Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 19)
-
180 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. private /ˈpraɪvət/
B. protect /prəˈtekt/
C. reform /rɪˈfɔːm/
D. regard /rɪˈɡɑːd/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1 khác với các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. accurate /ˈækjərət/
B. important /ɪmˈpɔːtnt/
C. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/
D. erosion /ɪˈroʊʒən/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1 khác với các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some of the passengers looked green around the gills after the trip! Their faces turned pale.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
green around the gills: xanh xao, ốm yếu
A. tự tin
B. hấp dẫn
C. tràn đầy năng lượng
D. kiệt sức
→ green around the gills >< energetic
Dịch nghĩa: Một số hành khách trông xanh xao sau chuyến đi! Mặt họ tái đi.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
No one is quite sure why Walt Disney dressed the mouse in the shorts with two buttons and gave him the yellow shoes.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
dress (v): mặc (quần áo)
A. wore out: làm hỏng, mòn
B. made up: trang điểm
C. took off: cởi bỏ (quần áo)
D. put on: mặc (quần áo)
→ dress >< take off
Dịch nghĩa: Không ai rõ tại sao Walt Disney lại mặc cho chú chuột chiếc quần đùi có hai cúc và đi đôi giày màu vàng cho chú chuột.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
C
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. conserved /kənˈsɜːvd/
B. borrowed /ˈbɒrəʊd/
C. invited /ɪnˈvaɪtɪd/
D. complained /kəmˈpleɪnd/
Phương án C có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, khác với các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /d/.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. academic /ˌækəˈdemɪk/
B. behave /bɪˈheɪv/
C. grade /ɡreɪd/
D. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/
Phương án A có phần gạch chân được phát âm là /ə/, khác với các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.
Câu 7:
You couldn't give me a helping hand, _______?
A.
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính ở dạng phủ định → câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Mệnh đề chính dùng trợ động từ “couldn’t” → câu hỏi đuôi: could
Dịch nghĩa: Bạn không thể giúp tôi một tay phải không?
Câu 8:
The telephones _______ by Alexander Graham Bell
C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ: S + was/were + VP2
Dịch nghĩa: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell
Câu 9:
We should make full use _______ the Internet as it is an endless source of information.
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
make full use of: tận dụng
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tận dụng Internet vì nó là nguồn thông tin vô tận.
Câu 10:
The better the quality of healthcare, _______ the life expectancy.
B
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dịch nghĩa: Chất lượng chăm sóc sức khỏe càng tốt thì tuổi thọ càng cao.
Câu 11:
She has just bought _______.
D
Kiến thức: Trật tự của tính từ
Giải thích:
Trật tự của tính từ trong câu: OpSASCOMP (Opinion: Quan điểm – Size: kích cỡ - Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mua một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ mới tinh rất đẹp
Câu 12:
When we came in, they _______ the meal for us.
D
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi bước vào, họ đang chuẩn bị bữa ăn cho chúng tôi.
Câu 13:
The house felt terribly cold _______ the fact that the central heating had been on all day.
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. in spite of + N/Ving: mặc dù
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. although + clause: mặc dù
D. because + clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Căn nhà cảm thấy lạnh khủng khiếp mặc dù thực tế là hệ thống sưởi trung tâm đã được bật cả ngày.
Câu 14:
_______ he will tell us about the match.
A
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
Sự kết hợp thì với “when” (diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai); When + S + V(HTĐ), S + V(TLĐ)
Dịch nghĩa: Khi anh ấy đến, anh ấy sẽ cho chúng tôi biết về trận đấu.
Câu 15:
The existence of such a centre is expected to help ASEAN members facilitate assistance to any country _______ by a disaster.
B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ
+ Ving: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
+ V3: khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
+ To V: Khi xuất hiện các từ only hoặc số thứ tự: first, second….
Trong câu: which was hit → hit.
Dịch nghĩa: Sự tồn tại của một trung tâm như vậy được mong đợi sẽ giúp đỡ các thành viên ASEAN tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ bất cứ quốc gia nào bị tàn phá bởi thiên tai.
