online /ˈɒnlaɪn/
B. drive /draɪv/
C. include /ɪnˈkluːd/
D. life /laɪf/
Ta thấy các phương án A, B, D “i” được phát âm /ai/ còn phương án C “i” được phát âm là /i/.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 3:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Xét các đáp án:
A. turtle /ˈtɜːtəl/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. hotel /həʊˈtel/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
C. robot /ˈrəʊbɒt/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
D. money /ˈmʌni/ (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc danh từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Xét các đáp án:
A. positive /ˈpɒzətɪv/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. relevant /ˈreləvənt/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. enormous /ɪˈnɔːməs / (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. typical /ˈtɪpɪkəl/ (n): từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ICAL thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó nên trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
More than a mile of roadway has been blocked with trees, stones and other things, _______ the explosion.
Đáp án C
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ:
More than a mile of roadway has been blocked with trees, stones and other things, which were caused by the explosion.
Động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động, để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-p2.
Tạm dịch: Hơn một dặm đường đã bị chặn bởi cây cối, đá và những thứ khác, bị gây ra bởi vụ nổ.
* Chú ý :
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).
- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).
- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 6:
Rolls Royce cars are _______ than Toyota ones.
Đáp án C
Kiến thức So sánh
Ta có công thức so sánh hơn:
+ Tính từ/ trạng từ ngắn: adj-er/ adv-er + than
+ Tính từ/ trạng từ dài: more + adj/ adv + than
+ Bất quy tắc:
Ta thấy, sau chỗ trống là THAN nên đáp án là C
Tạm dịch: Xe Rolls Royce đắt hơn xe Toyota.
Câu 7:
_______, I will have worked at this school for 30 years.
Đáp án D
Kiến thức Trạng từ chỉ thời gian
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai hoàn thành nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will have + V1-p2 + O1 + before/ by the time + S2 + V2(s/es) + O2
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Khi tôi 55 tuổi, tôi sẽ làm việc tại ngôi trường này được 30 năm.
Câu 8:
The manager is directly responsible _______ the efficient running of the office
Đáp án B
Kiến thức Giới từ
Ta có cấu trúc be responsible for: có/ chịu trách nhiệm
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Người quản lý chịu trách nhiệm trực tiếp cho hoạt động hiệu quả của văn phòng.
Câu 9:
Donald John Trump is the 45th President of the United States, _______?
Đáp án D
Kiến thức Câu hỏi đuôi
- Câu trần thuật bắt đầu bằng “Donald John Trump” – động từ có hình thức khẳng định và ở thì hiện tại đơn nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định và hiện tại đơn.
- Chủ ngữ “Donald John Trump” – tên riêng và là đàn ông nên đại từ thay thế là HE
Câu bắt đầu với S + is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t + S.
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Donald John Trump là Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ phải không?
Câu 10:
Nguyen Thuc Thuy Tien became _______ first Vietnamese contestant to win the title Miss Grand International 2021 in Thailand.
Đáp án C
Kiến thức Mạo từ
Ta thấy, sau chỗ trống là số thứ tự “first” – nên dùng mạo từ THE trước nó.
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Nguyễn Thúc Thùy Tiên trở thành thí sinh Việt Nam đầu tiên đăng quang Miss Grand International 2021 tại Thái Lan.
Câu 11:
Adam is a(n) _______ of his; they both took part in the robbery.
Đáp án A
Kiến thức Từ vựng
Xét các đáp án:
A. accomplice (n): tòng phạm
B. acquaintance (n): người quen
C. contact (n): liên hệ
D. understudy (n): học viên
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Tạm dịch: Adam là đồng phạm của anh ta; cả hai đều tham gia vào vụ cướp.
Câu 12:
Coach Park Hang-Seo’s contract _______ at the end of January 2023, but the team couldn’t win the AFF Cup title as a parting gift for Park.
Kiến thức Cụm động từ
Xét các đáp án:
A. called off: hủy bỏ
B. broke down: hỏng
C. ran out: hết/ cạn kiệt/ kết thúc
D. gave back: trả lại
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Tạm dịch: Hợp đồng của HLV Park Hang-Seo sẽ hết hạn vào cuối tháng 1/2023 nhưng đội tuyển không thể giành chức vô địch AFF Cup như một món quà chia tay thầy Park.
