Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Chuyên Vị Thanh, Hậu Giang (Lần 1) có đáp án

  • 1623 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.

Mike: "Need a hand with your suitcase, Jane?" - Jane: " __________ ”

Xem đáp án

A. Không có cơ hội đâu.

B. Bạn thật tốt bụng.

C. Tốt lắm!

D. Mình không tin nó.

Tạm dịch: Jane đã gặp khó khăn trong việc mang va li lên cầu thang, và Mike, bạn của cô, đã đề nghị giúp đỡ.

- Mike: “Cần mình giúp mang va li không, Jane?” - Jane: “Bạn thật tốt bụng.”

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

Julia and Phoebe is talking about Peter.

- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well."

- Phoebe: " __________ . He even couldn't tell me where to have some street food there."

Xem đáp án

A. Mình rất đồng ý với bạn

B. Có lẽ bạn nói đúng.

C. Mình có suy nghĩ ngược lại

D. Mình không nghĩ đó là một ý tưởng hay

Tạm dịch: Julia và Phoebe đang nói về Peter.

- Julia: “Peter sinh ra và lớn lên ở Hastings và anh ấy hẳn biết rất rõ về nơi đó.”

- Phoebe: “Mình có suy nghĩ ngược lại. Anh ấy thậm chí còn không thể chỉ cho tôi nơi có thức ăn đường phố ở đó.”

→ Chọn đáp án C


Câu 3:

 (3) __________ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. )

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Vào năm 1900, thế giới đang trong cuộc cách mạng máy móc. Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc. Máy may đã thay thế kim và chỉ. Máy cày đã thay thế cuốc. Máy đánh chữ thay thế bút. Ô tô đã thay thế xe ngựa kéo.

100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể. Con người giờ đây có thể làm việc trong không gian, nhờ có Trạm Không gian Quốc tế. Chúng ta tìm ra những hợp chất cho sự sống nhờ có trình sắp xếp chuỗi DNA. Máy tính và mạng toàn cầu đã thay đổi cách chúng ta học tập, đọc, giao tiếp, hoặc bắt đầu cách mạng chính trị.

Vậy đâu sẽ là cỗ máy thay đổi cuộc chơi vào năm 2100? Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?

Chúng tôi đã hỏi hơn 30 chuyên gia, các nhà khoa học, kỹ sư, nhà nghiên cứu tương lai, và các tổ chức trong 5 lĩnh vực khác nhau, bao gồm biến đổi khí hậu, quân sự, cơ sở hạ tầng, giao thông, và khám phá không gian, về cách mà máy móc của năm 2100 sẽ thay đổi nhân loại. Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.

A. Despite + N/N-phrase: mặc dù

B. However: tuy nhiên

C. Although + clause: mặc dù

D. As + clause: vì, khi

Tạm dịch:

As electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. (Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.)

→ Chọn đáp án D


Câu 4:

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4)__________ was possible.
Xem đáp án

Mệnh đề danh từ:

N = what + S + V

Tạm dịch:

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of what was possible. (100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.)

→ Chọn đáp án A


Câu 5:

How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?

Xem đáp án

Dạng động từ:

make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào

Tạm dịch:

How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient,… (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…)

→ Chọn đáp án C


Câu 6:

How will they (5) __________ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) __________ exciting?

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh hơn:

Tính từ dài: more + adj

Tính từ ngắn: adj-er

Tạm dịch:

How will they make our lives better, cleaner, safer, more efficient, and more exciting? (Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao?)

→ Chọn đáp án B


Câu 7:

The (7) __________ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- answer (n): câu trả lời

- program (n): chương trình

- contact (n): liên hệ

- service (n): dịch vụ

Tạm dịch:

The answers we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. (Câu trả lời mà chúng tôi nhận được chính là kích thích suy nghĩ, hứa hẹn, và đôi khi là tận thế.)

→ Chọn đáp án A


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Some vegetables are grown without soil and artificial light.

Xem đáp án

A. real (adj): thực tế

B. natural (adj): tự nhiên

C. genuine (adj): thật

D. true (adj): đúng

artificial (adj): nhân tạo >< natural

Tạm dịch: Một số rau củ được trồng mà không cần đất và ánh sáng nhân tạo.

→ Chọn đáp án B


Câu 9:

It is very difficult to tell him to give in because he is so big-headed.

Xem đáp án

A. wise (adj): khôn ngoan

B. generous (adj): hào phóng

C. modest (adj): khiêm tốn

D. arrogant (adj): kiêu ngạo

big-headed (adj): tự cao >< modest

Tạm dịch: Rất khó để kêu anh ấy thỏa hiệp vì anh ấy rất tự cao tự đại.