Câu 16:
WHO's main activities are carrying out research on medical _______ international health care.
A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dùng danh từ sau tính từ “medical”.
Dịch nghĩa: Các hoạt động chính của WHO là thực hiện nghiên cứu về phát triển y tế và cải thiện chăm sóc sức khỏe quốc tế.
Câu 17:
Jack has an amazingly _______ memory and can easily recall the capitals of three hundred different countries in the world.
D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
retentive memory: trí nhớ dai, trí nhớ tốt
Dịch nghĩa: Jack có một trí nhớ đáng kinh ngạc và có thể dễ dàng nhớ lại thủ đô của ba trăm quốc gia khác nhau trên thế giới.
Câu 18:
Such approaches should be supported and mainstreamed in health interventions in order to _______ positive behavior change.
A
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. bring about: mang lại
B. hold up: làm trì hoãn
C. set off: khởi hành
D. put off: trì hoãn
Dịch nghĩa: Cách tiếp cận như vậy nên được hỗ trợ và lồng ghép trong các can thiệp sức khỏe để mang lại sự thay đổi hành vi tích cực.
Câu 19:
We have decided to _______ our research into environmental waste to ensure high health standards in this city.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exaggerate (v): thổi phồng
B. outweigh (v): nặng hơn, có nhiều ảnh hưởng hơn
C. boost (v): đẩy mạnh, tăng tốc
D. broaden (v): mở rộng
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã quyết định mở rộng nghiên cứu của mình về chất thải môi trường để đảm bảo tiêu chuẩn cao về sức khỏe ở thành phố này.
Câu 20:
Winning the cup in 1998 was just a _______ in the pan - they haven't won the match since then.
B
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
a flash in the pan: thành công đột ngột nhưng chỉ là nhất thời, chớp nhoáng
Dịch nghĩa: Vô địch cúp quốc gia năm 1998 chỉ là chớp nhoáng - họ chưa thắng trận nào kể từ đó.
Câu 21:
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về cái gì?
A. Tốc độ tuyệt chủng của các loài vật ngày nay
B. Hai cách mà các loài vật biến mất
C. Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài vật
D. Hoạt động của con người và tác động của nó đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài vật
Thông tin: Scientists have identified two ways in which species disappear.
Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất.
Câu 22:
The word “assault” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “assault” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
assault (n): sự tấn công, công kích
A. development (n) sự phát triển
B. influence (n): sự ảnh hưởng
C. attack (n): sự tấn công
D. effort (n): sự nỗ lực
→ assault = attack
Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw.
Dịch nghĩa: Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy.
Câu 23:
All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Tất cả những điều sau đây được đề cập đến như một hình thức hủy hoại môi trường sống NGOẠI TRỪ _____.
A. việc chặt phá rừng việc
B. săn bắn các loài chim và động vật quý hiếm
C. phá hủy các rạn san hô
D. xây đập ở đầm lầy và sông ngòi
Thông tin: The draining and damming of wetland and river courses threaten the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shinking rainforest cover of the Congo and Amazon river basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever.
Dịch nghĩa:
Ngày nay mối đe dọa chính đến từ việc phá hủy môi trường sống của các loài thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc tháo nước và đắp đập các vùng đất ngập nước và các dòng sông đang đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chính chúng ta. Đánh bắt quá mức và sự phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Nạn phá rừng đang gây ra một thiệt hại đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang gặp nguy hiểm nhất. Độ che phủ của rừng nhiệt đới bị thu hẹp ở lưu vực sông Congo và sông Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có rất nhiều loài trên mỗi hecta không nơi nào có được. Khi những hecta đất quý giá đó bị nhấn chìm hoặc biến thành đồng cỏ khô cằn và đất trồng trọt, những loài như vậy sẽ biến mất vĩnh viễn.
