Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 45)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 45)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 45)

  • 1540 lượt thi

  • 49 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về phát âm

A. appreciate /ə’pri:∫ieit/

B. efficient /i'fi∫nt/

C. suspicious /sə'spi∫əs/

D. apprentice /ə'prentis/

=> Đáp án D “c” được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /∫/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về phát âm

A. breakfast /'brekfəst/ (n): bữa sáng.                                                   

B. many /'meni/ (pro): nhiều (dùng với danh từ đếm được).

C. carry /kæri/ (v): mang theo.

D. any /'eni/ (pro): bất cứ (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

=> Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại là /e/.


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về trọng âm

A. confide /kənˈfaɪd/

B. gather /ˈɡæð.ər/

C. divide /dɪˈvaɪd/

D. maintain /meɪnˈteɪn/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về trọng âm

A. meaningful /'mi:niŋfl/

B. portable /'pɔ:təbl /

C. historic /hɪˈstɒr.ɪk/

D. negative /ˈneɡətɪv/

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The relics __________ include jewellery, seeds, animal bones and pottery like these human figurines

Xem đáp án

Đáp án A

Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which are found”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Câu rút gọn: The relics found include jewellery, seeds, animal bones and pottery like these human figurines.

Tạm dịch: Các di tích được tìm thấy bao gồm đồ trang sức, hạt giống, xương động vật và đồ gốm giống như những bức tượng hình người nhỏ.


Câu 6:

Kate didn't enjoy the roller coaster ride because it was _____ experience of her life.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về so sánh nhất

* Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới tính từ đuôi “ing” và “ed”.

- Tính từ đuôi “ing”: chỉ bản chất của đối tượng

Ví dụ: She is very boring.

(Cô ấy rất nhạt nhẽo)

=> Bản chất cô ấy là người tẻ nhạt.

- Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào (bị động)

Ví dụ: She is very bored with doing the same things every day.

(Cô ấy rất buồn chán với việc làm những công việc giống nhau mọi ngày)

=> Việc phải làm những công việc giống nhau hàng ngày làm cho cô ấy thấy nhàm chán.

* Dạng so sánh nhất đối với tính từ dài: S + V + THE MOST + ADI + (N) + ......

Tạm dịch: Kate không thích trò tàu lượn bởi nó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong cuộc đời cô.


Câu 7:

They will have finished preparing for the SEA Games ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Căn cứ vào mệnh đề chính They will have finished preparing for the SEA Games

S + WILL + HAVE + Vp2  + BY THE TIME + S + V(HT,HTHT)

Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành việc chuẩn bị cho SEA Games trước khi lễ khai mạc diễn ra.


Câu 8:

Deforestation __________ devastative floods in many parts of the world.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. start out: khởi hành

B. make up: trang điểm, quyết định, bịa đặt, làm hòa...

C. bring up: đem lên, đưa ra; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ...

D. result in: để lại kết quả ở cái gì, dẫn tới, gây ra

Tạm dịch: Nạn phá rừng gây ra nhiều cơn lũ tàn phá ở nhiều nơi trên thế giới.


Câu 9:

They did little to improve their situation, ___________?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức câu hỏi đuôi

Mệnh đề chính có chủ ngữ là “they” và sử dụng thì quá khứ đơn dạng khẳng định với trạng từ “little” (không mấy, gần như không) nên phần láy đuôi ta phải sử dụng trợ động từ ở dạng khẳng định “did” và đại từ nhân xưng “they”.

Tạm dịch: Họ đã gần như không làm gì để cải thiện tình hình của mình phải không?


Câu 10:

Some people believe that  _______Chinese is an easy language to learn.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức mạo từ:

Sau chỗ cần điền là từ chỉ ngôn ngữ “Chinese” → danh từ riêng → không sử dụng mạo từ

Tạm dịch: Vài người tin rằng tiếng Trung là ngôn ngữ dễ học.


Câu 11:

Fewer than one in five of the schools answering the survey said they had no academic __________ criteria for new students.

Xem đáp án

Đáp án B

A. institutions (n): viện, trường đại học

B. admissions (n): sự vào/ được nhận vào trường

C. majors (n): chuyên ngành

D. scholarships (n): học bổng

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Tạm dịch: Dưới một phần năm số trường được khảo sát cho biết họ không đặt ra tiêu chí tuyển sinh đầu vào cho sinh viên mới.