Câu 13:
The college principal promised _______ into the matter.
Đáp án A
Kiến thức Hình thức động từ
Ta có cấu trúc promise to do st: hứa làm gì đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học hứa sẽ xem xét vấn đề.
Câu 14:
Rescuers have _______ to pull survivors out from under debris caused by the devastating earthquake that rocked Turkey and Syria on February, 2nd.
Đáp án D
Kiến thức Thành ngữ
Xét các đáp án:
A. taken their time: tốn thời gian của họ
B. made good time
C. kept up with the times: bắt kịp thời đại
D. raced against time: chạy đua với thời gian
Ta có thành ngữ race against time: chạy đua với thời gian
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Lực lượng cứu hộ đã chạy đua với thời gian để kéo những người sống sót ra khỏi đống đổ nát do trận động đất kinh hoàng làm rung chuyển Thổ Nhĩ Kỳ và Syria vào ngày 2/2.
Câu 15:
Paul noticed a job advertisement while he _______ along the street.
Đáp án B
Kiến thức Thì quá khứ tiếp diễn
Ta thấy động từ ở mệnh đề chính động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHILE) chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + V1(p1) + O1 + while + S2 + was/ were + V2-ing + O2
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Paul chú ý đến một quảng cáo tuyển dụng khi anh ấy đang đi dạo trên phố.
Câu 16:
I don't think we should _______ a decision right now; we should wait until we examine everything.
Đáp án B
Kiến thức Cụm từ cố định
Ta có cụm từ cố định make a decision: quyết định
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên đưa ra quyết định ngay bây giờ; chúng ta nên đợi cho đến khi chúng ta kiểm tra mọi thứ.
Câu 17:
Next year, this new plaza building _______.
Đáp án B
Kiến thức Câu bị động
- Chủ ngữ “this new plaza building” (tòa nhà Plaza mới này) và động từ chính là “complete” (hoàn thành)
- tòa nhà không thể tự hoàn thành nó nên động từ phải ở thể bị động.
- Trạng ngữ chỉ thời gian “next year” nên động từ chia ở thì tương lai đơn.
Do đó, đáp án là B
Tạm dịch: Năm tới, tòa nhà quảng trường mới này sẽ được hoàn thành.
Câu 18:
The COVID-9 pandemic remains highly _______ in the world due to the emergence of Omicron.
Đáp án A
Kiến thức Từ loại
Xét các đáp án:
A. unpredictable (a): không dự đoán được
B. predict (v): dự đoán
C. prediction (n): dự đoán
D. predictably (adv): dự đoán
Ta có remain + adj: vẫn còn… nên từ cần điền là một tính từ.
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Đại dịch COVID-19 vẫn còn diễn biến phức tạp khó lường trên thế giới do sự xuất hiện của Omicron.
Câu 19:
The young man was ______ for his bravery when he risked his life saving the child from the fire.
Đáp án B
Kiến thức Từ vựng – từ cùng trường nghĩa
Xét các đáp án:
A. painted: sơn
B. decorated: trang trí
C. beautified: làm đẹp
D. adorned: trang trí
Cấu trúc be decorated = be rewarded or honoured: được tôn vinh
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Người thanh niên được tuyên dương vì lòng dũng cảm khi liều mình cứu đứa trẻ khỏi đám cháy.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Jack and David are talking about social networks.
- Jack: “I think using social networks may have negative effects on students.”
- David: “_______. It distracts them from their studies.”
Đáp án A
Kiến thức Giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Jack và David đang nói về mạng xã hội.
- Jack: “Tôi nghĩ việc sử dụng mạng xã hội có thể có những tác động tiêu cực đến học sinh.”
- David: “_______. Nó làm họ mất tập trung vào việc học.”
Xét các đáp án:
A. Điều đó hoàn toàn đúng.
B. Tôi không hoàn toàn đồng ý
C. Bạn sai rồi
D. Tôi không chắc về điều đó
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A
Câu 21:
Linda is thanking Daniel for his birthday present.
