(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 33)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 33)
-
89 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
They didn’t listen to the weather forecast before leaving home, they got caught in the storm.
Giải thích: B
Câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch:
Nếu họ nghe dự báo thời tiết trước khi rời khỏi nhà thì họ đã không bị cuốn vào cơn bão.
Câu 2:
The examination was so complicated. The students complained about that.
Giải thích: B
Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V: quá…. đến nỗi mà (dùng để giải thích hoặc diễn đạt cả nguyên nhân và kết quả trong một tình huống hay một ý kiến đã đề cập trước đó.).
Tạm dịch:
Kỳ thi quá phức tạp đến nỗi mà học sinh phàn nàn về điều đó.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The negotiations with the union were tough, but they finally reached a compromise.
A. uneasy (không thoải mái, bực bội) B. effortless (dễ dàng)
C. difficult (khó khăn) D. challenging (sự thử thách)
Giải thích: B
tough: khó khăn trái nghĩa với effortless: dễ dàng.
Tạm dịch:
Cuộc đàm phán với hiệp hội tuy khó khăn nhưng cuối cùng họ cũng đạt được thỏa hiệp.
Câu 4:
I thought Gene would always stick by me, but when I got into trouble, he turned out to be a fair-weather friend.
A. fickle friend (người bạn hay thay đổi)
B. stalwart companion (người bạn đồng hành kiên cường)
C. opportunist (người cơ hội)
D. temporary ally (đồng minh tạm thời)
Giải thích: B
a fair-weather friend.: bạn xu thời (là những người chỉ gắn bó khi cuộc sống của bạn diễn ra tốt đẹp, nếu bạn rơi vào hoàn cảnh khó khăn, họ sẽ mất liên lạc) trái nghĩa với stalwart companion: người bạn đồng hành kiên cường.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ Gene sẽ luôn ở bên cạnh tôi nhưng khi tôi gặp khó khăn, hóa ra anh ấy lại là một người bạn xu thời.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many of her friends admitted that this song was in vogue at that time.
A. infamous (ô nhục, đáng hổ thẹn) B. clear (rõ ràng)
C. popular (phổ biến, thịnh hành) D. poor (nghèo, túng)
Giải thích: C
in vogue= popular: phổ biến, thịnh hành.
Tạm dịch:
Nhiều bạn bè của cô ấy thừa nhận rằng bài hát này rất thịnh hành vào thời điểm đó.
Câu 6:
One of my distant relatives is wavering between buying a house in the inner city or moving away.
A. approving (tán thành) B. growing (phát triển)
C. hesitating (do dự, lưỡng lự) D. weakening (sự suy yếu)
Giải thích: C
wavering= hesitating: phân vân, ngập ngừng, do dự, lưỡng lự.
Tạm dịch:
Một người họ hàng xa của tôi đang phân vân giữa việc mua nhà trong nội thành hay chuyển đi nơi khác.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích: C
touch được phát âm là /^/.
mount, sound, count được phát âm /aʊ/.
Câu 8:
Giải thích: C
chorus được phát âm là /k/.
champagne, crochet, machine được phát âm /ʃ/.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom and Freddie were _____ from school, and now they have to attend another school in the area.
A. expelled (trục xuất, đuổi) B. sustained (chịu đựng)
C. extended (mở rộng) D. suspended (lo lắng)
Giải thích: A
expelled from: trục xuất, đuổi.
Tạm dịch:
Tom và Freddie đã bị đuổi học và bây giờ các em phải theo học một trường khác trong khu vực.
Câu 10:
He found a wallet on the street and decided to take it to ___ police station.
Giải thích: B
Mạo từ.
Tạm dịch:
Anh ta tìm thấy một chiếc ví trên đường và quyết định mang đến đồn công an.
Câu 11:
There are plans to develop a new town in the region, so many old buildings will be _____.
A. broken down (hỏng hóc) B. taken off (cởi, cất cánh)
C. pulled down (phá hủy) D. put away (để lại đúng vị trí)
Giải thích: C
Tạm dịch:
Trong vùng có kế hoạch phát triển đô thị mới nên nhiều tòa nhà cũ sẽ bị phá bỏ.
