Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 1)
-
316 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Jean and Grace are talking about their livelihood.
- Jean: “________?”
- Grace: “I'm in teaching.”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jean và Grace đang nói về kế sinh nhai của họ.
- Jean: “____________?”
- Grace: “Tôi dạy học.”
A. Bạn làm nghề gì để kiếm sống B. Bạn sống thế nào
C. Bạn kiếm được gì để kiếm sống D. Bạn đang làm việc gì
Câu 2:
Sue and Harry are at a live concert.
- Sue: “He is the best singer ever!”
- Harry: “________. He always gives brilliant performances.”
A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Sue và Harry đang ở một buổi hòa nhạc trực tiếp.
- Sue: “Anh ấy là ca sĩ tuyệt nhất từ trước đến nay!”
- Harry: “___________. Anh ấy luôn mang đến những màn trình diễn xuất sắc.”
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn B. Đó là một ý tưởng tuyệt vời
C. Tôi không nghĩ bạn đúng D. Đó không phải là một vấn đề
Câu 3:
A few years ago, there is a very tall tree in the schoolyard.
C
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
“A few years ago” → dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn → động từ “tobe” chia “was/were”
Sửa: is → was
Dịch nghĩa: Vài năm trước, trong sân trường có một cái cây rất cao.
Câu 4:
In some parts of the world, women are still discriminated against because of her social status.
B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Vì danh từ ‘women’ số nhiều nên ta không dùng tính từ sở hữu ‘her’.
Sửa: her → their
Dịch nghĩa: Ở một số nơi trên thế giới, phụ nữ vẫn bị phân biệt đối xử vì địa vị xã hội của họ.
Câu 5:
Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- direction (n): phương hướng
- director (n): đạo diễn
Sửa: directions → directors
Dịch nghĩa: Nhiều đạo diễn phim thành công là cựu diễn viên mong muốn mở rộng kinh nghiệm của họ trong lĩnh vực điện ảnh.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. ready /ˈredi/ (adj): sẵn sàng
B. increase /ɪnˈkriːs/ (v): tăng
C. seat /siːt/ (v): ngồi
D. leave /liːv/ (v): rời đi
Đáp án A có âm “ea” phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. coughed /kɔːft/ (v): ho
B. stepped /stept/ (v): dẫm lên
C. booked /bʊkt/ (v): đặt trước
D. opened /ˈəʊpənd/ (v): mở ra
Đáp án D có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
D
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. origin /ˈɔːrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc
B. charity /ˈtʃærəti/ (n): từ thiện
C. agency /ˈeɪdʒənsi/ (n): đại lý
D. disaster /dɪˈzæstər/ (n): thảm họa
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. visit /ˈvɪzɪt/ (v): ghé thăm
B. precede /prɪˈsiːd/ (v): đi trước
C. offer /ˈɔːfər/ (v): cung cấp
D. finish /ˈfɪnɪʃ/ (v): hoàn thành
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 10:
I am very thankful for your help with my project on noise pollution.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
thankful (adj): biết ơn
A. appreciative (adj): biết ơn
B. addictive (adj): gây nghiện
C. cheerful (adj): vui mừng
D. helpful (adj): có ích
→ thankful = appreciative
Dịch nghĩa: Tôi rất biết ơn sự giúp đỡ của bạn với dự án về ô nhiễm tiếng ồn của tôi.
Câu 11:
The young man organized a fundraising event to raise money for charity.
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
organized (v): tổ chức
A. finished (v): hoàn thành
B. gave (v): tổ chức
C. planned (v): lên kế hoạch
D. occurred (v): xảy ra
→ organized = gave
Dịch nghĩa: Chàng trai trẻ đã tổ chức một sự kiện gây quỹ để gây quỹ từ thiện.
Câu 12:
Why don't we wait here for Suzanne; I'm sure she'll turn up before long.
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
turn up (v): xuất hiện
A. enter (v): đi vào
B. visit (v): đi thăm
C. return (v): trở lại
D. leave (v): rời khỏi
→ turn up >< leave
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không đợi Suzanne ở đây; tôi chắc rằng cô ấy sẽ xuất hiện sớm thôi.
Câu 13:
Our school held a music show to support the disadvantaged students in our community.
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
disadvantaged (adj): thiệt thòi
A. outstanding (adj): nổi bật
B. privileged (adj): có đặc quyền
C. disabled (adj): tàn tật
D. unhealthy (adj): không lành mạnh
→ disadvantaged >< privileged
Dịch nghĩa: Trường chúng tôi đã tổ chức một chương trình ca nhạc để hỗ trợ các học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong cộng đồng.