→ Chọn đáp án C


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. confide /kənˈfaɪd/ (v): giãi bày

B. gather /ˈɡæð.ər/ (v): tập trung

C. divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia ra

D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án B


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. compulsory /kəmˈpʌl.sər.i/ (adj): bắt buộc

B. certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/ (n): giấy chứng nhận

C. category /ˈkæt.ə.ɡri/ (n): loại, chủng loại

D. accompany /əˈkʌm.pə.ni/ (v): đi theo, hộ tống

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án C


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Nam was so rude to them last night. Now he feels regretful.

Xem đáp án

Nam đã quá thô lỗ với họ vào tối qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy hối hận.

A. Nam hối tiếc vì phải thô lỗ với họ vào tối qua.

B. Sai vì thiếu been sau having

C. Nam ước mình đã không quá thô lỗ với họ vào tối qua.

D. Sai vì phải lùi về thì QKHT.

→ Chọn đáp án C


Câu 13:

He started computer programming as soon as he left school.

Xem đáp án

Anh ấy đã bắt đầu lập trình máy tính ngay khi rời ghế nhà trường.

A. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường.

B. Ngay khi anh ấy bắt đầu lập trình máy tính thì anh ấy rời ghế nhà trường.

C. Ngay khi anh ấy rời ghế nhà trường thì anh ấy bắt đầu lập trình máy tính.

D. Sai ngữ pháp, After QKHT, QKD.

→ Chọn đáp án C


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play.

Xem đáp án

A. skillful (adj): có kĩ năng

B. famous (adj): nổi tiếng

C. perfect (adj): hoàn hảo

D. modest (adj): khiêm tốn

accomplished (adj): tài năng = skillful

Tạm dịch: Chú tôi, một nghệ sĩ ghita tài năng, đã dạy tôi cách chơi đàn.

→ Chọn đáp án A


Câu 15:

Dozens of valuable works of art disappeared during shipment to the US.

Xem đáp án

A. authority (n): chính quyền

B. security (n): sự bảo mật, bảo an

C. activity (n): hoạt động

D. delivery (n): sự giao, vận chuyển

shipment (n): vận chuyển = delivery

Tạm dịch: Hàng chục tác phẩm nghệ thuật giá trị đã biến mất trong khi được vận chuyển đến Hoa Kỳ.

→ Chọn đáp án D


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. mended /mendɪd/: vá, sửa

B. faced /feɪst/: đối mặt

C. objected /ˈɒb.dʒɪktɪd/: phản đối

D. waited /weɪtɪd/: chờ đợi

Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. breakfast /ˈbrek.fəst/ (n): bữa ăn sáng

B. feature /ˈfiː.tʃər/ (n): đặc điểm

C. peasant /ˈpez.ənt/ (n): nông dân

D. pleasure /ˈpleʒ.ər/ (n): niềm vinh hạnh

Đáp án B có âm “ea” phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phát âm là /e/.

→ Chọn đáp án B


Câu 18:

Which of the following is NOT true about fossil fuel?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu mỏ, khí đốt, và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề liên quan đến nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí. Và cũng như thế, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt. Đó chính là lý do vì sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Một nguồn năng lượng to lớn đối với nhiều nước chính là năng lượng hạt nhân. 31 quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó.

Năng lượng hạt nhân có một số lợi ích. Đầu tiên, chúng ta không thể dùng hết năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân không làm không khí bị ô nhiễm. Nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân, họ không cần mua nhiều dầu mỏ từ các nước khác.

Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi sau năng lượng hạt nhân. Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nguy hiểm. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.

Nhiều người không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn. Rất nhiều người muốn nước họ sử dụng những cách an toàn hơn và sạch hơn để sản xuất điện. Đã có những sự phản đối năng lượng hạt nhân đến từ Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật bản, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.

Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, ngày càng có nhiều quốc gia đang sử dụng nó. Một nguyên nhân cho điều này chính là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng. Chỉ là chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì sau đó chúng ta có thể gặp những vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.

Điều nào sau đây không đúng về nhiên liệu hóa thạch?

A. Nó có thể làm ô nhiễm không khí.

B. Chúng ta không sử dụng nó nhiều.

C. Nguồn của nó rất hạn chế.

D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường.

Thông tin:

+ One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. (Một vấn đề chính là khi nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy, nó gây ô nhiễm không khí.)

