(2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng Anh Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án
-
1696 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. intended /ɪnˈtendɪd/
B. followed /ˈfɑːləʊd/
C. denied /dɪˈnaɪd/
D. saved /seɪvd/Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/.
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/.
Choose A.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. prepare /prɪˈper/
B. expert /ˈekspɜːrt/
C. protect /prəˈtekt/
D. effect /ɪˈfekt/
Phần gạch chân phương án A phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/
Choose A.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. attack /əˈtæk/
B. angle /ˈæŋɡl/
C. mirror /ˈmɪrər/
D. selfish /ˈselfɪʃ/
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết 1
Choose A.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. preventive /prɪˈventɪv/
B. dimension /dɪˈmenʃn/
C. improvement /ɪmˈpruːvmənt/
D. animal /ˈænɪml/
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm tiết 2
Choose D.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Grammy-winning singer Christina Aguilera has arrived in Hanoi ahead of its show at the Hanoi Opera House on Tuesday.
Giải thích:
Grammy-winning singer Christina Aguilera là ngôi she
=> its sửa thành her
Tạm dịch: Nữ ca sĩ từng đoạt giải Grammy Christina Aguilera đã đến Hà Nội trước thềm show diễn tại Hà Nội Nhà hát lớn vào thứ ba.
Choose D.
Câu 6:
Twitter CEO Elon Musk launches a poll on the social media platform last Sunday asking users whether he should step down as head of the company.
Giải thích:
last Sunday (dấu hiệu nhận biết thì QKĐ)
=> sửa launches thành launched
Tạm dịch: Giám đốc điều hành Twitter Elon Musk đã phát động một cuộc thăm dò trên nền tảng truyền thông xã hội vào Chủ nhật tuần trước để hỏi người dung liệu anh ta có nên từ chức người đứng đầu công ty hay không.
Choose A.
Câu 7:
There has been an appreciative drop in the number of unemployed people since the new government came to power.
Giải thích:
appreciative: biết ơn
appreciable: nhiều
=> sửa appreciative thành appreciable
Tạm dịch: Số lượng người thất nghiệp đã giảm đáng kể kể từ khi chính sách mới chính phủ lên nắm quyền.
Choose C.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Son Doong Cave, the world's largest cave, is undoubtedly the most remote and fascinating place in Vietnam.
A. clean: sạch sẽ
B. dirty: bẩn
C. nice: đẹp
D. deep: sâu
=> pure: sạch = clean
Tạm dịch: Người dân vùng lũ đang cần nước sạch.
Choose A.
Câu 9:
People in the flooded area are in need of pure water.
Giải thích:
Vế trước dấu phẩy là câu khẳng định thì Quá khứ đơn
Tạm dịch: Anh ấy đã gian lận trong kỳ thi hai ngày trước, phải không?
Choose B.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He cheated in the exam two days ago, ___________?
Giải thích:
retreat (n): nơi nghỉ dưỡng
=> trước N dùng Adj popular
Tạm dịch: Vào tháng 11, Tam Đảo, một nơi nghỉ dưỡng phổ biến do người Pháp xây dựng ở Vĩnh Phúc, đã được bình chọn là thị trấn du lịch hàng đầu thế giới trong Giải thưởng Du lịch Thế giới năm 2022.
Choose C.Câu 11:
In November, Tam Dao, a _______________ retreat built by the French in Vinh Phuc, was voted the world's leading tourist town in the 2022 World Travel Awards.
Giải thích:
trước since chia thì hiện tại hoàn thành, sau since dùng quá khứ đơn
Tạm dịch: Họ đã là bạn kể từ khi họ còn ở trường tiểu học.
Choose C.
Câu 12:
They have been friends ever since they __________ in grade school.
Giải thích:
Although: Mặc dù + mệnh đề
Tạm dịch: Dù mặt trời đang chiếu sáng, trời không ấm lắm.
Choose B.
Câu 13:
_______________ the sun was shining, it wasn't very warm.
Giải thích:
Cấu trúc: be + PII
Tạm dịch: Tất cả thí sinh sẽ được yêu cầu để làm bài kiểm tra ngắn
Choose D.
Câu 14:
All candidates _____________ to take a short test.
Giải thích:
Cụm cố định: in the world cup final
Tạm dịch: Argentina mang cúp về nhà sau khi đánh bại Pháp trên chấm phạt đền tại trận chung kết World Cup vào ngày 18 tháng 12 năm 2022.
Choose C.