Câu 12:
You hardly ever eat fast food at school canteen, _____?
Giải thích: A
Câu hỏi đuôi, “hardly ever”: hiếm khi, mang ý nghĩa phủ định nên mượn trợ động từ “do”
Tạm dịch:
Có phải bạn ít khi ăn đồ ăn nhanh ở căng tin trường phải không?
Câu 13:
It’s not difficult ______ her to go to work because the office is near her home.
Giải thích: D
be difficult for somebody to do something: khó khăn cho ai đó để làm gì đó.
Tạm dịch:
Cô ấy đi làm không khó khăn vì cơ quan ở gần nhà.
Câu 14:
I don’t think that teaching is _______ job in the world.
Giải thích: A
So sánh nhất.
Tạm dịch:
Tôi không nghĩ dạy học là công việc dễ nhất trên đời.
Câu 15:
There is no point ______ there early, because the gates don’t open till 10 a.m.
Giải thích: D
There is no point in + V-ing: Không có lý nào.
Tạm dịch:
Đến sớm cũng chẳng ích gì vì cổng chỉ mở cho đến 10 giờ sáng.
Câu 16:
The city's public transportation system was upgraded, ___ more efficient and eco-friendly options.
Giải thích: A
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động dùng V-ing.
Tạm dịch:
Hệ thống giao thông công cộng của thành phố được nâng cấp, cung cấp nhiều phương án hiệu quả và thân thiện với môi trường hơn.
Câu 17:
I ______ an appointment with the doctor for Wednesday afternoon.
Giải thích: B
make an appointment: có hẹn gặp.
Tạm dịch: Tôi có hẹn gặp bác sĩ vào chiều thứ Tư.
Câu 18:
When Andrew arrived at the party, everyone ______to their favorite songs.
Giải thích: C
Hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn.
Tạm dịch: Khi Andrew đến bữa tiệc, mọi người đều đang nhảy theo những bài hát yêu thích của mình.
Câu 19:
The team members will have completed their research project_______________.
Giải thích: D
Cấu trúc: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành): vào thời điểm, khi (được dùng để chỉ một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước hoặc sau một sự kiện hoặc thời điểm khác).
Tạm dịch:
Các thành viên trong nhóm sẽ hoàn thành dự án nghiên cứu của mình trước khi kết thúc hợp tác.
Câu 20:
The UNV Youth Advocates Program______ by a lot of young people from around the world.
Giải thích: D
Câu bị động.
Tạm dịch:
Chương trình Vận động Thanh niên của UNV có sự tham gia của rất nhiều bạn trẻ trên khắp thế giới.
Câu 21:
Jake's lawyer promised that he would leave no ______unturned in trying to find more evidence to help Jake's case
Giải thích: D
leave no stone unturned: làm mọi thứ có thể để đạt được kết quả tốt.
Tạm dịch:
Luật sư của Jake hứa rằng ông sẽ hết sức cố gắng tìm thêm bằng chứng để giúp ích cho vụ án của Jake.
Câu 22:
Most people’s political _______ is limited to voting in an election every few years.
Giải thích: C
Sau tính từ là danh từ nên chọn activity.
Tạm dịch:
Hoạt động chính trị của hầu hết mọi người chỉ giới hạn ở việc bỏ phiếu trong một cuộc bầu cử vài năm một lần.
Câu 23:
In the 1970s, wearing _____ eyelashes was very fashionable.
Giải thích: B
false eyelashes:mi giả.
Tạm dịch:
Vào những năm 1970, việc đeo mi giả rất thời thượng.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: C
terrific có trọng âm chính là âm hai.
generous, dangerous, terrible có trọng âm chính là âm đầu.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích: C
castle có trọng âm chính là âm đầu.
cartoon, bamboo, guitar có trọng âm chính là âm hai.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He said to me, "I saw a really bad car accident last night.”
Giải thích: A
Câu tường thuật: thì quá khứ đơn lùi về thì quá khứ hoàn thành: “saw” đổi thành “had seen”, “last night” đổi thành “the previous night”.
Tạm dịch:
Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đã chứng kiến một vụ tai nạn xe hơi rất nghiêm trọng vào đêm hôm trước.
Câu 27:
Perhaps the bridge collapsed because of the storm.