→ Có thể thấy cả ba phương án A, C và D đều đề cập đến việc phá hủy/ gây tổn hại đến rạn san hô, rừng, đầm lầy và song ngòi vốn là môi trường sống của nhiều loài động vật.
Câu 24:
What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently?
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì?
A. cuộc tấn công của loài người vào hệ sinh thái
B. hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn thương
C. những công cụ được con người sử dụng
D. thợ săn và thú săn mồi được du nhập
Thông tin: In Hawaii more than half of the native birds are now gone – some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the ‘introduced predators’ that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Dịch nghĩa: Ở Hawaii, hơn một nửa số lượng chim bản địa đã biến mất - khoảng 50 loài. Cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các quần đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những thú săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột.
Câu 25:
The word “them” in paragraph 2 refers to _______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. đại dương
B. động vật ăn thịt
C. con người
D. loài vật
Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the ‘introduced predators’ that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat.
Dịch nghĩa: Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những thú săn mồi được du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột.
Câu 26:
Which is no longer considered a major cause of the mass extinction underway currently?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Cái nào không còn được coi là nguyên nhân chính của sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra?
A. việc xây dựng các con đập qua sông
B. việc giết hại động vật để lấy các bộ phận cơ thể của chúng
C. sự phá hủy môi trường sống của các loài
D. sự thu hẹp lại của các rừng mưa nhiệt đới ở vùng nhiệt đới
Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
Dịch nghĩa: Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị đánh cắp để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ.
Câu 27:
The word “butchered” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “butchered” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
butchered: bị giết
A. killed: bị giết
B. cooked: được nấu
C. traded: được trao đổi, mua bán
D. raised: bị nâng lên
→ butchered = killed
Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
Dịch nghĩa: Săn bắn không còn là nguyên nhân chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị giết để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi là thú cưng hung dữ.
Câu 28:
It can be inferred from the passage that _______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng
A. các nhà khoa học không thể xác định được nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài
B. săn bắn là yếu tố chính góp phần làm tăng tốc độ tuyệt chủng của các loài
C. sự tuyệt chủng hàng loạt hiện nay khác với năm trường hợp khác ở chỗ nó do con người gây ra
D. sự hủy hoại môi trường sống chỉ là một phần nhỏ vào sự tuyệt chủng hàng loạt của loài hiện nay
Thông tin:
- There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way – and this time human fingerprints are on the trigger.
- Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets.
- Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive.
- Scientists have identified two ways in which species disappear.
Dịch nghĩa:
- Đã có năm cuộc tuyệt chủng như vậy, mỗi sự kiện bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc bởi một số vụ phun trào địa chất, biến đổi khí hậu hoặc rác vũ trụ rơi xuống Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác đang tiếp diễn - và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người. → chọn C
- Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị đánh cắp để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. → loại B
- Ngày nay, mối đe dọa chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống của thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. → loại D
- Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất. → loại A
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There are possibly a hundred people at the meeting.
B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Có thể có một trăm người trong cuộc họp.
A. Nên có một trăm người tại cuộc họp. → Sai nghĩa
B. Có thể có một trăm người tại cuộc họp.
C. Phải có một trăm người tại cuộc họp. → Sai nghĩa
D. Nên có một trăm người tại cuộc họp. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Có thể có một trăm người tại cuộc họp. = Có thể có một trăm người tại cuộc họp.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I will never forget our first dating," Anna said.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
“Tôi sẽ không bao giờ quên lần hẹn hò đầu tiên của chúng tôi,” Anna nói.
A. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên buổi hẹn hò đầu tiên của họ. → Sai: chưa lùi thì
B. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên buổi hẹn hò đầu tiên của chúng tôi. → Sai: our cần chuyển thành their
C. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ đầu tiên của họ. (câu gián tiếp)
D. Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ của chúng tôi. → Sai: chưa lùi thì, our cần chuyển thành their
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ không bao giờ quên lần hẹn hò đầu tiên của chúng tôi,” Anna nói.
