(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 12)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 12)
-
84 lượt thi
-
51 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I didn’t have your address. I didn’t send you a Christmas card.
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch:
Nếu tôi có địa chỉ của bạn, tôi sẽ gửi thiệp Giáng sinh cho bạn.
Chọn A.
Câu 2:
The headmaster had just spoken to the naughty students. They misbehaved again.
Giải thích:
Câu đảo ngữ: Hardly + had + S+ Ved/V3 + when + S + V + O: vừa mới … thì …
Tạm dịch:
Hiệu trưởng vừa mới nói chuyện với những học sinh nghịch ngợm thì chúng lại cư xử không đúng mực.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is necessary ___ him to have a rest after a long working day.
Giải thích:
Cấu trúc: It is necessary for somebody to do something: cần thiết, quan trọng để ai đó làm gì
Tạm dịch:
Anh ấy cần được nghỉ ngơi sau một ngày làm việc dài.
Chọn A
Câu 4:
They had a major argument and stopped ________ to each other.
Giải thích: Cấu trúc: Stop + V_ing: ngừng việc gì đó.
Stop + to V: ngừng để làm gì đó.
Tạm dịch:
Họ đã cãi nhau lớn và ngừng nói chuyện với nhau.
Chọn C
Câu 5:
Giải thích:
hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch:
Michael nghe thấy một giọng nói lạ khi anh đang xếp hàng chờ mua vé tàu.
Chọn D
Câu 6:
There must be something wrong with the puppy; it’s as quiet as a(n) _____ today.
Giải thích: as quiet as a mouse: rất im lặng.
Tạm dịch:
Chắc hẳn có điều gì đó không ổn xảy ra với con chó con; hôm nay nó rất im lặng.
Chọn C
Câu 7:
As I drove through the countryside, I heard my favorite song playing on ____ radio.
Giải thích: on the radio: trên radio.
Tạm dịch:
Khi tôi lái xe qua vùng nông thôn, tôi nghe thấy bài hát yêu thích của mình đang phát trên radio.
Chọn A
Câu 8:
With 590 million followers, Cristiano Ronaldo is _______ person on Instagram.
Giải thích: So sánh nhất.
Tạm dịch:
Với 590 triệu người theo dõi, Cristiano Ronaldo là người nổi tiếng nhất trên Instagram.
Chọn A
Câu 9:
Jack has already ________ a very good reputation as a talented lawyer.
Giải thích: earn a reputation: có tiếng tăm.
Tạm dịch:
Jack đã có được danh tiếng rất tốt với tư cách là một luật sư tài năng.
Chọn D
Câu 10:
Do you worry about ______________ colors or flavors when you buy food?
A. artificial (nhân tạo)
B. counterfeit (giả mạo, hay dùng trong tiền giả “ counterfit money”)
C. fake (giả mạo, thường với mục đích xấu)
D. false (sai, nhầm, hay dùng với răng giả “false teeth”)
Giải thích: artificial colors: màu nhân tạo.
Tạm dịch:
Bạn có lo lắng về màu sắc hoặc hương vị nhân tạo khi mua thực phẩm không?
Chọn A.
Câu 11:
FAQ is a document ________ answers to a list of typical questions that users might ask regarding a particular subject.
Giải thích: Rút gọn MĐQH ở dạng chủ động dùng V-ing
Tạm dịch:
FAQ là tài liệu cung cấp câu trả lời cho danh sách các câu hỏi điển hình mà người dùng có thể hỏi về một chủ đề cụ thể.
Chọn C
Câu 12:
Their ______ to move to a small town when I was a child changed my life.
Giải thích: decision (n): quyết định vì đứng sau sở hữu “their”
Tạm dịch:
Quyết định chuyển đến một thị trấn nhỏ của họ khi tôi còn nhỏ đã thay đổi cuộc đời tôi.
Chọn B
Câu 13:
She wanted to know when the game started, _______?