Câu 14:
Sam _______ in me in the belief that I wouldn't tell anyone else.
A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. confide in sb: tâm sự với ai
B. disclose (v): tiết lộ
C. involve (v): tham gia
D. confess to V-ing: thú thận làm việc gì
Dịch nghĩa: Sam tâm sự với tôi với niềm tin rằng tôi sẽ không nói với ai khác.
Câu 15:
John was absent from school for the whole week, _______?
A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ “to be” chia ở quá khứ “was” → câu hỏi đuôi dùng động từ “to be” là “wasn’t” và đại từ “he”.
→ Câu hỏi đuôi dùng “wasn’t he”
Dịch nghĩa: John đã nghỉ học cả tuần, phải không?
Câu 16:
I believe that facial _______ plays an important role in daily communication.
B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. express (v): biểu lộ
B. expression (n): sự biểu lộ
C. expressive (adj): thể hiện cảm xúc
D. expressively (adv): truyền cảm
→ Sau tính từ ‘facial’ cần một danh từ → Cụm từ: facial expression: nét mặt
Dịch nghĩa: Tôi tin rằng nét mặt đóng một vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 17:
I was late for school this morning because my alarm clock did not _______.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put off: hoãn
B. turn off: tắt
C. send off: gửi đi
D. go off: reo
Dịch nghĩa: Tôi đã đi học muộn sáng nay vì đồng hồ báo thức của tôi không reo.
Câu 18:
My mom started to prepare for the housewarming party _______ 2 p.m.
My mom started to prepare for the housewarming party _______ 2 p.m.
Câu 19:
Even if you are rich, you should save some money for a _______ day.
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
for a rainy day: những ngày khó khăn
Dịch nghĩa: Ngay cả khi bạn giàu có, bạn cũng nên tiết kiệm một khoản tiền cho những ngày khó khăn.
Câu 20:
I will send you the monthly report _______ editing it.
B
Kiến thức: Sự hòa hợp thì
Giải thích:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gửi cho bạn báo cáo hàng tháng ngay sau khi tôi chỉnh sửa xong.
Câu 21:
_______ we work, the better results we may get.
D
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng…
Dịch nghĩa: Chúng ta càng làm việc chăm chỉ, chúng ta càng có thể nhận được kết quả tốt.
Câu 22:
I had watched my sister _______ an attempt to get out of an arranged marriage.
A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
make an attempt + to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
Dịch nghĩa: Tôi đã chứng kiến em gái mình cố gắng thoát khỏi một cuộc hôn nhân sắp đặt.
Câu 23:
All the three TV channels provide extensive _______ of sporting events.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. broadcast (n): chương trình truyền hình
B. network (n): mạng lưới
C. coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát
D. vision (n): tầm nhìn
Dịch nghĩa: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.
Câu 24:
John hasn't met his classmates since he _______ to work in this city.
C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
HTHT + since + QKĐ.
Dịch nghĩa: John đã không gặp các bạn cùng lớp kể từ khi anh ấy chuyển đến làm việc tại thành phố này.
Câu 25:
This old villa _______ on the top of the hill many years ago.
C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Bị động ở quá khứ đơn: S + was/were + PII.
Dịch nghĩa: Ngôi biệt thự cổ này đã được xây dựng trên đỉnh đồi từ nhiều năm trước.
Câu 26:
The diagrams _______ by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu gốc: The diagrams which were made by Young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.
Mệnh đề quan hệ dạng bị động, ta rút gọn thành PII.
Dịch nghĩa: Các sơ đồ do Faraday trẻ tuổi vẽ đã được gửi cho Ngài Humphry Davy vào cuối năm 1812.
Câu 27:
Mary was offered the job _______ she had relevant experiences.
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although + S + V: mặc dù
B. because of + N.P/Ving: bởi vì
C. despite + N.P/Ving: mặc dù
D. because + S + V: bởi vì
Phía sau chỗ cần điền là mệnh đề nên ta dùng A hoặc D. Hợp nghĩa chọn D.
Dịch nghĩa: Mary được mời làm việc vì cô ấy có kinh nghiệm liên quan.
Câu 28:
My uncle, John Smith, is enjoying his winter break at a/an _______ town now.
A
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Opinion – beautiful
Size – small
Age – ancient
Dịch nghĩa: Chú của tôi, John Smith, hiện đang tận hưởng kỳ nghỉ đông tại một thị trấn cổ nhỏ xinh đẹp.