= Ann nói rằng cô ấy sẽ không bao giờ quên cuộc gặp gỡ đầu tiên của họ.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time she took her children to the zoo was two months ago.
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Cấu trúc: The last time + S + V (QKĐ)… = S + haven’t/hasn’t + VP2…
Lần cuối cùng cô đưa các con đi chơi sở thú là cách đây hai tháng.
A. Cô ấy đã không đưa con mình đến sở thú hai tháng trước. → Sai nghĩa
B. Cô ấy đã đưa các con của cô ấy đến sở thú được hai tháng. → Sai nghĩa
C. Cô ấy đã có hai tháng để đưa các con của cô ấy đến sở thú. → Sai nghĩa
D. Cô ấy đã không đưa con mình đến sở thú trong hai tháng. (Cấu trúc: The last time + S + V(QK)… = S + haven’t/hasn’t + VP2… )
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng cô đưa các con đi chơi sở thú là cách đây hai tháng.
= Cô ấy đã không đưa con mình đến sở thú trong hai tháng.
Câu 32:
What is the passage mainly about?
C
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Cuộc hành trình của các cậu bé thiếu niên Masai đến lễ hội Eunoto
B. Những lý do giải thích cho sự nổi tiếng của người Masai so với các bộ lạc châu Phi khác
C. Buổi lễ đánh dấu sự bắt đầu trưởng thành của các cậu bé Masai
D. Tầm quan trọng của Eunoto trong cuộc sống của người dân châu Phi
Thông tin: They are famous for their bright red clothing and their ceremonies with lots of music and dancing. Probably, one of the most colorful ceremonies is the festival of "Eunoto," when the teenage boys of the Masai become men.
Dịch nghĩa: Họ nổi tiếng với trang phục màu đỏ tươi và các nghi lễ của họ với nhiều âm nhạc và khiêu vũ. Có lẽ, một trong những nghi lễ đầy màu sắc nhất là lễ hội "Eunoto", khi các chàng trai tuổi teen của Masai trở thành nam giới.
Câu 33:
The word "them" in paragraph 3 refers to _______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. mẹ của họ
B. những cậu bé
C. các bộ lạc khác nhau
D. các trưởng lão
Thông tin: Later, the senior elders from different tribes will sit inside this place and, at different times, the boys go inside to meet them.
Dịch nghĩa: Sau đó, các trưởng lão già từ các bộ lạc khác nhau sẽ ngồi bên trong nơi này và vào những thời điểm khác nhau, các chàng trai vào trong để gặp họ.
Câu 34:
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ “alter” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. differ (v): khác nhau
B. distinguish (v): phân biệt
C. maintain (v): duy trì
D. change (v): thay đổi
→ alter (v) thay đổi = change
Thông tin: The teenagers also have to alter their appearance at Eunoto. Masai boys' hair is very long before the ritual but they have to cut it off.
Dịch nghĩa: Các thanh thiếu niên cũng phải thay đổi ngoại hình của họ ở Eunoto. Tóc của các chàng trai Masai rất dài trước nghi lễ nhưng họ phải cắt đi.
Câu 35:
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, các cậu thiếu niên làm gì ở Eunoto?
A. Thay quần áo của họ
B. Đánh nhau với các bộ lạc khác
C. Vẽ cơ thể của họ
D. Nhận tên mới
Thông tin: At the beginning of the ceremony, the teenagers paint their bodies while their mothers start to build a place called the "Osingira," a sacred room in the middle of the celebrations.
Dịch nghĩa: Vào đầu buổi lễ, các thiếu niên sơn lên cơ thể của họ trong khi mẹ của họ bắt đầu xây dựng một nơi được gọi là "Osingira", một căn phòng thiêng ở giữa lễ kỷ niệm.
Câu 36:
According to the passage, which of the following is TRUE?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các nam thiếu niên Masai được cho lời khuyên từ những người lớn tuổi trước khi tham gia Eunoto.