Giải thích: Câu hỏi đuôi: wanted: thì QKĐ mượn trợ did + thêm “not”
Tạm dịch:
Có phải cô ấy muốn biết khi nào trò chơi bắt đầu không?
Chọn B
Câu 14:
Eight people ________ in a car accident last night.
Giải thích: Câu bị động. Vì có “last night” nên dùng thì quá khứ, “eight people” là số nhiều nên dùng “were”.
Tạm dịch:
Tám người bị thương trong một vụ tai nạn ô tô đêm qua.
Chọn C
Câu 15:
______________, we will have been waiting here for more than half an hour.
Giải thích: Cấu trúc By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/V3: diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Tạm dịch:
Khi tàu đến, chúng tôi đã đợi ở đây hơn nửa tiếng rồi.
Chọn A
Câu 16:
A. colleague (đồng nghiệp) B. crew (phi hành đoàn)
C. staff (đội ngũ nhân viên) D. team (đội, nhóm)
Tạm dịch:
Không có nhiều người trên máy bay; chỉ có mười người chúng tôi và phi hành đoàn.
Chọn B
Câu 17:
A. broke into (đột nhập vào) B. broke up (chia tay)
C. broke down (không hoạt động, hỏng hóc) D. broke in (mặc)
Tạm dịch:
Một tên trộm đã đột nhập vào nhà chúng tôi vào tháng trước và lấy trộm tất cả đồ trang sức của mẹ tôi.
Chọn A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The soccer player watched closely as the opponent tried to score a goal, planning his next move accordingly.
A. spectator (khán giả) B. teammate (đồng đội)
C. rival (đối thủ) D. athlete (vận động viên)
Giải thích: opponent= rival: đối thủ, kẻ thù.
Tạm dịch:
Cầu thủ bóng đá theo dõi chặt chẽ khi đối thủ cố gắng ghi bàn, lên kế hoạch cho bước đi tiếp theo của mình.
Chọn C
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The actress had to raise her voice in order to be audible in the balcony.
A. heard (nghe thấy) B. appreciated (được đánh giá cao)
C. musical (liên quan đến âm nhạc) D. dramatic (gây ấn tượng)
Giải thích: audible= heard: có thể nghe thấy, nghe rõ.
Tạm dịch:
Nữ diễn viên phải lên giọng để mọi người có thể nghe được ở ban công.
Chọn A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: graduate có trọng âm chính là âm đầu.
attention, employment, awareness có trọng âm chính là âm hai.
Chọn C
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: carry có trọng âm chính là âm đầu.
Perform, destroy, describe có trọng âm chính là âm hai.
Chọn C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time we went on a family vacation was three years ago.
Giải thích: Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.
Tạm dịch:
Tôi đã không đi nghỉ cùng gia đình trong ba năm.
Chọn A.
Câu 23:
There is a possibility that they won't visit us at the weekend.
Giải thích: possibility: khả năng ⭢ might.
Tạm dịch:
Họ có thể không đến thăm chúng tôi vào cuối tuần.
Chọn A
Câu 24:
Jimmy said: “I’m definitely not going to the match next Saturday.”
Giải thích: Câu tường thuật.
Tạm dịch:
Jimmy nói rằng anh ấy chắc chắn sẽ không tham dự trận đấu vào thứ Bảy tới.
Chọn D
Câu 25:
There are various approaches to mental health and mental illness around the world. (25) ______ health professionals in the UK
Giải thích: Most + N số nhiều không xác định: hầu hết.
Much + N không đếm được
Every/ each + N số ít
Chọn C
Câu 26:
We have chosen to reflect this approach in our information, as these are the terms and treatment models (26) ______ you are most likely to come across if you seek help in England or Wales
Giải thích: Mệnh đề quan hệ.
Chọn B
Câu 27:
However, not everyone finds it helpful to think about their mental health this way. (27) ______ on your traditionsi
A. Carrying (mang theo) B. Basing (dựa trên)
C. Putting (đặt vào) D. Depending (phụ thuộc)
Chọn B
Câu 28:
(28) ______ you might be more familiar with terms such as 'poor emotional health', 'overloaded', 'burnt out' or 'overwhelmed'
Giải thích: Liên từ nối.