Câu 15:
Argentina took the trophy home after defeating France at penalties ______________ the World Cup final on December 18, 2022.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở câu bị động
Tạm dịch: Hội đồng Anh thông báo hoãn tất cả các kỳ thi IELTS mà được cấp quyền tổ chức tại Việt Nam từ thứ Năm.
Choose C.
Câu 16:
The British Council has announced the postponement of all IELTS tests ________ to be held in Vietnam from Thursday.
Giải thích:
A. situation: tình huống
B. position: vị trí (công việc,….)
C. location: địa điểm
D. placement: nơi
Tạm dịch: Người nộp đơn thành công cho vị trí sẽ là người có động lực tốt, người có kỹ năng giao tiếp xuất sắc.
Choose B.
Câu 17:
The successful applicant for the ________ will be a well-motivated self-starter who has excellent communication skills.
Giải thích:
A. involve + in: liên quan hến
B. marry to sth: gắn với cái gì
C. confine + to: giới hạn
D. include + in: bao gồm
Tạm dịch: Trọng tâm của doanh nghiệp phải là làm thế nào để gắn hiệu quả kinh tế với môi trường
Choose B.
Câu 18:
The focus for business should be how to ___________ economic efficiency to the environment.
Giải thích:
make a prediction: dự đoán
Tạm dịch: Thật khó để dự đoán chính xác về tác động đối với môi trường.
Choose A.
Câu 19:
It's difficult to ___________ accurate predictions about the effects on the environment.
Giải thích:
A. take on: tuyển mộ
B. set up: thiết lập
C. put on: mặc
D. go off: hỏng
Tạm dịch: Chúng tôi tuyển mộ một số học sinh tốt nghiệp trung học mỗi năm làm thực tập sinh để cung cấp cho họ một số kinh nghiệm làm việc trước khi họ bắt đầu học đại học.
Choose A.
Câu 20:
We _________________ a number of high-school graduates each year as interns to give them some work experience before they begin college.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> attracive: cuốn hút (quan điểm), reddish (color), woolen (material)
Tạm dịch: Giám đốc đã cho cô ấy một chiếc khăn quàng cổ len màu đỏ đẹp.
Choose A.
Câu 21:
The director gave her a(n) ______________ scarf.
Giải thích:
Be a rough diamond: người mất lịch sự, lỗ mãn
Tạm dịch: Các diễn viên trẻ rất lỗ mãn
Choose C.
Câu 22:
The young actor was a rough ______________
Giải thích:
Mệnh đề chỉ thời gian ở hiện tại
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn ngay lập tức sau khi xong việc
Choose A.
Câu 23:
I will call you immediately ______________
Giải thích:
The more + So sánh, The more + so sánh
Tạm dịch: Bạn càng có nhiều sách, bạn càng trở nên hiểu biết.
Choose D.
Câu 24:
The more books you, ____________ you become.
Giải thích:
Only when + Mệnh đề + trợ động từ ….
Tạm dịch: Lan đã có những lời lẽ gây sốc trên facebook của mình. Sau đó, mọi người đều biết cô ấy.
Choose A.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Lan had some shocking words on her facebook. Then, everyone knew her.
Giải thích:
Câu ao ước ở hiện tại thì động từ chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Thật không may, nam diễn viên chính bị ốm. Anh ấy không thể xuất hiện trên sân khấu tối nay. Choose A.
Câu 26:
Unfortunately, the leading actor is ill. He can't appear on stage tonight.
Giải thích: That's what I was thinking: Đây chính là điều tôi nghĩ
Tạm dịch: Ella đang hỏi Eric về việc tự học.
- Ella: "Bạn có nghĩ rằng những người tự giáo dục có thể thành công ngày nay?"
- Eric: " ______________ bởi vì họ có xu hướng rất độc lập và kỷ luật."
A. Tôi không chắc lắm về điều đó. B. Đó là những gì tôi đang nghĩ
C. Không còn nghi ngờ gì nữa D. Tôi không nghĩ là đúng
Choose B.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Ella is asking Eric about self-study.
- Ella: "Do you think people with self-education can succeed nowadays?"
- Eric: " ______________ because they tend to be very independent and self-disciplined."
Giải thích:
Two hours: 2h đồng hồ
Tạm dịch: Claire đang nói chuyện với bạn cùng lớp của cô ấy, Simon.
- Claire: "Bạn dành bao nhiêu thời gian để làm bài tập mỗi ngày?"
- Simon: " __________________”
A. Một cây số
B. Hai giờ
C. Không quá mệt
D. Rất thú vị
Choose B.
Câu 28:
Claire is talking to her classmate, Simon.