- Linda: “Thanks for the book. I've been looking for it for months.”
- Daniel: “_______”
Đáp án C
Kiến thức Giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy.
- Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời rồi.”
- Daniel: “______”
Xét các đáp án:
A. Cảm ơn bạn đã tìm kiếm nó.
B. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa.
C. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
D. Tôi thích đọc sách.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He thought Janet's response seemed a bit fishy, so he did a bit of investigation into her role in the company.
Đáp án D
Kiến thức Trái nghĩa (từ đơn)
fishy (a): đáng nghi
Xét các đáp án:
A. suspicious (a): đáng ngờ, khả nghi
B. unfaithful (a): không trung thành, phản bội
C. loyal (a): trung thành
D. honest (a): trung thực, thật thà
=> fishy (a): đáng nghi >< honest
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Anh nghĩ câu trả lời của Janet có vẻ hơi đáng nghi, vì vậy anh đã điều tra một chút về vai trò của cô trong công ty.
Câu 23:
He really seems to have fallen on his feet. He got a new job and found a flat within a week of arriving in the city.
Đáp án C
Kiến thức Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)
Cụm từ fall on one’s feet: thành công bất ngờ/ may mắn
Xét các đáp án:
A. have been successful: thành công
B. have been satisfied: thỏa mãn
C. have been unlucky: không may mắn
D. have been disappointed: thất vọng
=> fall on one’s feet >< be unlucky
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Anh ấy thực sự dường như đã rất may mắn. Anh ấy có một công việc mới và tìm được một căn hộ trong vòng một tuần sau khi đến thành phố.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Fierce storms have been hampering rescue efforts and there is now little chance of finding more survivors.
Đáp án B
Kiến thức Đồng nghĩa (từ đơn)
hampering: cản trở/ ngăn cản
Xét các đáp án:
A. allowing: cho phép
B. preventing: ngăn cản
C. encouraging: khuyến khích
D. promoting: thúc đẩy
=> hampering = preventing
Vậy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Những cơn bão dữ dội đã cản trở các nỗ lực cứu hộ và hiện có rất ít cơ hội tìm thấy thêm những người sống sót.
Câu 25:
Cambridge is the ideal place to learn English; it’s a beautiful and hospitable city with institutions for high quality linguistic teaching.
Đáp án C
Kiến thức Đồng nghĩa (từ đơn)
hospitable (a): thân thiện/ hiếu khách
Xét các đáp án:
A. noticeable (a): đáng chú ý
B. natural (a): tự nhiên
C. friendly (a): thân thiện
D. ugly (a): xấu xí
=> hospitable = friendly
Vậy đáp án đúng là C
Tạm dịch: Cambridge là nơi lý tưởng để học tiếng Anh; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các cơ sở giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They are not allowed to use our personal information for their own purposes.
Đáp án C
Kiến thức Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: Họ không được phép sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.
= C. They mustn’t use our personal information for their own purposes.
(Họ không được sử dụng thông tin cá nhân của chúng tôi cho mục đích riêng của họ.)
Cấu trúc be not allowed sb to V: không được phép làm gì
= mustn’t + V: cấm làm gì
Xét các đáp án:
A. They don’t have to use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)
B. They can use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)
D. They may use our personal information for their own purposes. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 27:
Mrs. Brown last went on a trip to Hanoi two years ago.
Đáp án D
Kiến thức Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn
Câu đề bài: Lần cuối cùng bà Brown đi du lịch Hà Nội là hai năm trước.
= D. Mrs. Brown hasn't gone on a trip to Hanoi for two years.
(Bà Brown đã không đi du lịch Hà Nội được hai năm.)
Công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.
= S + has/ have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.
= It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O
= The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.
Xét các đáp án còn lại:
A. Mrs. Brown has gone on a trip to Hanoi for two years. (Sai nghĩa)
B. Mrs. Brown didn't go on a trip to Hanoi two years ago. (Sai nghĩa)
C. Mrs. Brown has two years to go on a trip to Hanoi. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là D
Câu 28:
“What is the name of your latest album?”, Tom asked Helen.