Câu 12:

Don't you think you should apply for the job _____ writing?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về giới từ

In + a specific area/ field/ speciality/ part of st: chuyên về một lĩnh vực cụ thể nào đó.

Tạm dịch: Bạn không nghĩ rằng bạn nên nộp đơn vào một công việc chuyên về viết sao?


Câu 13:

Modern invention tend  ______ small and portable.

Xem đáp án

Đáp án A 

tend to V: có xu hướng làm gì/ như thế nào

Tạm dịch: Thiết bị hiện đại có xu hướng nhỏ và dễ dàng có thể mang đi được.


Câu 14:

He sent his children to the park so that he could have some ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thành ngữ

peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng

Tạm dịch: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.


Câu 15:

While I was tidying up my room, my father ______ chess with his friends.

Xem đáp án

Đáp án C

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để chỉ một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn.

Tạm dịch: Trong khi tôi đang dọn phòng, bố tôi đang chơi cờ với bạn của ông.


Câu 16:

You'd better _____ a commitment to being a volunteer on a regular basis.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

Make a commitment to do st: tận tụy (cống hiến thời gian, công sức vào việc gì đó )

Tạm dịch: Bạn nên dốc sức làm một tình nguyện viên một cách thường xuyên.

Cụm từ đáng lưu ý khác:

on a regular basic = frequently/ regularly: đều đặn, thường xuyên


Câu 17:

The book  about artificial intelligence ­­____ by me by tomorrow, then you can borrow it.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về thì động từ

By + trạng từ thời gian của tương lai => chia thì tương lại hoàn thành

By + trạng từ thời gian của quá khứ => chia thì quá khứ hoàn thành

Căn cứ vào “by tomorrow” nên câu này phải chia thì tương lai hoàn thành và mang nghĩa bị động.

Tạm dịch: Cuốn sách về trí tuệ nhân tạo sẽ được đọc xong bởi tôi trước ngày mai, sau đó thì cậu có thể mượn nó.


Câu 18:

One of the popular _______ used in smartphones at present is voice recognition.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ loại

A. applicant /'æplɪkənt/ (n): người nộp đơn xin việc

B. applicable /ə'plɪkəbl/ (adj): xứng đáng, có thể áp dụng được

C. application /,æplɪ’keɪ∫n/ (n): ứng dụng, đơn xin việc

D. apply /ə'plaɪ/ (v): áp dụng

Căn cứ vào tính từ “popular” nên vị trí trống cần điền một danh từ (theo quy tắc sau tính từ là danh từ.) => loại đáp án B, D

Tạm dịch: Một trong những ứng dụng phổ biến được sử dụng trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận dạng giọng nói.


Câu 19:

She understood the importance of establishing a close _______ with colleagues.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức từ vựng:

A. impact (n): tác động

B. rapport (n): mối quan hệ → build/ establish rapport with sb: xây dựng mối quan hệ với ai

C. media (n): truyền thông

D. difficulty (n): khó khăn

Tạm dịch: Cô ấy đã nhận ra tầm quan trọng của việc tạo lập một mối quan hệ thân thiết với các đồng nghiệp.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Mr. Collin is speaking to his student, Brian.

- Mr. Collin: “You've been making very good progress. I’m proud of you!”

- Brian: “_______________”

Xem đáp án

Đáp án D

Tình huống giao tiếp: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian.

- Ông Collin: “Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!”

- Brian: “_______________”

A. Không có vấn đề gì.

B. Đừng lo lắng về điều đó!

C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy.

D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy.


Câu 21:

- A: “Would you like me to send this package for you?”

- B: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

- A: “Bạn có muốn tôi gửi gói quà này cho bạn không?”

- B: “Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.”

A. Điều đó thật tuyệt. Có vấn đề gì không?

B. Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.

C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây rồi.

D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn.

Lời đáp cần đồng ý một cách lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

At first no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Từ trái nghĩa

lend colour to something: chứng minh

A. provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho

D. give no proof of: không có bằng chứng

=> lent colour to >< gave no proof of

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho câu nói của cô.