- Claire: "How much time do you spend doing your homework every day?"
- Simon: " __________________”
Giải thích:
A wealth of: rất nhiều
Thông tin: With a (29) wealth of old world experience behind them, and with the unique ability to metamorphose from advisers or mediators into listeners or friends
Tạm dịch: Với vô số kinh nghiệm về thế giới cũ phía sau họ, và với khả năng độc đáo để biến đổi từ cố vấn hoặc người hòa giải thành người nghe hoặc bạn bè
Choose D.
Câu 29:
It emphasizes the vital part they play in family life. With a (29) ______ of old world experience behind them
Giải thích:
A wealth of: rất nhiều
Thông tin: With a (29) wealth of old world experience behind them, and with the unique ability to metamorphose from advisers or mediators into listeners or friends
Tạm dịch: Với vô số kinh nghiệm về thế giới cũ phía sau họ, và với khả năng độc đáo để biến đổi từ cố vấn hoặc người hòa giải thành người nghe hoặc bạn bè
Choose D.
Câu 30:
The underlying sense of responsibility (30) _______ goes with this is tremendous.
Giải thích: that thay cho N chỉ sự vật
Thông tin: The underlying sense of responsibility (30) that goes with this is tremendous.
Tạm dịch: Ý thức trách nhiệm cơ bản đi cùng với điều này là rất lớn.
Choose B.
Câu 31:
Giải thích: others: những cái khác
Thông tin: It is imperial at times, muted at (31) others
Tạm dịch: Đôi khi nó là quan trọng, hoặc không quan trọng trong những trường hợp khác
Choose B.Câu 32:
Giải thích:
Bridge the gap between A and B: Rút ngắn khoảng cách giữa A và B
Thông tin: Grandparents often (32) bridge the gap between parents and children.
Tạm dịch: Ông bà thường thu hẹp khoảng cách giữa cha mẹ và con cái.
Choose C.
Câu 33:
Giải thích:
However: Tuy nhiên (chỉ sự đối lập giữa 2 câu)
Thông tin: This is where the grandparents step in. (33) However, instilling beliefs and values is not as easy as it was fifty or sixty years ago.
Tạm dịch: Đây là lúc ông bà bước vào. Tuy nhiên, việc thấm nhuần niềm tin và giá trị không dễ dàng như năm mươi hay sáu mươi năm trước.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
VAI TRÒ CỦA ÔNG BÀ TRONG VIỆC NUÔI DƯỠNG TRẺ
Từ "ông bà" mô tả vai trò nuôi dạy con cái kép duy nhất mà thế hệ này đảm nhận. Nó nhấn mạnh vai trò quan trọng mà họ đóng trong cuộc sống gia đình. cố vấn hoặc người hòa giải thành người nghe hoặc bạn bè, họ có thể hỗ trợ và ổn định trong một thế giới luôn thay đổi.
Ông bà thực hiện một hành động cân bằng giữa nhu cầu của con cái trưởng thành và nhu cầu của cháu họ. Vai trò này rất đa dạng. Đôi khi nó là quan trọng, hoặc không quan trọng trong những trường hợp khác. Nó đi ngầm bất cứ khi nào cần thiết, nhưng nó chắc chắn và hoàn toàn đáng tin cậy. Ông bà thường thu hẹp khoảng cách giữa cha mẹ và con cái. Những đứa trẻ nổi loạn, độc lập đang cố gắng tìm kiếm đôi chân của mình hầu như luôn mâu thuẫn với cha mẹ. Vai trò của ông bà có thể rất quan trọng với điều kiện là họ đóng vai trò là những thẩm phán vô tư và có thể truyền đạt cảm xúc này cho cả hai bên. Một điều quan trọng dường như còn thiếu trong cuộc sống của trẻ em ngày nay, đó là cảm giác về gia đình, các giá trị, niềm tin và nguyên tắc. Đây là nơi ông bà bước vào. Tuy vậy, thấm nhuần niềm tin và giá trị không dễ dàng như năm mươi hay sáu mươi năm trước.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
I take my hat off to all the doctors who have worked hard to keep us safe in this pandemic.
Giải thích: take my hat off to sb: Ngưỡng mộ ai
Tạm dịch: Tôi ngả mũ cảm ơn tất cả các bác sĩ đã làm việc chăm chỉ để giữ an toàn cho chúng ta trong đại dịch này
Choose B.
Câu 35:
Unsurprisingly, many teenagers are ignorant of the problem of light pollution.