Đáp án D
Kiến thức Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp
Câu đề bài: “Tên album mới nhất của bạn là gì?”, Tom hỏi Helen.
= D. Tom asked Helen what the name of her latest album was.
(Tom hỏi Helen tên album mới nhất của cô ấy là gì.)
Xét các đáp án còn lại:
A. Tom asked Helen what the name of her latest album is. (Sai thì)
B. Tom asked Helen what was the name of her latest album. (Sai loại câu)
C. Tom asked Helen what the name of her latest album would be. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Every employee is expected to be competent and industrial because wage rates depend on levels of productivity.
Đáp án C
Kiến thức Lỗi sai – Từ vựng
industrial (a): công nghiệp
industrious (a): cần cù/ siêng năng
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: industrial → industrious
Tạm dịch: Mọi nhân viên đều phải có năng lực và siêng năng vì mức lương phụ thuộc vào mức độ năng suất.
Câu 30:
Đáp án C
Kiến thức Lỗi sai – Thì của động từ
Trạng ngữ chỉ thời gian “last Sunday” (chủ nhật trước) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Sửa lỗi: pays → paid
Tạm dịch: Người bạn cũ của tôi, cùng với vợ của anh ấy, đến thăm gia đình tôi vào Chủ nhật tuần trước.
Câu 31:
When children experience too much frustration, its behavior ceases to be integrated.
Đáp án C
Kiến thức Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
“children” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”
Đáp án đúng là C
Sửa lỗi: its → their
Tạm dịch: Khi trẻ trải qua quá nhiều thất vọng, hành vi của chúng sẽ không còn được thích hợp.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He isn't qualified. He is not given important tasks.
Đáp án B
Kiến thức Kết hợp câu – Câu điều kiện
Câu đề bài: Anh ta không đủ tiêu chuẩn. Anh ta không được giao những nhiệm vụ quan trọng.
= B. If he were qualified, he would be given important tasks.
(Nếu anh ấy có đủ điều kiện, anh ấy sẽ được giao những nhiệm vụ quan trọng.)
Xét các phương án khác:
A. If only he were qualified and wouldn't be given important tasks. (Sai nghĩa)
C. If he were qualified, he would not be given important tasks. (Sai nghĩa)
D. Provided he is qualified, he will be given important tasks. (Sai dạng câu điều kiện)
Vậy đáp án đúng là B
Câu 33:
The train arrived at the station. Shortly after that the passengers rushed towards it.
Đáp án C
Kiến thức Kết hợp câu – Đảo ngữ
Câu đề bài: Tàu đã đến ga. Ngay sau đó các hành khách lao về phía đó.
= C. Scarcely had the train arrived at the station when the passengers rushed towards it.
(Tàu vừa đến ga thì hành khách ùa về phía đó.)
Xét các phương án còn lại:
A. No sooner has the train arrived at the station than the passengers rushed towards it. (Sai thì)
B. Hardly had the passengers rushed towards it when the train arrived at the station. (Sai nghĩa)
D. Not until the train arrived at the station did the passengers rush towards it. (Sai nghĩa)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 34:
I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) ______ with new pieces of music.
Đáp án A
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. familiar (a): quen thuộc
B. similar (+ to) (a): giống nhau
C. alike (a): giống như
D. related (+ to) (a): liên quan đến
Cụm từ be familiar with: quen thuộc với
Vậy đáp án đúng là A
Thông tin: I spend a lot of time in the library, listening to music, trying to learn and become (34) familiar with new pieces of music.
Tạm dịch: Tôi dành nhiều thời gian trong thư viện, nghe nhạc, cố gắng học hỏi và làm quen với những bản nhạc mới.
Câu 35:
Đáp án B
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. Moreover: hơn thế nữa
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: cho nên
D. Otherwise: nếu không thì
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Thông tin: One downside to choosing to study and pursue a career in music is that you end up spending hours and hours by yourself. (35) However, I also try to spend time at college, meeting other people and networking.