Câu 23:

Whatever the activity level, all types of hobbies can require high levels of expertise.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức Từ trái nghĩa

expertise (n): sự thành thạo, sự tinh thông

A. capability (n): sự có khả năng                       

B. incompetence (n): sự không có khả năng      

C. expertness (n): sự thành thạo, sự tinh thông    

D. skillfulness (n): sự khép léo, sự lành nghề

=> expertise >< incompetence

Tạm dịch: Bất kể mức độ hoạt động nào, tất cả các loại sở thích đều có thể yêu cầu trình độ chuyên môn cao.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Ha Long Bay has attracted millions of visitors who come to enjoy its breathtaking views and experience other activities.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Từ đồng nghĩa

breathtaking /'breθteɪkɪŋ/ (a): ngoạn mục

A. unbreathable /ʌn'bri:ðəbl/ (a): không thể thở được

B. heartbreaking /'ha:rtbreɪkɪŋ/ (a): đau lòng

C. awe-inspiring /'ɔ:ɪnspaɪərɪŋ/ (a): đẹp đến kinh ngạc, nghẹt thở

D. unforgetable /.ʌnfər'getəbl/ (a): không thể quên được

=> breathtaking = awe-inspiring

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long đã thu hút hàng triệu du khách đến thưởng thức cảnh đẹp ngoạn mục của nó và trải nghiệm các hoạt động khác.


Câu 25:

The amount spent on defense is in sharp contrast to that spent on housing and health.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức Từ đồng nghĩa

sharp /ʃɑːp/ (adj): hoàn toàn, rõ ràng, sắc nét

Xét các đáp án:

A. blare /bleə/ (n): tiếng om sòm

B. flask /flɑːsk/ (n): bình, lọ

C. stark /stɑːk/ (adj): hoàn toàn, tuyệt đối

D. spark /spɑːk/ (n): tia lửa, tia sáng

=> sharp = stark

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- in contrast to: đối lập với

- to spend sth on doing sth: dành cái gì làm việc gì.

Tạm dịch: Số tiền chi cho quốc phòng trái ngược hoàn toàn với chi phí cho nhà ở và sức khỏe.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Is it necessary to meet the manager at the airport?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Có cần thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?

A. sai vì câu gốc chia ở thì hiện tại đơn còn thì của câu A là quá khứ đơn.

B. Người quản lí có cần phải được gặp ở sân bay không? Chuyển chủ động sang bị động

C. sai vì “have to” đi với trợ động từ “Do” không có “to be had to”

D. Người quản lí có phải gặp ở sân bay không? Sai vì “meet” là ngoại động từ nên cần có tân ngữ phía sau.


Câu 27:

I have never listened to jazz music before.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Câu đề bài: Tôi chưa bao giờ nghe nhạc jazz trước đây.

= C. This is the first time I have listened to jazz music.

(Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz.)

Cấu trúc: This is the first/ second/ third... time + S + have/ has + (ever) + Vp2.


Câu 28:

Our teacher asked us, “What are you doing now?”

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions

Câu đề bài: Giáo viên hỏi chúng tôi, “Bạn đang làm gì bây giờ?”

= D. Our teacher asked us what we were doing then.

(Giáo viên của chúng tôi đã hỏi chúng tôi đang làm gì lúc đó.)


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

By the time  the  police come the robber had run away.

Xem đáp án

Đáp án C

Nguyên tắc của tiếng Anh là 2 vế trong cùng một câu có sự tương tác về thì.

Vế sau là quá khứ hoàn thành thì vế trước không thể là hiện tại.

Sửa lỗi: come => came

Tạm dịch: Khi cảnh sát đến thì tên cướp đã bỏ chạy.


Câu 30:

Donald John Trump became president of her father's real estate business in 1971 and renamed it the Trump Organization.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Donald John Trump” là “his” nên sai ở đáp án B.

Sửa lỗi: her => his

Tạm dịch: Donald John Trump trở thành chủ tịch công ty kinh doanh bất động sản của cha mình vào năm 1971 và đổi tên nó thành Trump Organization.