Chọn B
Câu 29:
Or you may feel that terms such as 'mental illness' or 'mental health issues' (29) ______ your experiences better, or are easier to explain to other people in your life.
A. show (chỉ ra) B. claim (khẳng định)
C. translate (giải thích) D. describe (mô tả)
Chọn D
Tạm dịch:
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với sức khỏe tâm thần và bệnh tâm thần trên khắp thế giới. Hầu hết các chuyên gia y tế ở Anh đều đồng ý về một loạt chẩn đoán và điều trị lâm sàng tương tự cho các vấn đề sức khỏe tâm thần. Chúng tôi đã chọn phản ánh cách tiếp cận này trong thông tin của mình vì đây là những điều khoản và mô hình xử lý mà bạn có nhiều khả năng gặp nhất nếu tìm kiếm trợ giúp ở Anh hoặc xứ Wales.
Tuy nhiên, không phải ai cũng thấy hữu ích khi nghĩ về sức khỏe tinh thần của mình theo cách này. Dựa trên truyền thống và niềm tin của mình, bạn có thể có những ý tưởng khác nhau về cách đối phó tốt nhất. Trong nhiều nền văn hóa, tình cảm hạnh phúc gắn liền với đời sống tôn giáo hoặc tâm linh. Và những trải nghiệm khó khăn của bạn có thể chỉ là một phần trong cách bạn hiểu tổng thể danh tính của mình.
Chúng tôi sử dụng cụm từ 'các vấn đề về sức khỏe tâm thần', như nhiều người đã nói với chúng tôi rằng điều này có vẻ hữu ích đối với họ. Nhưng bạn có thể quen thuộc hơn với các thuật ngữ như 'sức khỏe tinh thần kém', 'quá tải', 'kiệt sức' hoặc 'quá tải'. Hoặc bạn có thể cảm thấy rằng các thuật ngữ như 'bệnh tâm thần' hoặc 'các vấn đề sức khỏe tâm thần' mô tả trải nghiệm của bạn tốt hơn hoặc dễ giải thích hơn cho những người khác trong cuộc sống của bạn.
Câu 30:
Which best serves as the title for the passage?
A. Water pollution (Ô nhiễm nước)
B. Human and environment. (Con người và môi trường)
C. Awareness of conservation. (Nhận thức về bảo tồn)
D. Resources for the future. (Nguồn tài nguyên cho tương lai)
Giải thích: Our planet has over eight billion people, and this number keeps increasing by approximately 370,000 individuals each day. This rapid growth is putting a huge strain on Earth's natural resources. Governments and environmental groups are now in a race to significantly cut down our resource usage before they become depleted.
Chọn D
Câu 31:
The word "strain" in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
A. depletion (cạn kiệt) B. harmony (hòa hợp) C. contradiction (mâu thuẫn) D. pressure (sức ép)
Giải thích: strain= pressure: căng thẳng, sức ép.
Chọn D.
Câu 32:
The word "overestimate" in paragraph 2 is closest in meaning to ________
A. exaggerate (phóng đại) B. reduce (giảm) C. maintain (duy trì) D. increase (tăng)
Giải thích: overestimate= exaggerate: đánh giá cao, phóng đại.
Chọn A
Câu 33:
In paragraph 2, water is one of our most precious resources because________.
A. Fresh water is hardly used for energy production.
(Nước ngọt hầu như không được sử dụng cho sản xuất năng lượng)
B. All freshwater on earth is readily available to us. (Tất cả nước ngọt trên trái đất đều có sẵn cho chúng ta)
C. Most parts of the world are covered in fresh water
(Hầu hết các nơi trên thế giới được bao phủ bởi nước ngọt)
D. Our quality of life relies on the availability of fresh water.
(Chất lượng cuộc sống của chúng ta phụ thuộc vào sự có sẵn của nước ngọt)
Giải thích: Our quality of life, as well as life itself, depends on the availability of clean, fresh water.