Tạm dịch: Một nhược điểm khi chọn học và theo đuổi sự nghiệp âm nhạc là cuối cùng bạn sẽ dành hàng giờ đồng hồ cho bản thân. Tuy nhiên, tôi cũng cố gắng dành thời gian ở trường đại học, gặp gỡ những người khác và kết nối mạng.
Câu 36:
Đáp án D
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. other (+ N-số nhiều): những … khác
B. each (+ N-số ít): mỗi …
C. another (+ N-số ít): … khác/ nữa
D. others = other (+ N-số nhiều)
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là D
Thông tin: The more musicians I know, the more likely I am to be asked to play for (36) others.
Tạm dịch: Tôi càng biết nhiều nhạc sĩ, tôi càng có nhiều khả năng được yêu cầu chơi cho người khác.
Câu 37:
Đáp án A
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. where: được dùng để thay thế cho danh từ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
B. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
C. that: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
D. whom: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Trước chỗ trống là “an artificial world” – một thế giới nhân tạo, danh từ chỉ nơi chốn và sau chỗ trống là một mệnh đề nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.
Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A
Thông tin: You can't help being drawn into an artificial world (37) where you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances.
Tạm dịch: Bạn không thể không bị lôi cuốn vào một thế giới nhân tạo nơi mà bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ về màn trình diễn của bạn.
Câu 38:
In the real world outside of college, your (38) ______ is much wider.
Đáp án C
Kiến thức Đọc điền từ
Xét các đáp án:
A. witness (n): người làm chứng
B. spectator (n): khán giả xem ngoài trời/ ở sân vận động
C. audience (n): khán giả xem trong rạp
D. visitor (n): khách du lịch/ người đi thăm
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Thông tin: You can't help being drawn into an artificial world where you are constantly comparing yourself to others and are always worried about what others think of your performances. In the real world outside of college, your (38) audience is much wider.
Tạm dịch: Bạn không thể không bị lôi cuốn vào một thế giới giả tạo, nơi bạn liên tục so sánh mình với người khác và luôn lo lắng về những gì người khác nghĩ về màn trình diễn của bạn. Trong thế giới thực bên ngoài trường đại học, khán giả của bạn rộng hơn nhiều.
Câu 39:
What is the reading mainly about?
Đáp án D
Kiến thức Đọc hiểu
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
Xét các đáp án:
A. những vấn đề phá rừng có thể gây ra cho hành tinh của chúng ta
B. nguyên nhân của biến đổi khí hậu
C. trồng cây có thể giúp ích gì cho môi trường
D. làm thế nào một người trẻ tuổi đã tạo ra sự khác biệt lớn cho môi trường
Ta thấy, toàn bài đều nói về Felix Finkbeiner – chàng trai trẻ có những đóng góp to lớn tạo ra sự khác biệt lớn cho môi trường.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 40:
The word “deforestation” in paragraph 1 is closest in meaning to ______
Đáp án C
Kiến thức Đọc hiểu
Từ “deforestation” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
deforestation (n): sự chặt phá rừng
Xét các đáp án:
A. afforestation: sự trồng rừng
B. defecation: sự đi vệ sinh
C. the cutting down of trees: chặt cây
D. devastation: sự tàn phá
=> deforestation = the cutting down of trees
Thông tin: The young German spoke about deforestation and its effect on the planet.
Tạm dịch: Chàng trai trẻ người Đức nói về nạn phá rừng và ảnh hưởng của nó đối với hành tinh.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 41:
According to paragraph 2, what first happened to Finkbeiner after the widespread impact of the “Plant-for-the -Planet” project?
Đáp án C
Kiến thức Đọc hiểu
Theo đoạn 2, điều gì đầu tiên xảy ra với Finkbeiner sau tác động lan rộng của dự án “Plant-for-the-Planet”?
Xét các đáp án:
A. Anh ấy đã thảo luận về vấn đề biến đổi khí hậu với các nhà lãnh đạo thế giới.
B. Anh ấy đã thuyết trình tại một hội nghị của Liên hợp quốc ở New York.
C. Anh ấy đã nhận được lời đề nghị phát biểu tại Nghị viện Châu Âu.
D. Anh ấy đã phải đương đầu với nhiều thử thách.
Thông tin: Finkbeiner and his classmates began the project - named “Plant-for-the-Planet” - by planting the first tree outside their school. Other schools followed the example, and news of the one-million challenge spread. As a result, Finkbeiner was asked to speak at the European Parliament.