Giải thích: ignorant (adj): thờ ơ >< aware (v): quan tâm
Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều thanh thiếu niên không biết gì về vấn đề ô nhiễm ánh sáng.
Choose D.
Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
He last cooked for the whole family five months ago.
Giải thích: hasn’t/haven’t done sth for ….: đã không làm gì trong ….
Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy nấu ăn cho cả gia đình là 5 tháng trước.
Choose D.
Câu 37:
Every student is required to write an essay on the topic.
Giải thích: must = be required: bắt buộc
Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.
Choose A.
Câu 38:
Jack told me, "I want to see this movie with my girlfriend tomorrow."
Giải thích:
- Lùi thì
- Đổi this thành that
- Đổi tính từ sở hữu
- Lùi trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: Jack nói với tôi, "Tôi muốn xem bộ phim này với bạn gái của tôi vào ngày mai."
Choose D.
Câu 39:
What is the best title for the passage?
Giải thích: tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Ánh sáng và Nguy cơ Bệnh tật
B. Giấc ngủ và Ánh sáng
C. Giấc Ngủ Và Nguy Cơ Bệnh Tật
D. Giấc Ngủ Và Thuốc Ngủ
Thông tin:
- Everyone knows that good sleep is vitally important for our health. Not everyone knows how important it is to sleep in the dark. A new report says that sleeping with the light on could be bad for our health.
- Researchers say that turning off the light when we sleep helps to keep away diabetes and heart diseases. Sleeping with the light on could increase the risk of getting these diseases.
- The researchers are from the Northwestern University Feinberg School of Medicine in Chicago, USA. Dr Phyllis Zee, who is an expert in sleep medicine, is the lead researcher.
Tạm dịch:
- Ai cũng biết giấc ngủ ngon vô cùng quan trọng đối với sức khỏe. Không phải ai cũng biết tầm quan trọng của việc ngủ trong bóng tối. Một báo cáo mới cho biết việc bật đèn khi ngủ có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta.
- Các nhà nghiên cứu cho rằng tắt đèn khi ngủ giúp tránh được bệnh tiểu đường và bệnh tim. Ngủ với đèn sáng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh này.
- Các nhà nghiên cứu đến từ Trường Y khoa Feinberg thuộc Đại học Northwestern ở Chicago, Hoa Kỳ. Tiến sĩ Phyllis Zee, một chuyên gia về thuốc ngủ, là trưởng nhóm nghiên cứu.
Choose B.
Câu 40:
According to the passage, why do people who live in cities find sleeping in the dark difficult?
Giải thích: Theo đoạn văn, tại sao những người sống ở thành phố thấy khó ngủ trong bóng tối? A. Bởi vì tất cả mọi người ở các thành phố không bao giờ tắt đèn khi đi ngủ.
B. Bởi vì họ ngủ với ánh sáng nhân tạo, chẳng hạn như tivi.
C. Vì ban đêm ở các thành phố có nhiều ánh sáng ngoài trời.
D. Bởi vì những người ở thành phố thích ngủ với ánh sáng trắng hoặc xanh.
Thông tin: Sleeping in the dark is more difficult for people who live in cities where there is a lot of outdoor light at night.
Tạm dịch: Ngủ trong bóng tối khó khăn hơn đối với những người sống ở thành phố nơi có nhiều ánh sáng ngoài trời vào ban đêm.
Choose C.
Câu 41:
The word "stimulates" in paragraph 2 is closest in meaning to ______________
Giải thích: Từ "stimulates" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______________
A. tăng
B. tạo ra
C. khuyến khích
D. mở rộng
Thông tin: Dr. Zee said this is because light stimulates brain activity, which raises blood sugar levels. Tạm dịch: Tiến sĩ Zee cho biết điều này là do ánh sáng kích thích hoạt động của não, làm tăng lượng đường trong máu.
Choose C.
Câu 42:
The pronoun "They" in paragraph 1 refers to ______________
Giải thích: Đại từ "They" trong đoạn 1 đề cập đến ______________
A. các nhà nghiên cứu B. những người ngủ với đèn sáng
C. bệnh tiểu đường và bệnh tim D. người dân thành phố
Thông tin: The researchers said that around 40 percent of people sleep with some sort of artificial light. They said even the light from a television or alarm clock could affect our health. They added that the worst thing to sleep with is a main light.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết khoảng 40% người ngủ với một số loại ánh sáng nhân tạo. Họ cho biết ngay cả ánh sáng từ tivi hay đồng hồ báo thức cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Họ nói thêm rằng điều tồi tệ nhất khi ngủ là ánh sáng chính.