Giải thích: D
“perhaps”: có thể ⭢ might: có thể.
Tạm dịch:
Cây cầu có thể đã bị sập do bão.
Câu 28:
I last visited my favorite beach with my family three years ago.
Giải thích: C
Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.
Tạm dịch:
Tôi đã không cùng gia đình đến thăm bãi biển yêu thích của mình trong ba năm.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Lena and Mia are talking about outdoor activities.
- Mia: "I think students should have more outdoor activities in their curriculum."
- Lena: ____________. Outdoor activities promote physical health and social skills."
Tạm dịch:
Lena và Mia đang nói về hoạt động ngoài trời.
- Mia: "Tôi nghĩ học sinh nên có nhiều hoạt động ngoài trời hơn trong chương trình giảng dạy của mình."
- Lena: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Các hoạt động ngoài trời tăng cường sức khỏe thể chất và kỹ năng xã hội."
Chọn A
Câu 30:
Sophia and Ethan are discussing their weekend plans.
- Sophia: "I heard there's a music festival downtown this weekend. Would you like to go?"
- Ethan: "______. I want to check out some live bands."
A. I'm too busy this weekend (Cuối tuần này tôi quá bận)
B. I don't think that's a good idea (Tôi không nghĩ đó là ý hay)
C. That sounds like a great idea (Đó có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời)
D. I'm not interested in music festivals (Tôi không có hứng thú với lễ hội âm nhạc)
Tạm dịch:
Sophia và Ethan đang thảo luận về kế hoạch cuối tuần của họ.
- Sophia: "Tôi nghe nói cuối tuần này ở trung tâm thành phố có lễ hội âm nhạc. Bạn có muốn đi không?"
- Ethan: "Nghe có vẻ là một ý tưởng hay. Tôi muốn xem thử một số ban nhạc sống."
Chọn C
Câu 31:
Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast stadiums (31) ______ the public could watch sporting events
Giải thích: B
Mệnh đề quan hệ.
Stadiums are among the oldest forms of urban architecture: vast stadiums where the public could watch sporting events were at the center of western city life as far back as the ancient Greek and Roman Empires, well before the construction of the great medieval cathedrals and the grand 19th- and 20th-century railway stations which dominated urban skylines in later eras.
Tạm dịch:
Sân vận động là một trong những hình thức kiến trúc đô thị lâu đời nhất: các sân vận động rộng lớn nơi công chúng có thể xem các sự kiện thể thao là trung tâm của cuộc sống thành phố phía Tây từ thời Hy Lạp và La Mã cổ đại, rất lâu trước khi xây dựng các nhà thờ vĩ đại thời Trung cổ và các nhà ga lớn của thế kỷ 19 và 20 thống trị đường chân trời đô thị trong các thời đại sau này.
Câu 32:
Today, (32) ______, stadiums are regarded with growing skepticism.
A. however (tuy nhiên) B. besides (bên cạnh đó)
C. moreover (thêm vào đó) D. therefore (do đó, vì vậy)
Giải thích: A
Today, however, stadiums are regarded with growing skepticism.
Tạm dịch:
Tuy nhiên, ngày nay, các sân vận động được coi là ngày càng có nhiều hoài nghi.
Câu 33:
Games or the FIFA World Cup have notably fallen into disuse and disrepair. But this need not be the cause. History (33) ______ that stadiums can drive urban development
A. determines (xác định) B. claims (khẳng định)
C. indicates (chỉ ra) D. relates (liên quan)
Giải thích: C
History indicates that stadiums can drive urban development and adapt to the culture of every age.
Tạm dịch:
Lịch sử chỉ ra rằng sân vận động có thể thúc đẩy sự phát triển đô thị và thích ứng với văn hóa của mọi thời đại.
Câu 34:
History (33) ______ that stadiums can drive urban development and adapt to the culture of (34) ______ age.
Giải thích: C
Some + danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.
Many + danh từ đếm được.
Every + danh từ số ít.
Much + danh từ không đếm được.
History indicates that stadiums can drive urban development and adapt to the culture of every age.
Tạm dịch:
Lịch sử chỉ ra rằng sân vận động có thể thúc đẩy sự phát triển đô thị và thích ứng với văn hóa của mọi thời đại.