B. Eunoto là lễ dành cho cả nam và nữ thiếu niên Masai.
C. Các nam thiếu niên Masai sẽ trở thành người lớn và kết hôn sau khi tham gia Eunoto.
D. Eunoto kéo dài trong một ngày trên toàn khu vực giữa Kenya và Tanzania.
Thông tin: The teenagers are no longer warriors. They are adult men and now they will get married and have children.
Dịch nghĩa: Các thiếu niên không còn là chiến binh nữa. Họ là những người đàn ông trưởng thành và bây giờ họ sẽ kết hôn và sinh con.
Câu 37:
George is asking his mum.
- George: "Is it okay if I stay at my friend Jack's house overnight?"
- George's mum: "_______. You haven't done your chores."
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
George đang hỏi mẹ của mình.
- George: "Có ổn không nếu con ở nhà bạn Jack của con qua đêm?"
- Mẹ của George: “_______. Con đã không làm việc nhà của mình. "
A. Không sao đâu
B. Mẹ không nghĩ rằng con có thể
C. Đó là sự thật
D. Tất nhiên
Câu 38:
Lucy is talking to Huong, her Vietnamese friend, about air pollution in Hanoi.
- Lucy: "Is there anything we can do about the toxic air pollution in Hanoi recently?"
- Huong: "______, but the only thing we can do is to avoid outdoors and wear masks."
D
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Lucy đang nói chuyện với Hương, một người bạn Việt Nam của cô ấy, về tình trạng ô nhiễm không khí ở Hà Nội.
- Lucy: "Chúng ta có thể làm gì trước tình trạng ô nhiễm không khí độc hại ở Hà Nội gần đây không?"
- Hương: “_______ nhưng điều duy nhất chúng tôi có thể làm là tránh ra ngoài trời và đeo khẩu trang.”
A. Điều đó thật dễ dàng
B. Tôi sẽ nói có
C. Bạn đang nói với tôi
D. Tôi không nghĩ rằng tôi biết câu trả lời
Câu 39:
Mrs. Mai, along with his friends from Vietnam, is planning to attend the festival.
D
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
Dùng tính từ sở hữu “her” để bổ sung nghĩa cho chủ ngữ “Mrs.Mai”
Sửa: his → her
Dịch nghĩa: Bà Mai cùng với những người bạn từ Việt Nam sang dự lễ hội.
Câu 40:
My mother and her friends always went out together every weekend
A
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
Trạng từ “every weekend” → chia thì hiện tại
Sửa: went → go
Dịch nghĩa: Mẹ tôi và những người bạn của bà ấy luôn đi chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần
Câu 41:
A current survey indicates that lower income tax on overtime earnings might act as a stimulant to industry.
C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
overtime pay: lương làm tăng ca
Sửa: earnings → pay
Dịch nghĩa: Một cuộc khảo sát hiện tại chỉ ra rằng thuế thu nhập thấp hơn đối với tiền lương làm thêm giờ có thể đóng vai trò như một yếu tố kích thích ngành công nghiệp.
Câu 42:
D
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. few + N (số nhiều đếm được): rất ít
B. some + N: một vài
C. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. other + N (số nhiều): vài cái khác
Dịch nghĩa: Chúng ta cần tiền để thực hiện những nhu cầu cơ bản của cuộc sống như mua thực phẩm, và nhiều nhu cầu thiết yếu khác của cuộc sống mà hầu như không thể mua được nếu không có tiền.
Câu 43:
People in the society (43) _______ are rich and have property are looked as honourable and respectful person of the society however a poor person is seen as hatred without any good impression.
B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người “people in the society”
Dịch nghĩa: Những người trong xã hội giàu có và có tài sản được coi là người danh giá và được xã hội tôn trọng, tuy nhiên một người nghèo bị coi là thù hận mà không có ấn tượng tốt đẹp nào.
Câu 44:
A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Give a good impression to sb: cho ai ấn tượng tốt
Dịch nghĩa: Tiền bạc làm tăng vị thế của một người trong xã hội và tạo ấn tượng tốt cho anh ta.