Tạm dịch: Finkbeiner và các bạn cùng lớp bắt đầu dự án - có tên là “Trồng cây cho hành tinh” - bằng cách trồng cây đầu tiên bên ngoài trường học của họ. Các trường khác đã noi gương và tin tức về thử thách một triệu đã lan truyền. Kết quả là Finkbeiner được đề nghị phát biểu tại Nghị viện Châu Âu.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 42:
In the third paragraph, what does the word “It” refer to?
Đáp án A
Kiến thức Đọc hiểu
Trong đoạn thứ ba, từ “It” đề cập đến điều gì?
Xét các đáp án:
A. Plant-for-the-Planet
B. Cây thứ một triệu của Đức
C. Biến đổi khí hậu
D. Trồng cây
Thông tin: Finkbeiner is now in his twenties, and Plant-for-the-Planet is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees.
Tạm dịch: Finkbeiner hiện đã ngoài 20 và Plant-for-the-Planet là một tổ chức với khoảng 70.000 thành viên. Nó hoạt động để dạy mọi người về biến đổi khí hậu và khuyến khích trồng nhiều cây hơn.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A
Câu 43:
What is NOT true about Plant-for-the Planet today?
Đáp án C
Kiến thức Đọc hiểu
Điều gì KHÔNG đúng về Plant-for-the Planet ngày nay?
Xét các đáp án:
A. Nó dạy mọi người về biến đổi khí hậu.
B. Nó có hàng ngàn thành viên.
C. Mục tiêu của nó là trồng một tỷ cây xanh.
D. Khuyến khích người dân trồng rừng.
Thông tin: Finkbeiner is now in his twenties, and Plant-for-the-Planet is an organization with around 70,000 members. It works to teach people about climate change and to encourage the planting of more trees. Germany’s one millionth tree was planted long ago. The goal now is one trillion - 150 for every person on Earth.
Tạm dịch: Finkbeiner hiện đã ngoài 20 và Plant-for-the-Planet là một tổ chức với khoảng 70.000 thành viên. Nó hoạt động để dạy mọi người về biến đổi khí hậu và khuyến khích trồng nhiều cây hơn. Cây thứ một triệu của Đức đã được trồng từ lâu. Mục tiêu bây giờ là một nghìn tỷ - 150 cho mỗi người trên Trái đất.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 44:
What is the main idea of the passage?
DỊCH BÀI ĐỌC
Nhà hát Quả cầu của Shakespeare là một chủ đề phổ biến cho những người quan tâm đến nhà hát và lịch sử. Tuy nhiên, Nhà hát Quả cầu như chúng ta biết ngày nay không giống như tòa nhà được sử dụng ban đầu. Trên thực tế, Quả cầu được đặt ở nhiều nơi khác nhau trong suốt lịch sử lâu dài của nó.
Khi hợp đồng thuê địa điểm ban đầu kết thúc, một trong những diễn viên đã mua một rạp hát tên là Blackfriars, nằm ở một khu vực khác của thị trấn. Tuy nhiên, nhiều lời phàn nàn từ những người hàng xóm và hội đồng thị trấn đã dẫn đến việc tạo ra một bản kiến nghị yêu cầu nhóm diễn xuất chuyển công ty của họ ra khỏi thị trấn. Bực bội với tin tức này, các diễn viên quay trở lại nhà hát ban đầu, tháo rời phần lớn, sau đó chuyển vật liệu qua sông Thames đến Bankside, nơi họ tiến hành xây dựng phiên bản tiếp theo của Quả cầu.
Tuy nhiên, nỗ lực này đã không diễn ra suôn sẻ như vậy. Chủ sở hữu của Nhà hát Globe ban đầu, người đã cho các diễn viên thuê, đã đưa nhóm diễn xuất ra tòa. Anh ấy muốn các diễn viên phải trả giá cho những thiệt hại mà họ đã gây ra cho tòa nhà của anh ấy. Tuy nhiên, cuối cùng, các diễn viên đã thắng kiện và tiếp tục xây dựng nhà hát “mới mua” của họ. Sau đó, các diễn viên chia vở kịch của họ giữa nhà hát ban đầu và nhà hát Globe mới.