Chọn D.
Câu 34:
The word “they” in paragraph 3 refers to_________.
A. human activities (hoạt động của con người) B. resources (nguồn tài nguyên)
C. rain forests (rừng mưa nhiệt đới) D. humanity (nhân loại)
Giải thích: Rain forests are another endangered resource. While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities.
Chọn C
Câu 35:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
A. The deforestation has been caused mainly by conversion of forest land for agriculture.
(Việc phá rừng chủ yếu là do chuyển đổi đất rừng sang đất nông nghiệp)
B. Our forests, the "Lungs of the Planet”, are increasing quickly.
(Rừng của chúng ta, “Lá phổi của hành tinh”, đang tăng lên nhanh chóng)
C. The availability of clean, fresh water greatly affects our quality of life.
(Sự sẵn có của nước sạch, trong lành ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của chúng ta)
D. Most of the fresh water is used to grow plants and raise animals for food.
(Hầu hết nước ngọt được sử dụng để trồng cây và chăn nuôi làm thực phẩm)
Giải thích: Often called the "Lungs of the Planet”, rain forests once covered 14 percent of the Earth's land surface, but this has shrunk to only six percent.
Chọn B
Câu 36:
Which of the following can be inferred from paragraph 4?
A. The government must be responsible for the shrink of rain forests
(Chính phủ phải chịu trách nhiệm về việc thu hẹp rừng mưa nhiệt đới)
B. "The Lung of our Planet" once covered most of the Earth's surface.
("Lá phổi của hành tinh chúng ta" từng bao phủ hầu hết bề mặt Trái đất)
C. Rain forests are unlimited resources.
(Rừng mưa nhiệt đới là nguồn tài nguyên vô tận)
D. Rain forests may disappear in the near future due to the interference of human beings.
(Rừng mưa nhiệt đới có thể biến mất trong thời gian tới do sự can thiệp của con người)
Giải thích:
While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities.
Chọn D
Câu 37:
A. Successes and failures in modern cities (Thành công và thất bại ở các thành phố hiện đại)
B. Successful cities of the future (Những thành phố thành công trong tương lai)
C. Sustainable cities: Can we build them?
(Các thành phố bền vững: Chúng ta có thể xây dựng chúng không?)
D. The problems of city life (Những vấn đề của cuộc sống thành thị)
Giải thích: People who manage cities in the future will have to consider a large number of things, including transportation, energy use and green spaces. All of these will need to be improved to make future cities pleasant places to live.
Chọn B
Câu 38:
The word “congestion” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. vehicles (xe cộ) B. opening (mở rộng) C. pollution (ô nhiễm) D. jam (sự tắc nghẽn)
Giải thích: congestion= jam: sự tắc nghẽn giao thông.
Chọn B
Câu 39:
According to the writer, congestion will be reduced in successful future cities because of ________.
A. self-driving cars, buses, and drones (xe tự lái, xe buýt và phương tiện bay không người lái)
B. faster transport within the city (vận chuyển nhanh hơn trong thành phố)
C. fewer vehicles on the streets (ít xe cộ trên đường phố)
D. fewer commuters in the morning and evening (ít người đi lại vào buổi sáng và buổi tối)
Giải thích: Paragraph 2.
Chọn A
Câu 40:
The word "which" in paragraph 3 refers to ________.
A. air quality B. future cities
C. green spaces D. effects of climate change
Giải thích: Mệnh đề quan hệ.