Câu 45:
(45) _______. Only few people get this chance of completing their dreams of being a millionaire.
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. However: tuy nhiên
B. Moreover: ngoài ra
C. Besides: bên cạnh đó
D. Therefore: do đó
Dịch nghĩa: Tất cả chúng ta đều muốn trở nên giàu có bằng cách kiếm được nhiều tiền hơn thông qua công việc tốt hoặc kinh doanh để đáp ứng mọi nhu cầu ngày càng cao của thời đại hiện đại. Tuy nhiên, chỉ có rất ít người có được cơ hội hoàn thành ước mơ trở thành triệu phú của họ.
Câu 46:
People in the urban areas are earning more money than the people living in backward or rural areas as the people of the urban areas have more (46) _______ to the technologies and get more opportunity because of the easy sources.
B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Have access to: tiếp cận với
Dịch nghĩa: Người dân ở thành thị kiếm được nhiều tiền hơn người ở khu vực lạc hậu hoặc nông thôn do người dân thành thị tiếp cận nhiều hơn với công nghệ và có nhiều cơ hội hơn nhờ những nguồn dễ dàng.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Chúng tôi gần như đã từ bỏ hy vọng. Lúc đó, nhóm cứu hộ đã đến.
A. Mãi đến khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. → Sai nghĩa
B. Sau khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. → Sai nghĩa
C. Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng thì nhóm cứu hộ đến. (be on the verge of V-ing: sắp sửa làm gì)
D. Nếu nhóm cứu hộ không đến, chúng tôi sẽ không từ bỏ hy vọng. → Sai nghĩa
Dịch nghĩa: Chúng tôi gần như đã từ bỏ hy vọng. Lúc đó, nhóm cứu hộ đã đến. = Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng thì nhóm cứu hộ đến.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
John got a terminal illness. He couldn't get out of the bed on his own.
D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
John mắc bệnh nan y. Anh không thể tự mình ra khỏi giường.
A. Bệnh của John đã quá giai đoạn cuối nên anh ấy không thể tự mình ra khỏi giường.
→ Câu này sai vì trong câu gốc dùng thì quá khứ đơn còn ở đây lại dùng thì hiện tại đơn.
B. John vừa bị bệnh nặng hơn thì anh ấy không thể tự mình ra khỏi giường. → Sai nghĩa
C. Nếu không phải vì căn bệnh nan y, John sẽ có thể tự mình ra khỏi giường. → Không thể dùng câu điều kiện loại 2 ở đây vì câu gốc đã là ở thì quá khứ đơn, nếu chuyển sang câu điều kiện phải chuyển thành câu điều kiện loại 3. (Câu điều kiện không có thực ở quá khứ.)
D. John bệnh nặng đến nỗi anh ấy không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường. (Cấu trúc đảo ngữ với such: Such + be + S that + mệnh đề)
Dịch nghĩa: John mắc bệnh nan y. Anh không thể tự mình ra khỏi giường. = John bệnh nặng đến nỗi anh ấy không bao giờ có thể tự mình ra khỏi giường.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Inevitable (adj): không thể tránh khỏi
A. unavoidable (adj): không thể tránh khỏi
B. invisible (adj): vô hình
C. inapplicable (adj): không thể áp dụng
D. unregconizable (adj): không thể nhận ra
→ inevitable = unavoidable
Dịch nghĩa: Ray Kurzweil cho rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự trỗi dậy không thể tránh khỏi của trí tuệ nhân tạo.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His boss has had enough of his impudence, and doesn't want to hire him anymore.
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
impudence (n) sự xấc xược
A. respect (n): sự tôn trọng
B. rudeness (n): sự thô lỗ
C. obedience (n): sự vâng lời
D. agreement (n): thỏa thuận
→ impudence = rudeness
Dịch nghĩa: Ông chủ của anh ta đã chán ngán sự xấc xược của anh ta và không muốn thuê anh ta nữa.