Năm 1643, Nhà hát Globe ban đầu bị cháy rụi. Làm sao chuyện này lại xảy ra? Các nhà sử học tin rằng một khẩu đại bác được bắn trong buổi biểu diễn vở kịch Henry Vill đã gây ra một đám cháy lớn. Tuy nhiên, Nhà hát Quả cầu vẫn tồn tại. Một Quả cầu mới sau đó đã được hoàn thành trên cùng một địa điểm trước khi Shakespeare qua đời. Tuy nhiên, nó đã bị những người Thanh giáo đóng cửa vào năm 1642 và sau đó bị phá hủy trong Nội chiến Anh năm 1643.
Vào tháng 5 năm 1997, Nữ hoàng Elizabeth II đã chính thức khai trương phiên bản mới được xây dựng của Nhà hát Quả cầu do Henry V sản xuất. Đây là Nhà hát Quả cầu mà mọi người đến thăm ngày nay. Nữ hoàng muốn nhà hát mới giống như nhà hát cũ. Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu. Ví dụ, nó cũng là một tòa nhà ba tầng. Ngoài ra, nó có chỗ ngồi cho 1.500 người. Nó cũng có một khu vực được gọi là “sân” ở tầng dưới. Trong mùa đầu tiên, nhà hát đã thu hút 210.000 người.
Đáp án A
Kiến thức Đọc hiểu
Ý chính của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Lịch sử của Nhà hát Quả cầu
B. Sự đổi mới của Nhà hát Quả cầu
C. Việc xây dựng Globe Theare
D. Hoạt động tại Globe Theare
Thông tin: Shakespeare's Globe Theatre is a popular topic for people interested in theater and history. However, the Globe Theatre as we know it today is not the same building that was used originally. In fact, the Globe was situated in many different places during its long history.
Tạm dịch: Nhà hát Quả cầu của Shakespeare là một chủ đề phổ biến cho những người quan tâm đến nhà hát và lịch sử. Tuy nhiên, Nhà hát Quả cầu như chúng ta biết ngày nay không giống như tòa nhà được sử dụng ban đầu. Trên thực tế, Quả cầu được đặt ở nhiều nơi khác nhau trong suốt lịch sử lâu dài của nó.
Vậy đáp án đúng là A
Câu 45:
The word “proceeded” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Kiến thức Đọc hiểu
Từ “proceeded” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
proceeded: bắt đầu
Xét các đáp án:
A. continued: tiếp tục
B. began: bắt đầu
C. marched: diễu hành
D. hurried: vội vã
Thông tin: Upset with this news, the actors returned to the original theater, took most of it apart, and then moved the materials across the Thames River to Bankside, where they proceeded to construct the next version of the Globe.
Theo ngữ cảnh: Proceeded = began
Tạm dịch: Bực bội với tin tức này, các diễn viên quay trở lại nhà hát ban đầu, tháo rời phần lớn, sau đó chuyển vật liệu qua sông Thames đến Bankside, nơi họ tiến hành xây dựng phiên bản tiếp theo của Quả cầu.
Câu 46:
The word “acquired” in paragraph 3 could be best replaced with which of the following?
Đáp án D
Kiến thức Đọc hiểu
Từ “acquired” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
acquired: đạt được
Xét các đáp án:
A. stolen: bị đánh cắp
B. bought: mua
C. discovered: phát hiện ra
D. obtained: thu được
Thông tin: In the end, however, the actors won the case and continued to construct their “newly- acquired” theater. Later, the actors split their plays between the original theater and the new Globe.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cuối cùng, các diễn viên đã thắng kiện và tiếp tục xây dựng nhà hát “mới giành được” của họ. Sau đó, các diễn viên chia vở kịch của họ giữa nhà hát ban đầu và nhà hát Globe mới.