Câu 35:
Even today, architects and planners are finding new ways to adapt the mono-functional sports arenas which became (35) ______ of modernization during the 20th century.
A. insignificant (không quan trọng) B. distinctive (đặc biệt)
C. irrelevant (không liên quan) D. emblematic (biểu tượng)
Giải thích: D
Even today, architects and planners are finding new ways to adapt the mono-functional sports arenas which became emblematic of modernization during the 20th century.
Tạm dịch:
Thậm chí ngày nay, các kiến trúc sư và nhà quy hoạch đang tìm ra những cách mới để điều chỉnh các đấu trường thể thao đơn chức năng đã trở thành biểu tượng của quá trình hiện đại hóa trong thế kỷ 20.
Câu 36:
What is the main focus of the passage?
A. The recent escalation and its global consequences
(Sự leo thang gần đây và những hậu quả toàn cầu của nó)
B. The economic strategies of Russia and Ukraine
(Chiến lược kinh tế của Nga và Ukraine)
C. The role of international organizations in the conflict
(Vai trò của các tổ chức quốc tế trong cuộc xung đột)
D. The historical background of the Russia-Ukraine conflict
(Bối cảnh lịch sử xung đột Nga-Ukraine)
Giải thích: A
The conflict has also had significant economic impacts globally. Energy prices have soared, and supply chains have been disrupted, affecting everything from food to technology. Governments and businesses worldwide are grappling with these challenges, seeking ways to mitigate the adverse effects on their economies and populations.
Tạm dịch:
Cuộc xung đột cũng đã có những tác động kinh tế đáng kể trên toàn cầu. Giá năng lượng tăng vọt và chuỗi cung ứng bị gián đoạn, ảnh hưởng đến mọi thứ từ thực phẩm đến công nghệ. Các chính phủ và doanh nghiệp trên toàn thế giới đang vật lộn với những thách thức này, tìm cách giảm thiểu những tác động bất lợi đối với nền kinh tế và dân số của họ.
Câu 37:
The word “it” in paragraph 1 refers to ______.
Giải thích: B
The conflict between Russia and Ukraine, which began in 2014 with the annexation of Crimea by Russia, has become much more intense since early 2022. It has made global politics more complicated, affecting alliances and international relations around the world.
Tạm dịch:
Xung đột giữa Nga và Ukraine bắt đầu từ năm 2014 với việc Nga sáp nhập Crimea, đã trở nên căng thẳng hơn nhiều kể từ đầu năm 2022. Nó khiến chính trị toàn cầu trở nên phức tạp hơn, ảnh hưởng đến các liên minh và quan hệ quốc tế trên toàn thế giới.
Câu 38:
According to the passage, what have many countries done in response to the conflict?
A. Provided military troops to Ukraine (Cung cấp quân đội cho Ukraine)
B. Remained neutral and uninvolved (Giữ thái độ trung lập và không liên quan)
C. Imposed sanctions on Russia and supported Ukraine (Áp đặt lệnh trừng phạt Nga và hỗ trợ Ukraine)
D. Declared war on Russia (Tuyên chiến với Nga)
Giải thích: C
The international community has been closely monitoring the situation, with many countries imposing sanctions on Russia and providing support to Ukraine.
Tạm dịch:
Cộng đồng quốc tế đang theo dõi chặt chẽ tình hình, với nhiều nước áp đặt lệnh trừng phạt đối với Nga và hỗ trợ Ukraine.
Câu 39:
The word “elusive” in paragraph 2 refers to ______.
A. clear (rõ ràng) B. promising (đầy hứa hẹn)
C. evasive (lảng tránh) D. attainable (có thể đạt tới được)
Giải thích: C
elusive = evasive: lảng tránh.
Despite numerous attempts at peace talks, a resolution remains elusive, and fighting continues in various regions of Ukraine.
Tạm dịch:
Mặc dù nhiều nỗ lực đàm phán hòa bình, một giải pháp vẫn khó đạt được và giao tranh vẫn tiếp diễn ở nhiều khu vực khác nhau của Ukraine.
Câu 40:
According to paragraph 3, the conflict has had the following economic impacts EXCEPT___.
A. Governments and businesses are facing challenges.
(Chính phủ và doanh nghiệp đang đối mặt với nhiều thách thức.)
B. Energy prices have soared.
(Giá năng lượng đã tăng vọt.)
C. Supply chains have been disrupted.
(Chuỗi cung ứng đã bị gián đoạn.)
D. The tourism industry has flourished.
(Ngành du lịch đã phát triển mạnh mẽ.)
Giải thích: D
Energy prices have soared, and supply chains have been disrupted, affecting everything from food to technology. Governments and businesses worldwide are grappling with these challenges, seeking ways to mitigate the adverse effects on their economies and populations.
Câu 41:
Which best serves as the title for the passage?
Which best serves as the title for the passage?
A. Standardized tests are superficial and unnecessary.
(Các bài kiểm tra tiêu chuẩn hóa là hời hợt và không cần thiết.)
B. Grades don’t correlate with a student’s intelligence.
(Điểm số không tương quan với trí thông minh của học sinh.)
C. An attempt to test high grader’s intelligence.
(Một nỗ lực kiểm tra trí thông minh của học sinh lớp cao.)
D. The close relationship between marks and IQ.
(Mối quan hệ chặt chẽ giữa điểm số và chỉ số IQ.)
Giải thích: B
Although achieving good grades is significant and should be a goal for every student, they do not always reflect a student's level of intelligence accurately.
Tạm dịch:
Mặc dù đạt được điểm cao là rất quan trọng và phải là mục tiêu của mọi học sinh, nhưng chúng không phải lúc nào cũng phản ánh chính xác mức độ thông minh của học sinh.
Câu 42:
The word “genuine” in paragraph 1 refers to _____.
A. invalid (không hợp lệ) B. legitimate (hợp pháp)
C. inaccurate (không chính xác) D. reliable (đáng tin cậy)
Giải thích: D
Instead of solely focusing on grades, students should prioritize understanding and retaining the material they are learning, thereby gaining genuine knowledge.
Tạm dịch:
Thay vì chỉ tập trung vào điểm số, học sinh nên ưu tiên việc hiểu và ghi nhớ kiến thức đang học, từ đó có được kiến thức chính xác.
Câu 43:
The word “them” in paragraph 2 refers to _____.
A. theories (lý thuyết) B. grades (điểm)
C. skills (kỹ năng) D. situations (tình huống)
Giải thích: A
David Thomas, a principal lecturer at ASU, said there are varying theories about intelligence. One of them is the entity theory of intelligence, which describes intelligence as being stable throughout someone’s life.
Tạm dịch:
David Thomas, giảng viên chính tại ASU, cho biết có nhiều lý thuyết khác nhau về trí thông minh. Một trong số đó là lý thuyết thực thể về trí thông minh, trong đó mô tả trí thông minh là ổn định trong suốt cuộc đời của một ai đó.
Câu 44:
According to paragraph 2, what is NOT stated about the various theories on intelligence?
A. Students’ present state can override their intellect as emotions have tendency to take over reasoning. (Trạng thái hiện tại của học sinh có thể lấn át lý trí vì cảm xúc có xu hướng lấn át lý trí.)
B. There are many distinctive views concerning the nature of intelligence.
(Có nhiều quan điểm khác biệt liên quan đến bản chất của trí thông minh.)
C. Many theories suggest that human intellect is a dynamic and changing variable
(Nhiều lý thuyết cho rằng trí tuệ con người là một biến số năng động và luôn thay đổi)
D. One theory concludes that intelligence is a constant throughout one’s life.
(Một lý thuyết kết luận rằng trí thông minh là một hằng số trong suốt cuộc đời của một người.)
Giải thích: A
One of them is the entity theory of intelligence, which describes intelligence as being stable throughout someone’s life. Thomas said there are also people who think just the opposite, and that a person can become more intelligent throughout their life. While there are varying theories on what intelligence is and whether it can improve, you can gain knowledge throughout the course of your life.
Tạm dịch:
Một trong số đó là lý thuyết thực thể về trí thông minh, trong đó mô tả trí thông minh là ổn định trong suốt cuộc đời của một ai đó. Thomas cho biết cũng có những người nghĩ ngược lại và cho rằng một người có thể trở nên thông minh hơn trong suốt cuộc đời của họ. Mặc dù có nhiều lý thuyết khác nhau về trí thông minh là gì và liệu nó có thể cải thiện hay không, nhưng bạn có thể thu thập kiến thức trong suốt cuộc đời mình.
Câu 45:
According to paragraph 3, why does the author tell the story of Bill Gates dropping out of college?
According to paragraph 3, why does the author tell the story of Bill Gates dropping out of college?
A. To illustrate that grades and certificates does not always translate into a person’s future potential.
(Để minh họa rằng điểm số và chứng chỉ không phải lúc nào cũng ảnh hưởng đến tiềm năng tương lai của một người.)
B. To testify the brilliance and innovation of Microsoft’s co-founder against the hardship.
(Để minh chứng cho sự sáng tạo và đổi mới của người đồng sáng lập Microsoft trước khó khăn.)
C. To imply that a Harvard’s drop-out is not the same as a normal or local university’s drop-out.
(Để ngụ ý rằng việc bỏ học ở Harvard không giống như việc bỏ học ở một trường đại học bình thường hoặc ở địa phương.)
D. To encourage graduates to work and experience life first before going to college.
(Khuyến khích sinh viên tốt nghiệp đi làm và trải nghiệm cuộc sống trước khi vào đại học.)
Giải thích: A
Take Bill Gates for example, a very wealthy and successful man who dropped out of Harvard University two years into his degree and later became the co-founder of Microsoft. He is intelligent, and yet he did not have a college degree when he started his company.
Tạm dịch:
Lấy Bill Gates làm ví dụ, một người đàn ông rất giàu có và thành đạt đã bỏ học tại Đại học Harvard hai năm để lấy bằng và sau đó trở thành người đồng sáng lập Microsoft. Anh ấy thông minh nhưng lại không có bằng đại học khi thành lập công ty.
Câu 46:
The word “ethic” in paragraph 5 can be replaced by _____.
A. honor (danh dự) B. criteria (tiêu chí)
C. conduct (đạo đức) D. law (luật)
Giải thích: C
ethic= conduct: đạo đức.
A transcript only shows a student’s motivation, dedication and work ethic - not their personality, humor,
work or life experiences.
Tạm dịch:
Bảng điểm chỉ thể hiện động lực, sự cống hiến và đạo đức làm việc của học sinh chứ không phải tính cách, sự hài hước, kinh nghiệm làm việc hoặc cuộc sống.
Câu 47:
Which of the following can be inferred from the passage?
A. The relevance of intelligence for school grades has changed over time.
(Tầm quan trọng của trí thông minh đối với các lớp học đã thay đổi theo thời gian.)
B. The biggest misconception about marks and intelligence is that they are equivalent to each other.
(Quan niệm sai lầm lớn nhất về điểm số và trí thông minh là chúng tương đương với nhau.)
C. Intelligence is considered as the strongest predictor of scholastic achievement.
(Trí thông minh được coi là yếu tố dự báo mạnh mẽ nhất về thành tích học tập.)
D. Falling grades can be a result of laziness rather than academic capability.
(Điểm tụt có thể là kết quả của sự lười biếng hơn là khả năng học tập.)
Giải thích: B
A transcript only shows a student’s motivation, dedication and work ethic - not their personality, humor, work or life experiences. While grades still matter, we need to stop weighing our intelligence through grades and instead recognize that intelligence comes in all forms.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
They have visited the museum and enjoyed the exhibits last weekend.
A B C D
Giải thích: A
have visited ⭢ visited.
Tạm dịch:
Họ đã đến thăm bảo tàng và thưởng thức các cuộc triển lãm vào cuối tuần trước.
Câu 49:
The company's growth strategy requires throughout market research to identify new
A B C
opportunities.
D
Giải thích: B
throughout ⭢ thorough.
Tạm dịch:
Chiến lược tăng trưởng của công ty đòi hỏi phải nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để xác định các cơ hội mới.
Câu 50:
Each student must submit its homework by the end of the week.
A B C D
Giải thích: B
its ⭢ their.
Tạm dịch:
Mỗi học sinh phải nộp bài tập về nhà vào cuối tuần.