Chọn C
Câu 41:
A. Less people will commute to work on subway systems and in buses in the future.
( Trong tương lai, sẽ có ít người đi làm hơn trên hệ thống tàu điện ngầm và xe buýt)
B. Self-driving vehicles will be run on solar or wind energy.
(Xe tự lái sẽ chạy bằng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió)
C. Green spaces are not only good for mental health and physical health but also very cheap.
(Không gian xanh không chỉ tốt cho sức khỏe tinh thần và thể chất mà còn rất rẻ)
D. Delivery of goods will be made by trucks. (Việc vận chuyển hàng hóa sẽ được thực hiện bằng xe tải)
Giải thích: Smart systems will run successful future cities, including self-driving vehicles powered by eco-friendly fuels, such as electricity produced by solar panels or wind power.
Chọn B
Câu 42:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Jack was driving a car now, but he’s very nervous and not sure what to do.
A B C D
Giải thích: was ⭢ is.
Tạm dịch:
Jack đang lái ô tô ngay bây giờ nhưng anh ấy rất lo lắng và không biết phải làm gì.
Chọn A
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
You want a friend to look at a letter you have written before you send them.
A B C D
Giải thích: them ⭢ it.
Tạm dịch:
Bạn muốn một người bạn xem lá thư bạn viết trước khi gửi đi.
Chọn D
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The principle responsibility of a CEO is to ensure the company's long-term success through
A B C
strategic decision-making.
D
Giải thích: principle: nguyên tắc ⭢ principal: chính.
Tạm dịch:
Trách nhiệm chính của CEO là đảm bảo sự thành công lâu dài của công ty thông qua việc ra quyết định chiến lược.
Chọn A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A. felt upset (cảm thấy khó chịu) B. became angry (trở nên tức giận)
C. stayed calm (giữ bình tĩnh) D. said nothing (không nói gì)
Giải thích: blow a fuse: rất tức giận.
Tạm dịch:
Vợ tôi đã rất tức giận khi tôi nói với cô ấy rằng tôi lại quên mất ngày sinh nhật của cô ấy.
Chọn C
Câu 46:
His extravagant lifestyle of luxurious hotels, fast cars and expensive holidays eventually led him to bankruptcy.
A. expensive (đắt tiền) B. unreasonable (không hợp lí)
C. modest (khiêm tốn) D. costly (quý giá, đắt tiền)
Giải thích: extravagant: xa hoa, phung phí.
Tạm dịch:
Lối sống xa hoa với những khách sạn sang trọng, xe hơi tốc độ cao và những kỳ nghỉ đắt tiền cuối cùng đã khiến ông phá sản.
Chọn C
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: listen được phát âm là /s/.
best, stand, sting được phát âm /st/.
Chọn D
Câu 48:
Giải thích: threat được phát âm là /e/.
seat, meat, heat được phát âm /i:/.
Chọn A
Câu 49:
Giải thích: threat được phát âm là /e/.
seat, meat, heat được phát âm /i:/.
Chọn A
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Ann and Nick are talking about the trip to Da Lat.
- Ann: Do you fancy going on a day trip to Da Lat?
- Nick: __________.
A. Yes, I’d love to (Vâng, tôi rất thích) B. I love going on a trip (Tôi thích đi du lịch)
C. Yes, I agree with you (Vâng, tôi đồng ý với bạn) D. It’s a good trip (Đó là một chuyến đi tốt đẹp)
Tạm dịch: Ann và Nick đang nói về chuyến đi Đà Lạt.
- Ann: Bạn có thích đi du lịch Đà Lạt trong ngày không?
- Nick: Vâng, tôi rất thích.
Chọn A
Câu 51:
Rick and Long are planning for their graduation ceremony.
- Rick: “We should use eco-friendly cups and plates at our graduation ceremony.”
- Long: “_________________________”
A. You are so friendly. (Bạn thật thân thiện)
B. I’m afraid we can’t. (Tôi e là chúng ta không thể)
C. I couldn’t agree with you more. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)
D. I don’t think so. (Tôi không nghĩ vậy)
Tạm dịch: Rick và Long đang lên kế hoạch cho lễ tốt nghiệp của họ.
- Rick: “Chúng ta nên sử dụng cốc và đĩa thân thiện với môi trường trong lễ tốt nghiệp của mình.”
- Long: "Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn."
Chọn C