Theo ngữ cảnh: acquired = obtained
Vậy đáp án đúng là D
Câu 47:
According to the passage, what is TRUE of the original Globe Theatre?
Đáp án B
Kiến thức Đọc hiểu
Theo đoạn văn, điều gì là ĐÚNG của Nhà hát Globe ban đầu?
Xét các đáp án:
A. Nó không phổ biến lúc đầu.
B. Nó có ba tầng.
C. Nó ở trung tâm thành phố Luân Đôn.
D. Vé không đắt lắm.
Thông tin: The new model is very similar to the original theater. For instance, it is also a three-story building.
Tạm dịch: Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu. Ví dụ, nó cũng là một tòa nhà ba tầng.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Câu 48:
What is NOT mentioned in the passage about the Globe Theatre?
Kiến thức Đọc hiểu
Điều gì KHÔNG được đề cập trong đoạn văn về Nhà hát Globe?
Xét các đáp án:
A. Đã có tranh cãi xung quanh Quả cầu khi nó lần đầu tiên hoạt động.
B. Phiên bản mới của Globe giống như Globe hàng trăm năm trước.
C. Tất cả du khách đến Globe mới sẽ thấy nhà hát có sức chứa và thú vị.
D. Những người đi xem kịch nên hiểu rằng Globe không giống như những nhà hát hiện đại khác.
Thông tin 1: When the rental agreement on the original location ended, one of the actors bought a theater called the Blackfriars, which was located in another part of town. However, many complaints from neighbors and the town council led to the creation of a petition that requested that the acting group move their company out of town.
Tạm dịch: Khi hợp đồng thuê địa điểm ban đầu kết thúc, một trong những diễn viên đã mua một rạp hát tên là Blackfriars, nằm ở một khu vực khác của thị trấn. Tuy nhiên, nhiều lời phàn nàn từ những người hàng xóm và hội đồng thị trấn đã dẫn đến việc tạo ra một bản kiến nghị yêu cầu nhóm diễn xuất chuyển công ty của họ ra khỏi thị trấn.
Thông tin 2: The new model is very similar to the original theater.
Tạm dịch: Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu.
Thông tin 3: The Globe Theatre as we know it today is not the same building that was used originally.
Tạm dịch: Nhà hát Globe như chúng ta biết ngày nay không phải là tòa nhà được sử dụng ban đầu.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 49:
Based on the information in paragraph 4, what can be inferred about the Puritans?
Đáp án C
Kiến thức Đọc hiểu
Dựa trên thông tin trong đoạn 4, có thể suy ra điều gì về Thanh giáo?
Xét các đáp án:
A. Họ yêu thích Shakespeare.
B. Họ sống ở Mỹ.
C. Họ không thích vở kịch.
D. Họ mặc quần áo màu đen.
Thông tin: However, it was shut down by the Puritans in 1642 and later destroyed during the English Civil War of 1643.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nó đã bị người Thanh giáo đóng cửa vào năm 1642 và sau đó bị phá hủy trong Nội chiến Anh năm 1643.
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C
Câu 50:
The word “its” in paragraph 5 refers to _______.
Đáp án C
Kiến thức Đọc hiểu
Từ “its” trong đoạn 5 đề cập đến _______.
Xét các đáp án:
A. mùa
B. chương trình
C. nhà hát
D. vở kịch
Thông tin: This is the Globe Theatre that people visit today. The queen wanted the new theater to be much like the old one. The new model is very similar to the original theater. For instance, it is also a three-story building. Also, it has seating for 1,500 people. It also has an area called the “yard” on the lower level. In its first season, the theater attracted 210,000 people.
Tạm dịch: Đây là Nhà hát Quả cầu mà mọi người ghé thăm ngày hôm nay. Nữ hoàng muốn nhà hát mới giống như nhà hát cũ. Mô hình mới rất giống với rạp hát ban đầu. Ví dụ, nó cũng là một tòa nhà ba tầng. Ngoài ra, nó có chỗ ngồi cho 1.500 người. Nó cũng có một khu vực được gọi là “sân” ở tầng dưới. Trong mùa đầu tiên, nhà hát đã thu hút 210.000 người.
Vậy đáp án đúng là C