Câu 31:

It took the spouses five years to discover that their tastes were diverging
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng

diverging (V-ing): khác nhau/ bất đồng ý kiến

divergent (a): khác nhau/ bất đồng ý kiến

Vị trí cần điền sau were là adj

Sửa lỗi: diverging → divergent

Tạm dịch: Hai vợ chồng đã mất 5 năm để phát hiện ra rằng sở thích của họ khác nhau và tính khí của họ không tương thích.


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

His parents are away on holiday. He really needs their help now.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu ước ở hiện tại

Câu đề bài: Bố mẹ anh ấy đi nghỉ. Anh ấy thực sự cần sự giúp đỡ của họ lúc này.

Dấu hiệu trạng từ “now” – “ngay bây giờ”

Cấu trúc câu ước với wish ở hiện tại:

S + wish + V_quá khứ đơn: Điều ước không có thật ở hiện tại

A. Miễn là bố mẹ anh ấy ở nhà, họ sẽ có thể giúp anh ấy. => Loại A vì câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, trong khi việc bố mẹ anh ấy ở nhà không có thật ở hiện tại.

B. Anh ấy ước bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp anh ấy ngay bây giờ.

C. Nếu bố mẹ anh ấy ở nhà, họ có thể giúp anh ấy ngay bây giờ. => Loại C vì sai về nghĩa

D. Giá như bố mẹ anh ấy ở nhà và có thể giúp đỡ anh ấy. => Loại D vì câu giả định tình huống không có thật trong quá khứ.


Câu 33:

We came in the room. Our boss was sitting in the front desk.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đảo ngữ

Câu đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn.

Xét các đáp án:

A. Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ

B. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế sau bị biến đổi so với câu gốc

C. Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Đúng. Với vế sau dùng cấu trúc đảo ngữ toàn bộ khi đảo cụm từ chỉ phương hướng lên đầu câu:

[Cụm từ chỉ phương hướng] + V + S

D. Ngay khi chúng tôi vào phòng thì sếp chúng tôi ngồi ở phía trước bàn → Sai vì không sát nghĩa với câu gốc.

Cấu trúc đảo ngữ của “hardly… when…”:

Hardly + had + S + Vp2 + (O) + when + S + V (quá khứ đơn): ngay khi… thì…


Câu 34:

The best title for this passage could be ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề về Healthy lifestyle & longevity

Tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc này có thể là __________.

A. Tuổi thọ trung bình ở Vương Quốc Anh so với các quốc gia khác

B. Các nguyên nhân dẫn tới tỷ lệ chết trẻ ở Anh

C. Tuổi thọ trung bình ở Anh và các nỗ lực của quốc gia này nhằm giải quyết các vấn đề về sức khỏe

D. Năm nguy cơ lớn gây tử vong ở Anh

Căn cứ vào thông tin xuyên suốt bài đọc ta thấy:

Đáp án A chỉ xuất hiện thông tin ở đoạn 1

Đáp án B, D chỉ xuất hiện thông tin là các ý nhỏ ở đoạn 2

Đáp án C bao trùm thông tin của toàn bài đọc

=> Do đó, đáp án là C.


Câu 35:

The word “cardiovascular” in paragraph 2 could be best replaced by ________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ: “cardiovascular” trong đoạn 2 có thế được thay thế bằng __________.

A. respiratory /ris'paiərətəri/ (adj): (thuộc) hệ hô hấp

B. digestive /di'dʒestiv/ (adj): (thuộc) hệ tiêu hóa

C. skeletal /'skelitl/ (adj): (thuộc) hệ xương

D. cardiac /'ka:diæk/ (adj): (thuộc) tim mạch

Thông tin: “Hunt said the UK was along way behind its global counterparts and called for action by local health commissioners to tackle the five big killers - cancer, heart disease, stroke, respiratory and liver diseases. He will on Tuesday announce a strategy to tackle cardiovascular disease, which he says could save 30,000 lives a year.”

Tạm dịch: Hunt cho biết Vương quốc Anh còn một chặng đường dài để theo kịp bạn bè quốc tế và kêu gọi hành động từ các ủy viên y tế địa phương để giải quyết năm nguy cơ lớn gây tử vong - ung thư, bệnh tim, đột quỵ, hô hấp và bệnh gan. Vào thứ Ba, ông sẽ công bố một chiến lược để giải quyết bệnh tim mạch, cái mà theo ông có thể cứu sống 30.000 người mỗi năm.