→ A đúng

+ Another problem is that we are running out of it. (Một vấn đề khác chính là nó sắp cạn kiệt.)

→ C đúng

+ Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. (Hơn nữa, khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái Đất, chúng ta thường gây ra nhiều thiệt hại.)

→ D đúng

+ More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. (Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch.)

→ B sai

→ Chọn đáp án B


Câu 19:

All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that __________.

Xem đáp án

Tất cả những điều sau đều đúng về sự cố hạt nhân, ngoại trừ rằng _______.

A. chúng rất nghiêm trọng

B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm

C. chúng ta không mất nhiều thời gian để dọn dẹp chất thải hạt nhân sau sự cố

D. có những sự cố hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine vào năm 1986 và ở Nhật vào năm 2011.

Thông tin:

+ For example, nuclear accidents are very serious. (Ví dụ, các sự cố hạt nhân rất nguy hiểm.)

→ A đúng

+ In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. (Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời.)

→ B đúng

+ In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. (Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra thảm họa hạt nhân. Trong 20 năm sau đó, khoảng 4,000 người đã bệnh và qua đời. Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản.)

→ D đúng

+ In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. (Năm 2011, có một sự cố hạt nhân khác ở Nhật Bản. Nhật vẫn đang cố gắng dọn dẹp chất thải hạt nhân từ sự cố trên.)

→ C sai

→ Chọn đáp án C


Câu 20:

The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Cụm “clean up” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. block (v): chặn

B. evacuate (v): sơ tán

C. disappear (v): biến mất

D. remove (v): loại bỏ

clean up: dọn dẹp, làm sạch = remove

→ Chọn đáp án D


Câu 21:

What does the word "They" in paragraph 4 refer to?

Xem đáp án

Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến gì?

A. những quốc gia

B. những người phản đối

C. những quan chức

D. những người ủng hộ

Thông tin:

Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. (Nhiều người không muốn năng lượng hạt nhân tồn tại trong đất nước của mình. Họ nói nó không an toàn.)

→ Chọn đáp án B


Câu 22:

Which of the following statements would the author of the passage support most?

Xem đáp án

Nhận định nào sau đây có thể được tác giả đoạn văn ủng hộ nhiều nhất?

A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân.

B. Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân vì nó có cả mặt tốt lẫn mặt xấu.

C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có sự cố.

D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ và chính phủ nên nghe theo.

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về hai mặt lợi và hại của năng lượng hạt nhân.

==> Chúng ta nên cân nhắc nghiêm túc về năng lượng hạt nhân

→ Chọn đáp án B


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The man, a poor man, is invited to the Clambake last night.

Xem đáp án

Chia thì:

“last night” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Sửa: is → was

Tạm dịch: Người đàn ông đó, một người nghèo khổ, đã được mời đến Clambake vào tối qua.

→ Chọn đáp án C


Câu 24:

Their free trip, which they won on a television game show, include four days in London and a week in Paris.

Xem đáp án

Chủ ngữ số ít (their free trip) → chia động từ số ít

Sửa: include → includes

Tạm dịch: Chuyến du lịch miễn phí mà họ đã thắng trên một chương trình trò chơi truyền hình bao gồm 4 ngày ở London và 1 tuần ở Paris.

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

Today's students also appear more formerly dressed and conservative-looking these days.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- formerly (adv): trước đây

- formally (adv): một cách trang trọng

Sửa: more formerly dressed → more formally dressed

Tạm dịch: Học sinh ngày nay dường như cũng ăn mặc trang trọng hơn và kín đáo hơn.

→ Chọn đáp án C


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She didn't go yesterday, ________?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định

Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”

==> Câu hỏi đuôi dùng “did she”

Tạm dịch: Cô ấy đã không đi vào ngày hôm qua, có đúng không?

→ Chọn đáp án C


Câu 27:

Laura ________ in Boston.

Xem đáp án

Giải thích:

Chủ ngữ số ít (Laura) → dùng “was”.

Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động QKD: was/were PII

Tạm dịch: Laura đã sinh ra tại Boston.

→ Chọn đáp án D


Câu 28:

When being interviewed, you should ________ what the interviewer is saying or asking you.

Xem đáp án

Cụm từ (Collocations):

- be related to something: liên quan đến cái gì

- be interested in something: hứng thú, quan tâm đến cái gì

- express interest in something: bày tỏ sự quan tâm đến cái gì

- concentrate on something: tập trung, chú ý vào cái gì

Tạm dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.