Câu 29:
C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. a lot of + N số nhiều: nhiều
B. many + N đếm được số nhiều: nhiều
C. much + N không đếm được: nhiều → much more: dùng để nhấn mạnh trong so sánh hơn.
D. few + N đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì
Dịch nghĩa: Các trung tâm mua sắm đã trở thành những nơi không chỉ để mua sắm và tìm kiếm những món hời.
Câu 30:
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. find (v): tìm
B. search (v): tìm kiếm
C. invent (v): phát minh
D. explore (v): khám phá
Dịch nghĩa: Một số trung tâm mua sắm hiện đại lớn đến mức khách hàng có thể mất nhiều ngày để khám phá hết.
Câu 31:
And if you fancy (31) _______ your friends in the evening, there are 12 cinemas, a bowling alley and even a roller coaster ride.
B
Kiến thức: V-ing/ to-V
Giải thích:
fancy doing something: muốn làm gì, thích làm gì
Dịch nghĩa: Và nếu bạn thích gặp gỡ bạn bè vào buổi tối, có 12 rạp chiếu phim, sân chơi bowling và thậm chí là đi tàu lượn siêu tốc.
Câu 32:
B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
as well as: ngoài cái gì
Dịch nghĩa: Ngoài khoảng 700 cửa hàng và nhà hàng, bạn có thể đến Magic Planet, một công viên giải trí thu nhỏ hoặc xem phim tại một trong mười bốn rạp chiếu phim.
Câu 33:
A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
how/what about …?: được dùng để đưa ra một lời đề nghị
Dịch nghĩa: Và nếu điều đó vẫn chưa đủ, sao bạn không đến thăm Ski-Dubai, dốc trượt tuyết trong nhà nổi tiếng thế giới?
Câu 34:
The passage mainly discusses how heat _______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch bài đọc: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cách nhiệt _______.
A. được luân chuyển bởi các dòng hải lưu
B. có thể được đo lường và phân tích bởi các nhà khoa học
C. chuyển động quanh xích đạo của Trái Đất
D. được biến đổi và luân chuyển trong khí quyển Trái Đất
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc ở các vùng vĩ độ khác nhau của Trái Đất, lượng nhiệt được lan truyền và luân chuyển bởi gió và các dòng hải lưu và có cả nhiệt ẩn.
Câu 35:
The passage mentions that the tropics differ from the Earth's polar regions in which of the following ways?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn đề cập rằng các vùng nhiệt đới khác với các vùng cực của Trái đất theo cách nào sau đây?
A. Cường độ các dòng hải lưu của chúng
B. Sức mạnh của gió với quy mô lớn
C. Độ cao hình thành mây trong khí quyển
D. Lượng nhiệt mà chúng nhận được từ Mặt trời
Thông tin: Because the low latitudes of the Earth, the areas near the equator, receive more heat than the latitudes near the poles, and because the nature of heat is to expand and move, heat is transported from the tropics to the middle and high latitudes.
Dịch nghĩa: Do vĩ độ thấp của Trái Đất nên các vùng gần xích đạo nhận được nhiều nhiệt hơn vĩ độ gần cực và bởi vì bản chất của nhiệt là lan truyền và di chuyển nên nhiệt được luân chuyển từ các vùng nhiệt đới đến các vĩ độ trung bình và cao.
Câu 36:
The word "convert" is closest in meaning to _____.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “convert” đồng nghĩa với từ _____.
A. trộn lẫn B. thích ứng C. thay đổi D. giảm
→ convert (v): chuyển đổi = change
Thông tin: The term "latent heat" refers to the energy that has to be used to convert liquid water to water vapor. We know that if we warm a pan of water on a stove, it will evaporate, or turn into vapor, faster than if it is allowed to sit at room temperature.
Dịch nghĩa: Thuật ngữ "nhiệt ẩn" dùng để chỉ năng lượng phải được sử dụng để chuyển hóa nước dạng lỏng thành hơi nước.
Câu 37:
According to the passage, 30 percent of the Sun's incoming energy ______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, 30 phần trăm năng lượng đến của Mặt trời ______.
A. chưa bao giờ rời khỏi bầu khí quyển phía trên
B. được tích trữ dưới dạng ẩn nhiệt
C. được lưu trữ trong các đám mây ở vĩ độ thấp hơn
D. được các dòng hải lưu luân chuyển
Thông tin: By analyzing temperature, water vapor, and wind data around the globe, they have estimated the quantity to be about 90 watts per square meter, or nearly 30 percent of the Sun's energy. Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds.
Dịch nghĩa: Bằng cách phân tích nhiệt độ, hơi nước và dữ liệu gió trên toàn cầu, họ đã ước tính số lượng khoảng 90w/1m2, tức gần 30% năng lượng của mặt trời. Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển thì nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn bởi các cơn gió có quy mô lớn và thổi trong 1 khu vực.