Câu 36:

According to the passage, what is NOT the cause of death in the UK?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như bài văn, điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến tử vong ở Anh?

A. ma túy

B. đồ có cồn

C. uống rượu

D. thức ăn

Thông tin 1: Drinking and drug use have been the main issues behind the worsening of the UK’s ranking in early deaths among adults aged 20-54.

Tạm dịch: Uống rượu và sử dụng ma túy là những vấn đề chính đằng tình trạng ngày càng xấu đi ở Vương quốc Anh về tỷ lệ chết trẻ ở những người trưởng thành trong độ tuổi 20-54.

Thông tin 2: In 2010, drugs were the sixth leading cause of death in this age group and alcohol was 18th - up from 32nd and 43rd place respectively 20 years earlier.

Tạm dịch: Trong năm 2010, ma túy là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ sáu ở lứa tuổi này và rượu là thứ 18 - tăng từ vị trí thứ 32 và 43 tương ứng của 20 năm trước đó.


Câu 37:

According to the passage, Hunt is showing his attempt to ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài khóa, ông Hunt đang thể hiện quyết tâm trong việc ________.

A. giảm tỷ lệ tử

B. cải thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Anh

C. đương đầu với nhiều thử thách hơn

D. thay đổi chế độ ăn uống của người dân

Thông tin: “For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.”

Tạm dịch: “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay.”


Câu 38:

The word “it” in paragraph 2 refers to ________?

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập tới _______.

A. thách thức

B. chế độ ăn

C. vấn đề

D. bệnh tật

Thông tin: “For too long we have been lagging behind and I want the reformed health system to take up this challenge and turn this shocking underperformance around.” However, the problem is only in part to do with hospital care - much of it is about the way we live.

Tạm dịch: “Trong một thời gian dài, chúng ta đã bị tụt lại phía sau và tôi muốn hệ thống y tế được cải cách để đón đầu thử thách và thay đổi sự kém hiệu quả đáng buồn như hiện nay”. Tuy nhiên, vấn đề chỉ nằm một phần nhỏ ở việc chăm sóc tại bệnh viện - mà phần lớn vấn đề là ở cách sinh hoạt hàng ngày của chúng ta.


Câu 39:

      Educational systems have not kept pace with the changing nature of work, resulting in (39) _____ employers saying they cannot find enough workers with the skills they need.

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Các hệ thống giáo dục đã không bắt kịp với tính chất thay đổi của công việc, dẫn đến nhiều người sử dụng lao động cho biết họ không thể tìm đủ công nhân có các kỹ năng họ cần. Trong một cuộc khảo sát của McKinsey đối với những người trẻ tuổi và người sử dụng lao động ở chín quốc gia, 40 phần trăm người sử dụng lao động cho biết thiếu kỹ năng là lý do chính dẫn đến các vị trí công việc mới bắt đầu bị tuyển dụng. 60% nói rằng sinh viên mới tốt nghiệp chưa được chuẩn bị đầy đủ cho thế giới việc làm. Có những lỗ hổng về kỹ năng kỹ thuật như bằng cấp môn học STEM mà còn về các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm và đúng giờ. Ngược lại, ngay cả những người đang đi làm cũng có thể không nhận ra tiềm năng của họ. Trong một cuộc khảo sát toàn cầu gần đây về những người tìm việc do LinkedIn thực hiện, 37% số người được hỏi cho biết công việc hiện tại của họ không sử dụng hết các kỹ năng của họ hoặc cung cấp đủ thách thức.

      Di cư xuyên biên giới là hệ quả tự nhiên của một thế giới trong đó mọi người không tìm thấy cơ hội làm việc hấp dẫn ở quốc gia gốc của họ, vào thời điểm mà các nền kinh tế khác không thể lấp đầy khoảng cách kỹ năng của họ một cách thỏa đáng. Di cư làm tăng năng suất toàn cầu, nhưng những hậu quả của nó thường khiến người lao động bản địa lo sợ, những người phải đối mặt với sự mất kết nối của thị trường lao động và thiếu việc làm được trả lương cao.