→ Chọn đáp án D


Câu 29:

We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ________ whole time we were there.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

- it poured with rain: mưa như trút nước

- rain cats and dogs: mưa to, mưa nặng hạt

- a drop in the bucket: như muối bỏ bể

- make hay while the sun shines: tận dụng cơ hội khi còn có thể

Tạm dịch: Chúng tôi đã rất háo hức được nằm dài trên bãi biển dưới ánh nắng mặt trời, nhưng trời đã mưa như trút nước suốt lúc chúng tôi ở đó.

→ Chọn đáp án A


Câu 30:

We like ________ policies.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose

age → recent

origin → American

purpose → economic

Tạm dịch: Chúng tôi thích chính sách kinh tế gần đây của Mỹ.

→ Chọn đáp án C


Câu 31:

These facts may be familiar ________ you.

Xem đáp án

Dạng tính từ:

be familiar to somebody: quen thuộc với ai

Tạm dịch: Những sự thật này có thể quen thuộc đối với bạn.

→ Chọn đáp án A


Câu 32:

________ I get to know Jim, the more I like him.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Tôi càng biết rõ Jim, thì tôi càng thích anh ấy.

→ Chọn đáp án C


Câu 33:

The teacher likes her essay because it's very ________.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- imagination (n): sự tưởng tượng

- imaginable (adj): có thể tưởng tượng được

- imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng, sáng tạo

- imaginary (adj): hư cấu

Chỗ trống đứng sau trạng từ → cần tính từ

Tạm dịch: Giáo viên thích bài luận của cô ấy vì nó rất sáng tạo.

→ Chọn đáp án C


Câu 34:

________ the letter, Tom will have left for Paris.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

By the time + HTĐ, TLHT

Tạm dịch: Trước khi chúng tôi nhận được lá thư, thì Tom sẽ đã đi Paris rồi.

→ Chọn đáp án A


Câu 35:

We have been working hard. Let's ________ a break.

Xem đáp án

Cụm từ (Collocations):

have/take a break: nghỉ ngơi

Tạm dịch: Chúng ta đã làm việc rất chăm chỉ. Hãy nghỉ tay nào.

→ Chọn đáp án D


Câu 36:

The ________ prices of property in big cities may deter people on low incomes from owning a house there.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- competitive (adj): có tính cạnh tranh

- forbidding (adj): không thân thiện, xấu xí

- prohibitive (adj): đắt đỏ

- inflatable (adj): có thể bơm phồng

Tạm dịch: Giá cả đắt đỏ của bất động sản ở các thành phố lớn có thể ngăn cản những người có thu nhập thấp sở hữu nhà ở đó.

→ Chọn đáp án C


Câu 37:

He fell down when he ________ towards the church.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào

Tạm dịch: Anh ấy đã bị ngã khi đang chạy đến nhà thờ.

→ Chọn đáp án C


Câu 38:

He managed to win the race ________ hurting his foot before the race.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

- in spite of/despite + N/N-phrase: mặc dù

- although + clause: mặc dù

- because of + N/N-phrase: vì

Chỗ trống đứng trước gerund → loại C

Tạm dịch: Anh ấy đã giành chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.

→ Chọn đáp án A


Câu 39:

________ UNESCO criteria for outstanding universal value to humanity, Trang An Scenic Landscape Complex was added to the World Heritage List in 2014.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.

Tạm dịch: Sau khi đáp ứng các tiêu chí của UNESCO về giá trị toàn cầu nổi bật đối với nhân loại, Quần thể Danh thắng Tràng An đã được thêm vào Danh sách Di sản Thế giới vào năm 2014.

→ Chọn đáp án D


Câu 40:

Environmental groups try to stop farmers from using harmful ________ on their crops.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- economy (n): nền kinh tế

- agriculture (n): nông nghiệp

- investment (n): sự đầu tư

- chemical (n): chất hóa học

Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn nông dân sử dụng các chất hóa học độc hại lên cây trồng.

→ Chọn đáp án D


Câu 41:

What is the best title for this passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Trái với suy nghĩ của nhiều người, một người không phải được đào tạo lập trình viên để làm việc trên mạng. Dĩ nhiên, có rất nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự phát triển của phương tiện truyền thông mới đã mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trên mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ thuật ở mức tối thiểu. Có thể một trong những cơ hội việc làm trực tuyến phổ biến nhất chính là quản trị web. Tuy nhiên, rất khó để định nghĩa mô tả công việc cơ bản cho vị trí này. Trình độ chuyên môn và trách nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ chức muốn nhà quản trị web thực hiện.