Câu 38:
The underlined word "it" in paragraph 2 refers to ______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. nhiệt ẩn B. bầu khí quyển
C. mét vuông D. năng lượng của Mặt trời
Thông tin: Once this latent heat is stored within the atmosphere, it can be transported, primarily to higher latitudes, by prevailing, large-scale winds.
Dịch nghĩa: Một khi nhiệt ẩn này được lưu trữ trong khí quyển thì nó có thể được luân chuyển, chủ yếu đến các vĩ độ cao hơn bởi các cơn gió có quy mô lớn và thổi trong 1 khu vực.
Câu 39:
Which of the following can we infer from paragraph 1?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây chúng ta có thể suy ra từ đoạn 1?
A. Những người có thể kiểm soát thành công cảm xúc của mình sẽ bị chúng kiểm soát.
B. Nếu mọi người chú ý đến cảm xúc của họ, họ sẽ không thể kiểm soát chúng.
C. Nếu mọi người chú ý đến cảm xúc của họ, họ có thể kiểm soát cảm xúc của mình tốt hơn.
D. Một số người có thể hiểu cảm xúc của họ tốt hơn nhiều so với những người khác.
Thông tin: People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.
Dịch nghĩa: Người có thể quan sát cảm xúc của mình khi chúng xuất hiện thì sẽ ít bị chúng chi phối và do đó dễ dàng để kiểm soát cảm xúc hơn.
Câu 40:
According to the passage, people should be aware of their emotions so that they can _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, mọi người nên nhận thức được cảm xúc của mình để họ có thể _______.
A. kiểm soát cảm xúc của họ một cách thích hợp
B. giải thích cảm xúc của họ cho người khác
C. ngừng cảm thấy tức giận và suy nghĩ quá nhiều
D. trải nghiệm cảm xúc sâu sắc hơn
Thông tin: People who are able to monitor their feelings as they arise are less likely to be ruled by them and are thus better able to manage their emotions.
Dịch nghĩa: Người có thể quan sát cảm xúc của mình khi chúng xuất hiện thì sẽ ít bị chúng chi phối và do đó dễ dàng để kiểm soát cảm xúc hơn.
Câu 41:
All of the followings are mentioned in paragraph 2 about our emotions EXCEPT _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Tất cả những điều sau đây được đề cập trong đoạn 2 về cảm xúc của chúng ta NGOẠI TRỪ _______.
A. cảm xúc là một phần của thỏa mãn cuộc sống
B. chúng ta nên bỏ qua một số cảm xúc
C. chúng ta có thể kiểm soát cảm xúc của mình
D. mọi cảm xúc đều quan trọng như nhau
Thông tin:
- As Goleman said, "A life without passion would be a dull wasteland of neutrality, cut off and isolated from the richness of life itself."
- Emotions can also be managed by engaging in activities that cheer us up, soothe our hurts, or reassure us when we feel anxious.
- Psychologist Daniel Goleman, who has contributed to popularize the notion of Emotional Intelligence, insisted that the goal is balance and that every feeling has value and significance.
Dịch nghĩa:
- Như Goleman đã nói, "Một cuộc sống không có đam mê sẽ là một vùng đất hoang vắng buồn tẻ, bị cắt đứt và cô lập khỏi chính sự phong phú của cuộc sống." → A đúng
- Cảm xúc cũng có thể được kiểm soát bằng cách tham gia vào các hoạt động giúp chúng ta vui lên, xoa dịu nỗi đau hoặc trấn an chúng ta khi cảm thấy lo lắng. → C đúng
- Nhà tâm lý học Daniel Goleman, người đã góp phần phổ biến khái niệm Trí tuệ Cảm xúc, nhấn mạnh rằng mục tiêu là sự cân bằng và mọi cảm xúc đều có giá trị và ý nghĩa.
→ D đúng
Câu 42:
The word "critical" in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “critical” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. không cần thiết B. thiếu quyết đoán
C. năng động D. quan trọng
→ critical (adj): quan trọng = important
Thông tin: However, a critical component of awareness of emotions is the ability to assign meaning to them - to know why we are experiencing a particular feeling or mood.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, một thành phần quan trọng của nhận thức về cảm xúc là khả năng gán ý nghĩa cho chúng - để biết tại sao chúng ta đang trải qua một cảm giác hoặc tâm trạng cụ thể.