Đáp án D

A. few + danh từ đếm được ở số nhiều (loại vì nó mang nghĩa hầu như ko có)

B. little + danh từ không đếm được (loại vì employers là danh từ đếm được ở số nhiều)

C. much + danh từ không đếm được (loại vì employers là danh từ đếm được ở số nhiều)

D. many + danh từ đếm được ở số nhiều (đúng về nghĩa và cấu trúc)

Thông tin: Educational systems have not kept pace with the changing nature of work, resulting in (39) many employers saying they cannot find enough workers with the skills they need.

Tạm dịch: Các hệ thống giáo dục đã không bắt kịp với tính chất thay đổi của công việc, dẫn đến nhiều người sử dụng lao động cho biết họ không thể tìm đủ công nhân có các kỹ năng họ cần.


Câu 40:

Sixty percent said that new (40) _____ were not adequately prepared for the world of work.
Xem đáp án

Đáp án C

A. graduation (n): sự tốt nghiệp (loại)

B. students (n): sinh viên (loại)

C. graduates (n): sinh viên mới tốt nghiệp

D. undergraduates(n): sinh viên đang học đại học

Về nghĩa chọn đáp án C là phù hợp nhất

Thông tin: Sixty percent said that new (40) graduates were not adequately prepared for the world of work.

Tạm dịch: 60% nói rằng sinh viên mới tốt nghiệp chưa được chuẩn bị đầy đủ cho thế giới việc làm.


Câu 41:

(41)_____ , even those in work may not be realizing their potential.
Xem đáp án

Đáp án D

A. As a result: kết quả là (loại vì không phù hợp về nghĩa)                               

B. moreover: hơn nữa (loại vì không phù hợp về nghĩa)                                                          

C. Therefore: do vậy (loại vì không phù hợp về nghĩa)                                                                                  

D. Conversely: ngược lại (đúng vì phù hợp về nghĩa)

Thông tin: (41) Conversely, even those in work may not be realizing their potential.

Tạm dịch: Ngược lại, ngay cả những người đang đi làm cũng có thể không nhận ra tiềm năng của họ.


Câu 42:

Cross-border migration has been a natural consequence of a world (42) _____ people do not find attractive work opportunities in their country of origin, at a time when other economies are not adequately filling their skills gaps.
Xem đáp án

Đáp án C

Cần đại từ mang nghĩa chỉ nơi chốn in which = where

Thông tin: Cross-border migration has been a natural consequence of a world (42) in which people do not find attractive work opportunities in their country of origin,

Tạm dịch: Di cư xuyên biên giới là hệ quả tự nhiên của một thế giới trong đó mọi người không tìm thấy cơ hội làm việc hấp dẫn ở quốc gia gốc của họ.


Câu 43:

Migration boosts global productivity, but its consequences are often feared by native workers, who face labor market disconnects and a lack of (43)_____ jobs.

Xem đáp án

Đáp án D

D. well-paid (adj): được trả lương cao

Thông tin: Migration boosts global productivity, but its consequences are often feared by native workers, who face labor market disconnects and a lack of (43) well-paid jobs.

Tạm dịch: Di cư làm tăng năng suất toàn cầu, nhưng những hậu quả của nó thường khiến người lao động bản địa lo sợ, những người phải đối mặt với sự mất kết nối của thị trường lao động và thiếu việc làm được trả lương cao.


Câu 44:

Which of the following best serves as the title for the article?

Xem đáp án

DỊCH BÀI ĐỌC:

      Có một số cách để đo tần suất đàn ông và phụ nữ xuất hiện trong ảnh tin tức. Một cách là suy nghĩ về tất cả các bức ảnh cùng nhau khi tạo thành một đám đông lớn và ước tính tỷ trọng phụ nữ so với nam giới. Phụ nữ chiếm 33% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong các hình ảnh đăng tin tức, trong khi đàn ông chiếm 67% còn lại.