Để cụ thể hoá mô tả việc làm của người quản trị web, ta cần xác định phần cứng và phần mềm được vận hành trên trang web được người quản trị web quản lý. Những loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý. Một nhân tố chính yếu khác chính là liệu trang web chạy nội bộ (chỉ trong công ty) hay chạy ngoại bộ (thuê các trang web chung chạy trên máy chủ công ty). Cuối cùng, trách nhiệm của một người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động người hỗ trợ. Tất cả những yếu tố này cần được xem xét trước khi ta tạo bảng mô tả công việc chính xác.

Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng máy tính mới nhất. Tuy nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có đối với những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web như một “phương tiện truyền thông mới”.

Thuật ngữ “phương tiện truyền thông mới” rất khó định nghĩa vì nó bao hàm một tập hợp các công nghệ và kĩ năng mới không ngừng phát triển, cụ thể là, nó bao gồm các trang web, email, công nghệ Internet, CD-ROM, DVD, âm thanh và video, các sản phẩm trình chiếu đa phương tiện và tương tác, sách điện tử, nhạc kỹ thuật số, đồ họa máy tính, trò chơi video, thực tế ảo, và nghệ thuật máy tính.

Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến. Internet cung cấp vô số người mua từ khắp thế giới, và những người làm việc tự do có thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho họ. Một lợi ích thêm với những việc làm trực tuyến như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc gia của họ.

Một người có thể kiếm được bao nhiêu tiền từ loại hình nghề nghiệp này? Vì nhiều câu hỏi liên quan đến công nghệ phát triển ngày nay, không có câu trả lời đơn giản nào thỏa đáng. Có nhiều công ty sẵn sàng trả cho những người có kĩ năng kỹ thuật Internet mức lương trên 70,000$ một năm. Nhìn chung, người quản trị web khởi điểm với mức khoảng 30,000$ mỗi năm, nhưng lương có thể dao động đáng kể. Những người viết nội dung tự do làm việc online được cho là kiếm khoảng 40,000$ đến 70,000$ mỗi năm.

Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?

A. Định nghĩa về “phương tiện truyền thông mới”

B. Việc làm Internet

C. Công việc quản trị web

D. Những người có kĩ năng Internet

Tóm tắt:

Đoạn văn cung cấp thông tin về những công việc làm trên mạng như quản trị web, làm nội dung,…

==> Việc làm Internet

→ Chọn đáp án B


Câu 42:

According to the passage, which of the following is TRUE of webmasters?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về quản trị web?

A. Họ làm việc độc lập hoặc theo nhóm.

B. Nhiệm vụ mà họ thực hiện hầu như không đổi.

C. Công việc của họ đòi hỏi trình độ chuyên môn tối thiểu.

D. Họ hiếm khi ủng hộ các sản phẩm phần cứng và phần mềm.

Thông tin:

+ The qualifications and responsibilities depend on what tasks a particular organization needs a webmaster to perform. (Trình độ chuyên môn và trách nhiệm phụ thuộc vào những nhiệm vụ mà tổ chức muốn nhà quản trị web thực hiện.)

→ B sai

+ Of course, there are plenty of jobs available for people with high-tech computer skills, but the growth of new media has opened up a wide range of Internet career opportunities requiring only a minimal level of technical expertise. (Dĩ nhiên, có rất nhiều việc làm sẵn có cho những người có kĩ năng máy tính công nghệ cao, nhưng sự phát triển của phương tiện truyền thông mới đã mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trên mạng chỉ yêu cầu trình độ chuyên môn kĩ thuật ở mức tối thiểu.)

→ C sai

+ To specify the job description of a webmaster, one needs to identify the hardware and software that the website the webmaster will manage is running on. (Để cụ thể hoá mô tả việc làm của người quản trị web, ta cần xác định phần cứng và phần mềm được vận hành trên trang web được người quản trị web quản lý.)

→ D sai

+ Finally, the responsibilities of a webmaster also depend on whether he or she will be working independently, or whether the firm will provide people to help. (Cuối cùng, trách nhiệm của một người quản trị web cũng phụ thuộc vào việc liệu họ làm việc độc lập, hay công ty phải điều động người hỗ trợ.)

→ A đúng

→ Chọn đáp án A


Câu 43:

The word "identity" in paragraph 2 is closest in meaning to ________

Xem đáp án

Từ “identify” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.