Câu 43:
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. cảm xúc mãnh liệt B. cá nhân
C. sự khác biệt cá nhân D. nhà tâm lý học
Thông tin: Psychologists have found that, among individuals who experience intense emotions, individual differences in the ability to assign meaning to those feelings predict differences in the ability to manage them.
Dịch nghĩa: Các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng, giữa những cá nhân trải qua cảm xúc mãnh liệt, sự khác biệt cá nhân trong khả năng gán ý nghĩa cho những cảm xúc đó dự đoán sự khác biệt trong khả năng kiểm soát chúng.
Câu 44:
In paragraph 3, the author explains the concept of awareness and management of emotions by _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Trong đoạn 3, tác giả giải thích khái niệm nhận thức và quản lý cảm xúc bằng cách _______.
A. đưa ra một ví dụ về lý do tại sao con người trở nên tức giận
B. so sánh cách hai người có thể phản ứng với một cảm xúc mãnh liệt như thế nào
C. giải thích lý do tại sao một số người không nhận thức được cảm xúc của họ
D. mô tả cách mọi người học cách kiểm soát cảm xúc của họ
Thông tin: In other words, if two individuals are intensely angry, the one who is better able to understand why he or she is angry will also be better able to manage the anger.
Dịch nghĩa: Nói cách khác, nếu hai cá nhân vô cùng tức giận, người nào hiểu rõ hơn lý do tại sao mình tức giận cũng sẽ có thể kiểm soát cơn giận tốt hơn.
Câu 45:
The word "pursue" in paragraph 4 mostly means _______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “pursue” trong đoạn 4 đồng nghĩa với _____.
A. tìm ra cái gì B. cải thiện hoặc phát triển cái gì
C. cố gắng đạt được cái gì D. liên quan đến cái gì
→ pursue (v): theo đuổi = try to achieve something
Thông tin: Self-motivation refers to strong emotional self-control, which enables a person to get moving and pursue worthy goals, persist at tasks even when frustrated, and resist the temptation to act on impulse.
Dịch nghĩa: Động lực liên quan đến khả năng tự kiểm soát cảm xúc mạnh mẽ, cho phép một người tiến lên và theo đuổi các mục tiêu xứng đáng, kiên trì hoàn thành nhiệm vụ ngay cả khi thất vọng và chống lại sự cám dỗ hành động bốc đồng.
Câu 46:
You're not required to fill in this form.
B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
be not required to do sth: không được yêu cầu làm gì = needn’t do sth: không cần làm gì
mustn’t do sth: không được phép làm gì
can’t do sth: không thể làm gì
shouldn’t do sth: không nên làm gì
Dịch nghĩa: Bạn không được yêu cầu điền vào mẫu đơn này. = Bạn không cần điền vào mẫu đơn này.
Câu 47:
"I will apply for this position," Martin said.
C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Câu gián tiếp dạng câu kể: S + said (to sb)/ told (sb) + (that) + S + V (lùi thì) + O.
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ ứng tuyển vào vị trí này.”, Martin nói. = Martin nói rằng anh sẽ ứng tuyển vào vị trí đó.
Câu 48:
Tim last attended a live concert three months ago.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + last + V (QKĐ) + O + khoảng thời gian + ago.
= S + haven’t/ hasn’t + P2 + O + for + khoảng thời gian.
Dịch nghĩa: Tim tham dự một buổi hòa nhạc trực tiếp lần cuối vào 3 tháng trước. = Tim đã không tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp được 3 tháng rồi.
Câu 49:
Jack dropped out of school at the age of 15. He now regrets it.
C
Kiến thức: Ghép câu
Giải thích:
A. Giá như anh ấy đã bỏ học khi anh ấy 15 tuổi. → Sai nghĩa
B. Nếu Jack bỏ học khi 15 tuổi, anh ấy sẽ hối hận. → Sai nghĩa
C. Jack ước rằng mình đã không bỏ học khi mới 15 tuổi. → Đúng
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn.
Dịch nghĩa: Jack bỏ học ở tuổi 15. Bây giờ anh ta hối hận. = Jack ước rằng mình đã không bỏ học khi mới 15 tuổi.
Câu 50:
A
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
A. Họ vừa đến chợ thì thông báo bắt đầu. → Đúng
B. Sai ngữ pháp vì “Having + V3/V-ed” dùng cho trường hợp đồng chủ ngữ và mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động.
C. Sai ngữ pháp vì Hardly + had + S + PII + when + past clause: ngay khi ... thì...
D. Chỉ sau khi thông báo bắt đầu thì họ mới đến chợ. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Họ đến chợ. Thông báo sau đó bắt đầu. = Họ vừa đến chợ thì thông báo bắt đầu.