      Một cách khác để xem dữ liệu là kiểm tra sự pha trộn của những người xuất hiện trong mỗi hình ảnh. Trên 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng, hơn một nửa trong số đó chỉ dành riêng cho nam giới, trong khi chưa đến một phần tư cho thấy phụ nữ. Những hình ảnh còn lại cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

      Tất cả 17 nơi phân phối tin tức trong nghiên cứu cho thấy nhiều đàn ông hơn phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên Facebook trong thời gian nghiên cứu. Tỷ lệ của các cá nhân được xác định là phụ nữ theo mô hình dao động từ 25% đến 46%, theo từng nơi phân phối.

      Mặc dù những phát hiện này rất đáng chú ý, nhưng không có điểm chuẩn hoàn hảo hay tỷ lệ đúng sự thật về mức độ thường xuyên của đàn ông và phụ nữ trong các hình ảnh tin tức trên phương tiện truyền thông xã hội. Vâng, dân số Hoa Kỳ được chia gần một nửa nam so với nữ. Nhưng, ví dụ, tất cả các phạm vi bao phủ đại diện của các đội bóng đá chuyên nghiệp sẽ trả lại kết quả áp đảo bởi các khuôn mặt nam. Mức độ bao phủ của Thượng viện Hoa Kỳ - hiện là nữ 25% - có thể cũng giống như vậy. Ngoài ra, phân tích không đề cập đến việc nội dung của những câu chuyện tin tức đi kèm với hình ảnh được tập trung nhiều hơn vào đàn ông hay phụ nữ.

      Phân tích cũng tiết lộ những cách khác mà đàn ông nổi bật hơn trong hình ảnh tin tức trên Facebook. Trong những bức ảnh cho thấy hai người trở lên, đàn ông có xu hướng đông hơn phụ nữ. Và khuôn mặt đàn ông chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị, với khuôn mặt nam trung bình lớn hơn 10% so với khuôn mặt nữ trung bình trên tất cả các bức ảnh với mọi người.

Đáp án C

Lựa chọn nào sau đây làm tiêu đề tốt nhất cho bài viết?

A. Đám đông người dân và tỷ trọng của phụ nữ và nam giới

B. Đàn ông và phụ nữ trong tin tức hình ảnh của nơi đưa tin

C. Đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn hai lần so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook

D. Phân tích hình ảnh tin tức trên Facebook

Bài đọc chủ yếu nói về việc đàn ông xuất hiện thường xuyên hơn so với phụ nữ trong tin tức ảnh trên Facebook nên phương án C phù hợp.


Câu 45:

How many of the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces showed only women?

Xem đáp án

Đáp án A

Có bao nhiêu trong số 22.342 bài đăng có ảnh chứa khuôn mặt người có thể nhận dạng chỉ có phụ nữ?

A. 25%

B. 33%

C. 75%

D. 46%

Thông tin: “Across the 22,342 posts with photos containing identifiable human faces, more than half of them exclusively showed men, while less than a quarter showed exclusively women.”


Câu 46:

The word “exclusively” in paragraph 2 most probably means ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “exclusively” trong đoạn 2 nhiều khả năng có nghĩa là ______.

A. hoàn hảo

B. duy nhất

C. trung thực

D. tự nhiên

“exclusively” có nghĩa là “chỉ riêng”, gần nghĩa với phương án B.


Câu 47:

The word “striking” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “striking” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.

A. ấn tượng

B. vô tư

C. sáng tạo

D. không hoạt động

“striking” có nghĩa là “ấn tượng”, gần nghĩa với phương án A.


Câu 48:

Which of the following is TRUE, according to the article?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài báo?

A. Phụ nữ chiếm 67% trong tổng số 53.067 cá nhân được xác định trong hình ảnh bài đăng tin tức.

B. Hơn một nửa trong số 22.342 bài đăng có ảnh cho thấy ít nhất một nam và một nữ.

C. Hiện tại 25% trong Thượng viện Hoa Kỳ là nữ.

D. Khuôn mặt phụ nữ chiếm nhiều không gian hơn khi hiển thị.

Thông tin: “Coverage of the U.S. Senate – currently 25% female – might do the same.”


Câu 49:

The word “that” in paragraph 4 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. phân tích

B. nội dung

C. hình ảnh

D. những câu chuyện tin tức

Thông tin: “In addition, the analysis did not address whether the content of the news stories that accompanied the images was more focused on men or women.”


Bắt đầu thi ngay