A. tìm ra

B. nhận ra

C. bắt gặp tình cờ

D. điều tra

identify (v): xác định = find out

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

The word "them" in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. những trang web

B. những nhiệm vụ

C. phần cứng và phần mềm

D. những kĩ năng

Thông tin:

Different types of hardware and software require different skill sets to manage them. (Những loại phần cứng và phần mềm khác nhau đòi hỏi những kĩ năng khác nhau để quản lý.)

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

Which of the following is NOT true about the job of the freelance writers?

Xem đáp án

Điều nào sau đây không đúng về việc làm của người viết nội dung tự do?

A. Nó có thể liên quan đến việc làm cùng với những công ty nước ngoài.

B. Nó được xem là một việc làm nội dung.

C. Mọi người có nhu cầu cao về những kĩ năng truyền thống.

D. Nó đòi hỏi kiến thức sâu về ứng dụng máy tính.

Thông tin:

+ An added benefit to such online jobs is that freelancers are able to work on projects with companies outside their own country of residence. (Một lợi ích thêm với những việc làm trực tuyến như thế chính là người làm tự do có thể làm việc cho các dự án với những công ty bên ngoài quốc gia của họ.)

→ A đúng

+ However, there are also online jobs available for which traditional skills remain in high demand. Content jobs require excellent writing skills and a good sense of the web as a "new media". (Tuy nhiên, cũng có những việc làm trực tuyến sẵn có đối với những kĩ năng truyền thống luôn trong nhu cầu cao. Việc làm mảng nội dung yêu cầu những kỹ năng viết xuất sắc và hiểu biết về trang web như một “phương tiện truyền thông mới”.)

→ B, C đúng

+ Webmaster is one type of Internet career requiring in-depth knowledge of the latest computer applications. (Quản trị web là một loại công việc Internet đòi hỏi kiến thức sâu về những ứng dụng máy tính mới nhất.)

→ D sai

→ Chọn đáp án D


Câu 46:

The word "downsize" in paragraph 5 most likely means ________.

Xem đáp án

Từ “downsize” trong đoạn 5 có nghĩa là _____.

A. sa thải các nhân viên

B. giảm lương

C. phá sản

D. kí những hợp đồng mới

downsize (v): giảm quy mô = dismiss workers

→ Chọn đáp án A


Câu 47:

It can be inferred from the passage that

Xem đáp án

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ______.

A. chỉ có những người lao động được đào tạo bài bản mới nên làm việc trực tuyến.

B. người làm việc trực tuyến có thể làm việc toàn thời gian trên mạng.

C. trở thành một quản trị web rất dễ.

D. những người lao động có kĩ năng máy tính hạn chế không thể kiếm nhiều tiền.

Thông tin:

Additionally, many of today's Internet careers are becoming paid-by-the-job professions. With many companies having to downsize in tough economic items, the outsourcing and contracting of freelance workers online has become common business practice. (Thêm vào đó, nhiều công việc trên Internet ngày nay đang trở thành nghề được trả lương theo việc làm. Với nhiều công ty phải thu hẹp quy mô trong thời buổi kinh tế khó khăn, việc thuê ngoài và ký hợp đồng với những người lao động tự do trên mạng đã trở thành thông lệ kinh doanh phổ biến.)

→ Chọn đáp án B


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Is it necessary to meet the manager at the airport?

Xem đáp án

Có cần gặp quản lý ở sân bay hay không?

A. Sai ngữ pháp

B. Người quản lý có phải được gặp ở sân bay hay không?

C. Sai ngữ pháp

D. Sai vì phải dùng câu bị động.

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

This is the first time we have been to the circus.

Xem đáp án

Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc.

A. Chúng tôi đã đến rạp xiếc vài lần trước đó.

B. Chúng tôi đã từng đến rạp xiếc trước đó.

C. Trước đó chúng tôi thường đến rạp xiếc.

D. Trước đây chúng tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc.

Cấu trúc:

This is the first time + S + have/has + V3/V-ed = S + have/has never + V3/V-ed + (before)

→ Chọn đáp án D


Câu 50:

"I'll take the children to the park," said the husband to his wife.

Xem đáp án

“Anh sẽ dẫn các con đến công viên.”, người chồng nói với vợ mình.

A. Người chồng yêu cầu vợ dẫn các con đến công viên.

B. Người chồng đề nghị dẫn các con đến công viên.

C. Người chồng khăng khăng dẫn các con đến công viên.

D. Người chồng yêu cầu dẫn các con đến công viên.

→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay