(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh trường THPT Lục Ngạn số 1 lần 2 có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh trường THPT Lục Ngạn số 1 lần 2 có đáp án
-
35 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. missed /mɪst/ (v): bỏ lỡ
B. proved /pruːvd/ (v): chứng minh
C. weakened /ˈwiːkənd/ (v): suy yếu
D. combined /kəmˈbaɪnd/ (v): kết hợp
Đáp án A có “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
Giải thích:
A. global /ˈɡləʊbl/ (adj): toàn cầu
B. local /ˈləʊkl/ (adj): địa phương
C. social /ˈsəʊʃl/ (adj): thuộc xã hội
D. hot /hɒt/ (adj): nóng
Đáp án D có “o” phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which is in the position of the main stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. follow /ˈfɒləʊ/ (v): tuân theo, theo dõi
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
D. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Giải thích:
A. employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): việc làm
B. important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng
C. family /ˈfæməli/ (n): gia đình
D. surprising /səˈpraɪzɪŋ/ (adj): ngạc nhiên
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Her parents are not talking about global warming, but traffic congestion,______?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính ở thể phủ định, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Mệnh đề chính dùng ‘her parents’ và to be “are not”, nên câu hỏi đuôi dùng đại từ “they” và to be “are”.=> Câu hỏi đuôi dùng are they
Tạm dịch: Cha mẹ cô ấy không nói về sự nóng lên toàn cầu mà là về tắc nghẽn giao thông, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
_______ the instruction, he snatched up the fire extinguisher.
Giải thích:
Kiến thức về sự kết hợp của thì:
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ và mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, ta rút gọn bằng cách loại bỏ chủ ngữ và đưa động từ về dạng V-ing/ Having PII.
Tạm dịch: Sau khi đọc xong hướng dẫn, anh chộp lấy bình chữa cháy.
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
My children have English lessons________ Monday.
Giải thích:
Giới từ:
thứ ngày → dùng “on”
Tạm dịch: Con tôi có tiết học tiếng Anh vào thứ Hai.
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
John fell down when he______ towards the market.
Giải thích:
Sự kết hợp thì và động từ:
- Dùng QKTD cho hành động đang diễn ra trong quá khứ và bị 1 hành động khác chen ngang.
Tạm dịch: John bị ngã khi đang chạy về phía chợ.
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
We can't go along this road because it________.
Giải thích:
Câu bị động (Passive voice):
- Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn: to be + being + V3/V-ed
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi dọc theo con đường này vì nó đang được sửa chữa.
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
All of us enjoy________ to Thailand - the country which has many wonderful landscapes.
Giải thích:
Danh động từ:
enjoy doing something: thích làm điều gì đó
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều thích đi du lịch Thái Lan - đất nước có nhiều cảnh quan tuyệt vời.
→ Chọn đáp án A
Câu 11:
We________ a number of high-school graduates each year as interns to give them some work experience before they begin college.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
- go off somebody/something: ngừng thích, không còn hứng thú với ai/cái gì
- take on somebody: thuê, tuyển dụng ai
- set up: thành lập
- put on: mặc vào
Tạm dịch: Hàng năm, chúng tôi nhận một số học sinh tốt nghiệp trung học làm thực tập sinh để cung cấp cho họ một số kinh nghiệm làm việc trước khi họ bắt đầu học đại học.
→ Chọn đáp án B
Câu 12:
I went to hospital yesterday because I had_______ terrible headache.
Giải thích:
Kiến thức mạo từ:
‘headache’ là danh từ đếm được số ít, được nhắc tới lần đầu nên ta dùng ‘a’.
Tạm dịch: Hôm qua tôi đến bệnh viện vì đau đầu khủng khiếp.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
Mary is too busy to prepare for the job interview, so she'll just play it by_______.
Giải thích:
Kiến thức thành ngữ:
play it by ear: tùy cơ ứng biến, xử lý tình huống mà không cần theo kế hoạch cụ thể
Tạm dịch: Mary quá bận rộn để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn xin việc nên cô ấy sẽ tùy cơ ứng biến.
→ Chọn đáp án D
Câu 14:
We should never let misfortune and disabilities get in our_______ to success.
Giải thích:
Kiến thức idiom:
in the way: gây trở ngại, cản trở
Tạm dịch: Chúng ta không bao giờ nên để những bất hạnh và khuyết tật cản trở thành công của mình.
→ Chọn đáp án A
Câu 15:
The government's major________ has not only included legal, economic, and political gains but also changed the ways in which people live, dress, dream of their future and make a living.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- achievement (n): thành tựu
- civilization (n): nền văn mình
- status (n): địa vị
- power (n): quyền lực
Tạm dịch: Thành tựu lớn của chính phủ không chỉ bao gồm những thành tựu về pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai và kiếm sống.
→ Chọn đáp án A
Câu 16:
Jane has_______ great progress in English since she took this course.
Giải thích:
Kiến thức collocation:
make progress: tiến bộ
Tạm dịch: Jane đã tiến bộ rất nhiều về tiếng Anh kể từ khi cô ấy tham gia khóa học này.
→ Chọn đáp án A
Câu 17:
______, we will leave for the airport.
Giải thích:
Liên từ:
Liên từ + HTĐ, TLĐ.
Tạm dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ ra sân bay.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
Her voice is ________than his.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài:
S + to be + more + ADJ + than...
Tạm dịch: Giọng cô ấy hay hơn giọng anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
In November, Tam Dao, a_______ retreat built by the French in Vinh Phuc, was voted the world's leading tourist town in the 2022 World Travel Awards.
Giải thích:
Kiến thức từ loại:
- popularly (adv): một cách phổ biến
- popularize (v): làm cho phổ biến
- popularity (n): sự phổ biến
- popular (adj): phổ biến
Chỗ trống đứng sau mạo từ ‘a’ và trước danh từ ‘retreat’ ◊ cần tính từ
Tạm dịch: Hồi tháng 11, Tam Đảo, khu nghỉ dưỡng nổi tiếng do người Pháp xây dựng ở Vĩnh Phúc, được bình chọn là thị trấn du lịch hàng đầu thế giới trong Giải thưởng Du lịch Thế giới 2022.
→ Chọn đáp án D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Daisy is talking to her classmate, Simon.
- Daisy: "How much time do you spend doing your homework every day?"
- Simon: "__________”
Giải thích:
A. Không quá mệt
B. Rất thú vị
C. Một ki lô mét
D. Ba giờ
Tạm dịch: Daisy đang nói chuyện với bạn cùng lớp của cô ấy, Simon.
- Daisy: "Mỗi ngày bạn dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?"
- Simon: "Ba giờ"
→ Chọn đáp án D
Câu 21:
Hellen is asking Eric about self-study.
- Hellen: "Do you think people with self-education can succeed nowadays?"
- Eric: "_________ because they tend to be very independent and self-disciplined."
Giải thích:
A. Tôi không chắc lắm về điều đó
B. Tôi không nghĩ nó đúng
C. Đó là điều tôi đang nghĩ
D. Không thể nào
Tạm dịch: Hellen đang hỏi Eric về việc tự học.
- Hellen: "Bạn có nghĩ những người tự học ngày nay có thể thành công không?"
- Eric: "Tôi cũng là điều tôi đang nghĩ vì họ có xu hướng rất độc lập và tự kỷ luật."
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs to be corrected on each of the following questions.
My students are very hard working and they always finish her homework before going to school.
Giải thích:
Chủ ngữ số nhiều (my students) → dùng tính từ sở hữu “their”
Sửa: her → their
Tạm dịch: Học sinh của tôi làm việc rất chăm chỉ và họ luôn hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi học.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
Yesterday afternoon, my father returns home late after a long tiring day at work.
Giải thích:
Chia thì: “yesterday afternoon” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.
Sửa: returns → returned
Tạm dịch: Chiều hôm qua, bố tôi về nhà muộn sau một ngày dài làm việc mệt mỏi.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
After the social science lecture, all students were invited to take part in a discussion on the issues which were risen in the talk.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- rise (v): tăng lên, xuất hiện (nội động từ)
- raise (v): đưa ra, nêu ra (ngoại động từ)
Sửa: risen → raised
Tạm dịch: Sau bài giảng khoa học xã hội, tất cả sinh viên được mời tham gia thảo luận về các vấn đề được nêu trong buổi nói chuyện.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My sister doesn't do physical exercises. She is often sick.
Giải thích:
Chị gái tôi không tập thể dục. Cô ấy thường xuyên bị ốm.
A. Nếu chị tôi không tập thể dục thì chị ấy sẽ thường xuyên bị ốm. → Sai vì khi viết lại câu với câu điều kiện, ta phải giả định ngược với tình huống đã cho.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Nếu chị tôi tập thể dục thì chị ấy sẽ không bị ốm thường xuyên.
→ Chọn đáp án D
Câu 26:
Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-care costs.
Giải thích:
Hút thuốc là không lành mạnh. Nó cũng tiêu tốn của chính phủ hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe.
A. Trong khi hút thuốc là không tốt cho sức khỏe thì nó lại khiến chính phủ tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe.
B. Nếu hút thuốc là không tốt cho sức khỏe, chính phủ sẽ tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe.
C. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đến mức chính phủ phải trả hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe.
D. Hút thuốc không chỉ có hại cho sức khỏe mà còn khiến chính phủ tiêu tốn hàng tỷ đô la chi phí chăm sóc sức khỏe.
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I don't think we should kick the can down the road and let our next generation solve the global warming problem.
Giải thích:
A. tránh giải quyết một vấn đề
B. cố gắng giải quyết một vấn đề trong vô ích
C. quyết tâm giải quyết vấn đề
D. trì hoãn giải quyết vấn đề
◊ kick the can down the road (idiom): trì hoãn, không muốn giải quyết vấn đề >< determine to solve a problem
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn giải quyết vấn đề đó và để thế hệ tiếp theo giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
They have not made any effort to integrate with the local community.
Giải thích:
A. đặt cùng nhau, kết hợp
B. cooperate (v): hợp tác
C. separate (v): tách biệt
D. connect (v): kết nối
◊ integrate (v): hòa hợp, kết nối >< separate
Tạm dịch: Họ chưa nỗ lực hòa nhập với cộng đồng địa phương.
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
One of my distant relatives is wavering between buying a house in the inner city or moving away.
Giải thích:
A. weaken (v): làm cho suy yếu
B. grow (v): phát triển
C. hesitate (v): phân vân
D. approve (v): đồng ý
◊ waver (v): phân vân = hesitate
Tạm dịch: Một người họ hàng xa của tôi đang phân vân giữa việc mua nhà ở nội thành hay chuyển đi nơi khác.
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.
Giải thích:
A. nervous (adj): lo lắng
B. careful (adj): cẩn thận
C. shy (adj): xấu hổ
D. friendly (adj): thân thiện
◊ social (adj): hòa đồng = friendly
Tạm dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Anh ấy kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"What did you do on your vacation last year?" Trung said to Ha.
Giải thích:
Bản word phát hành trên website Tailieuchuan.vn
"Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ năm ngoái?" Trung nói với Hà.
A. Trung hỏi Hà đã làm gì trong kỳ nghỉ năm trước.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
The last time I saw my younger brother was five years ago.
Giải thích:
Lần cuối cùng tôi gặp em trai mình là cách đây 5 năm.
A. Tôi không gặp em trai tôi trong vòng 5 năm trước.
B. Tôi đã không gặp em trai mình suốt 5 năm rồi.
C. Tôi đã dành năm năm để gặp em trai tôi.
D. Khoảng năm năm trước, tôi thường gặp em trai tôi.
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
It is compulsory that high school students study Math, Literature and a foreign language.
Giải thích:
Học sinh THPT bắt buộc phải học Toán, Văn và ngoại ngữ.
A. Học sinh THPT phải học Toán, Văn và ngoại ngữ.
B. Học sinh THPT không được học Toán, Văn và ngoại ngữ.
C. Học sinh THPT nên học Toán, Văn và ngoại ngữ.
D. Học sinh THPT không cần học Toán, Văn, ngoại ngữ.
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
With the help of the academy's professors, they (34)_______ the school's violinists into three groups.
Giải thích:
A. part (v): chia phần
B. divide (v): phân chia
C. share (v): chia sẻ
D. break (v): phá vỡ
divide something into something: phân chia cái gì thành cái gì
Tạm dịch: With the help of the academy's professors, they divided the school's violinists into three groups.
(Với sự giúp đỡ của các giáo sư tại học viện, họ đã chia những người chơi violin thành 3 nhóm.)
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
All were then asked how (35)________ hours they had practised since they first picked up a violin.
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì
- much + N không đếm được: nhiều
- many + N số nhiều đếm được: nhiều
- each + N số ít: mỗi
Tạm dịch: All were then asked how many hours they had practised since they first picked up a violin.
(Tất cả sau đó đều được hỏi xem họ đã luyện tập bao nhiêu giờ đồng hồ khi họ bắt đầu làm quen với violin.)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
(36)_______ around the age of eight, differences started to emerge.
Giải thích:
Kiến thức liên từ:
- but: nhưng
- neither: không cái này cũng không cái kia
- or: hoặc
- so: vì vậy, nên
Tạm dịch: Everyone, from all three groups, had started playing at roughly the age of five and practised from two or three hours a week. But around the age of eight, differences started to emerge.
(Tất cả thành viên của 3 nhóm đều đã bắt đầu chơi violin từ năm 5 tuổi và luyện tập từ hai đến ba tiếng một tuần. Nhưng đến khoảng 8 tuổi, bắt đầu có sự khác biệt.)
→ Chọn đáp án A
Câu 37:
The students (37)______ would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week.
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ:
Dùng đại từ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người (the students) đứng trước.
Tạm dịch: The students who would end up as the best in their class began to practise more than everyone else, until by the age of 20 they were practising well over 30 hours a week.
(Những học sinh đến cuối cùng đạt kết quả trên lớp cao nhất đã bắt đầu luyện tập nhiều hơn những người khác, cho đến năm 20 tuổi, họ đã luyện tập trên 30 tiếng mỗi tuần.)
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the (38)_______ of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.
Giải thích:
A. track (n): đường đi
B. way (n): con đường
C. path (n): con đường mòn
D. course (n): khóa học, thời gian ◊ the course of one’s life: trong suốt cuộc đời của ai đó
Tạm dịch: By then, the elite performers had all totaled 10000 hours of practice over the course of their lives, the merely good students 8000 hours and the future music teachers just over 4000 hours.
(Đến lúc đó, những người biểu diễn xuất sắc đã dành ra hơn 10000 giờ đồng hồ trong cuộc đời của họ để luyện tập, còn những học sinh chỉ ở mức tốt thì dành khoảng 8000 tiếng và những giáo viên âm nhạc tương lai chỉ tốn khoảng trên 4000 tiếng để luyện tập mà thôi.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
What is the main idea of this article?
Giải thích:
Đâu là ý chính của bài báo này?
A. Mạng xã hội làm giảm tương tác trực tiếp.
B. Những người trẻ có thể thấy cả lợi ích lẫn mặt trái của mạng xã hội.
C. Mạng xã hội có nhiều ảnh hưởng tiêu cực hơn ảnh hưởng tích cực.
D. Những người trẻ không nên được cho phép sử dụng mạng xã hội.
Tóm tắt: Cả đoạn văn nói về ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội đối với thế hệ trẻ.
◊ Những người trẻ có thể thấy cả lợi ích lẫn mặt trái của mạng xã hội
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
How popular is online social media?
Giải thích:
Mạng xã hội trực tuyến phổ biến ra sao?
A. Nó đã phát triển rất chậm.
B. Nó phổ biến hơn đối với những thế hệ lớn tuổi hơn.
C. Nó phổ biến trên toàn thế giới.
D. Nó trở nên phổ biến nơi mà nhiều người trẻ hứng thú.
Thông tin: Online social media have gained amazing worldwide growth and popularity. (Mạng xã hội trực tuyến đã tăng trưởng và phổ biến đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới.)
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
According to the text, whose lives are mostly influenced by social networking?
Giải thích:
Theo văn bản, cuộc sống của ai bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi mạng xã hội?
A. Tất cả các thế hệ
B. Thế hệ trẻ
C. Những thanh thiếu niên sử dụng Twitter nhiều hơn Instagram
D. Những người trẻ có tài khoản Facebook
Thông tin: It has been reported that these sites are affecting the lives of the youth greatly.(Người ta cho rằng những trang này đang ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống của những người trẻ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 42:
Who is more likely to join discussion groups on social media sites?
Giải thích:
Ai có thể tham gia các nhóm thảo luận trên mạng xã hội?
A. Những người trẻ có chung sở thích
B. Những người dùng ít thường xuyên của các trang
C. Tất cả những ai muốn tham gia
D. Những người trẻ có công việc khác nhau
Thông tin: Social media sites have provided a platform whereby the youth can create groups and pages based on their common discipline and end up building connections and opportunities for their respective careers by updating various topics to discuss.
(Các trang mạng xã hội đã cung cấp một nền tảng nơi người trẻ có thể tạo các nhóm và các trang dựa trên khuôn khổ chung và tạo dựng các liên hệ và cơ hội về nghề nghiệp tương ứng bằng cách cập nhật nhiều chủ đề để thảo luận.)
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
Which is mentioned as a positive effect of social media on the youth's lives?
Giải thích:
Đâu là ảnh hưởng tích cực của mạng xã hội đối với cuộc sống của những người trẻ?
A. Lối sống của họ không bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội.
B. Cuộc sống của họ hiệu quả hơn của bố mẹ họ.
C. Những ý kiến của họ được tôn trọng hơn.
D. Cuộc sống của họ tiện lợi hơn.
Thông tin: Youth who have been interviewed said that social media has become their lifestyle and it makes their lives easier and efficient.
(Những người trẻ được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành lối sống và nó khiến cuộc sống của họ dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.)
→ Chọn đáp án D
Câu 44:
Which is the closest in meaning to the phrase "social isolation" in paragraph 3?
Giải thích:
Đâu là nghĩa của cụm từ “social isolation” trong đoạn 3?
A. mất kết nối với những người khác
B. các vấn đề tinh thần
C. tương tác trực tiếp
D. tương tác trực tuyến
◊ social isolation (n): sự cô lập xã hội = disconnection for others
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
Which is NOT mentioned as a negative effect of social media?
Giải thích:
Điều nào KHÔNG được đề cập là tác động tiêu cực của mạng xã hội?
A. Sự thật và thông tin không đúng bị trộn lẫn.
B. Những người trẻ ít tương tác xã hội có thể mắc các vấn đề về tinh thần.
C. Những người trẻ sử dụng mạng xã hội có thể có kết quả học tập kém.
D. Những người trẻ có xu hướng dành nhiều thời gian trên mạng trực tuyến hơn là tương tác trực tiếp.
Thông tin:
+ Other negative effects of social networking various people suggested included encouraging poor spelling and grammar, allowing spread of misinformation that is perceived as fact, decreasing productivity.
(Những ảnh hưởng tiêu cực của mạng xã hội mà mọi người chỉ ra bao gồm viết sai chính tả và ngữ pháp, lan truyền thông tin sai lệch được xem là sự thật, giảm hiệu suất làm việc.)
◊ A được đề cập
+ According to various studies, scientists' evaluation determined that social isolation can lead to a host of emotional, psychological, physical and mental problems which include anxiety, depression and somatic complaints among many others.
(Theo nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học cho thấy rằng sự cô lập xã hội có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần bao gồm lo âu, trầm cảm, và rối loạn cơ thể.)
◊ B được đề cập
+ As the youth tend to spend many hours on these sites, they rarely have face-to-face interaction. (Vì người trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang này, họ hiếm khi tương tác trực tiếp.)
◊ D được đề cập
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
What is the best title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Giấc ngủ và ánh sáng
B. Giấc ngủ và rủi ro bệnh tật
C. Ánh sáng và rủi ro bệnh tật
D. Giấc ngủ và y học về giấc ngủ
Tóm tắt: Đoạn văn nói về mối tương quan giữa giấc ngủ và ánh sáng: ánh sáng khi ngủ làm tăng nguy cơ mắc bệnh
◊ Giấc ngủ và ánh sáng
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
According to the passage, why do people who live in cities find sleeping in the dark difficult?
Giải thích:
Theo đoạn văn, tại sao những ai sống ở thành phố cảm thấy việc ngủ trong bóng tối là khó khăn?
A. Vì họ ngủ cùng ánh sáng nhân tạo, như ti vi.
B. Vì có rất nhiều ánh sáng ngoài đường vào ban đêm ở các thành phố.
C. Vì những người ở thành phố thích ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh.
D. Vì tất cả những người sống ở thành phố không bao giờ tắt đèn khi ngủ.
Thông tin: Sleeping in the dark is more difficult for people who live in cities where there is a lot of outdoor light at night.
(Ngủ trong bóng tối là điều khó khăn đối với những người sống ở các thành phố nơi có rất nhiều ánh sáng ngoài đường vào ban đêm.)
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
The word "stimulates" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.
Giải thích:
Từ “stimulates” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. mở rộng
B. tăng
C. sản sinh
D. khuyến khích
◊ stimulate (v): kích thích, khuyến khích = encourage
→ Chọn đáp án D
Câu 49:
The pronoun "They" in paragraph 1 refers to_______.
Giải thích:
Đại từ “They” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. bệnh tiểu đường và bệnh tim mạch
B. những người khi ngủ thì bật đèn
C. những người ở thành phố
D. những nhà nghiên cứu
Thông tin: The researchers said that around 40 percent of people sleep with some sort of artificial light. They said even the light from a television or alarm clock could affect our health. They added that the worst thing to sleep with is a main light.
(Các nhà nghiên cứu nói rằng khoảng 40% mọi người ngủ dưới một số loại ánh sáng nhân tạo. Họ nói thậm chí ánh sáng từ truyền hình hoặc đồng hồ báo thức cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Họ bổ sung rằng thứ tồi tệ nhất để ngủ cùng chính là ánh sáng.)
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
Which of the following is NOT mentioned as the things that we can do to reduce the risk of illness?
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như những điều mà chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh?
A. Tắt đèn.
B. Sử dụng màn che màu đen hoặc mang bịt mắt.
C. Không bao giờ ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh.
D. Ngủ với ánh sáng từ truyền hình hoặc đồng hồ báo thức.
Thông tin: She said there are three things we can do to reduce the risk of illness. The first thing is we should turn off the lights. Moreover, we should never sleep with white or blue light. Finally, it is a good idea to use a blackout curtain or wear an eye mask.
(Bà nói rằng có 3 việc chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh. Việc đầu tiên chính là chúng ta nên tắt đèn. Hơn nữa, chúng ta hoàn toàn không nên ngủ dưới ánh sáng trắng hoặc xanh. Cuối cùng, việc sử dụng rèm che màu đen hoặc mang bịt mắt là điều cần thiết.)
◊ A, B và C được đề cập
→ Chọn đáp án D