Choose A.
Câu 43:
Which of the following is NOT mentioned as the things that we can do to reduce the risk of illness?
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là những điều chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh?
A. Sử dụng rèm chắn sáng hoặc đeo mặt nạ che mắt.
B. Không bao giờ ngủ với ánh sáng trắng hoặc xanh.
C. Ngủ với ánh sáng từ tivi hoặc đồng hồ báo thức.
D. Tắt đèn.
Thông tin: She said there are three things we can do to reduce the risk of illness. The first thing is we should turn off the lights. Moreover, we should never sleep with white or blue light. Finally, it is a good idea to use a blackout curtain or wear an eye mask.
Tạm dịch: Cô ấy nói có ba điều chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh. Điều đầu tiên là chúng ta nên tắt đèn. Hơn nữa, chúng ta không bao giờ nên ngủ với ánh sáng trắng hoặc xanh. Cuối cùng, bạn nên sử dụng rèm chắn sáng hoặc đeo mặt nạ che mắt.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Mọi người đều biết rằng giấc ngủ ngon là cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Không phải ai cũng biết tầm quan trọng của việc ngủ trong bóng tối. Một báo cáo mới cho biết việc bật đèn khi ngủ có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta.
Các nhà nghiên cứu cho biết tắt đèn khi ngủ giúp tránh xa bệnh tiểu đường và bệnh tim. Ngủ với đèn sáng có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh này. Các nhà nghiên cứu cho biết khoảng 40% người ngủ với một số loại ánh sáng nhân tạo. Họ cho biết ngay cả ánh sáng từ tivi hay đồng hồ báo thức cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta. Họ nói thêm rằng điều tồi tệ nhất khi ngủ là ánh sáng chính. Ngủ trong bóng tối khó khăn hơn đối với những người sống ở thành phố nơi có nhiều ánh sáng ngoài trời vào ban đêm.
Các nhà nghiên cứu đến từ Trường Y khoa Feinberg thuộc Đại học Tây Bắc ở Chicago, Hoa Kỳ. Tiến sĩ Phyllis Zee, một chuyên gia về thuốc ngủ, là trưởng nhóm nghiên cứu. Cô ấy nói rằng chúng ta tắt hết đèn khi ngủ sẽ tốt cho sức khỏe hơn. Nhóm của cô đã tiến hành nghiên cứu lượng đường trong máu của 20 người sau nhiều đêm ngủ. Những người ngủ với ánh sáng có lượng đường trong máu cao hơn vào sáng hôm sau so với những người ngủ trong bóng tối hoàn toàn. Tiến sĩ Zee cho biết điều này là do ánh sáng kích thích hoạt động của não, làm tăng lượng đường trong máu. Cô ấy nói có ba điều chúng ta có thể làm để giảm nguy cơ mắc bệnh. Điều đầu tiên là chúng ta nên tắt đèn. Hơn nữa, chúng ta không bao giờ nên ngủ với ánh sáng trắng hoặc xanh. Cuối cùng, bạn nên sử dụng rèm chắn sáng hoặc đeo mặt nạ che mắt.
Câu 44:
What is the passage mainly about?
Giải thích: Ý chính của bài là gì?
A. Tầm quan trọng của việc thi TOEFL hoặc IELTS.
B. Các phương pháp đánh giá khác nhau.
C. Tính hữu ích của điểm kiểm tra.
D. Tranh cãi về việc cho rằng kiểm tra là một phương pháp hiệu quả để đánh giá người học.
Thông tin:
- These tests usually involve multiple-choice questions, and people often study to increase their scores, not to learn important information. In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person's abilities
- The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning.
Tạm dịch:
- Các bài kiểm tra này thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và mọi người thường học để tăng điểm chứ không phải để học những thông tin quan trọng. Trên thực tế, các nhà giáo dục không đồng nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không.
- Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp đánh giá việc học hoàn hảo.
Choose D.
Câu 45:
According to the passage, reformers would agree with all the following statements EXCEPT ______
Giải thích: Theo đoạn văn, các nhà cải cách sẽ đồng ý với tất cả các phát biểu sau NGOẠI TRỪ ______
A. Bài kiểm tra trắc nghiệm không phải là cách tốt để đánh giá trí thông minh
B. Bài kiểm tra viết và nói dường như đánh giá năng lực của học sinh chính xác hơn
C. Điều quan trọng là phải xem cách học sinh giao tiếp với người khác"
D. Một bài kiểm tra tốt nên cho phép giám khảo dễ dàng so sánh mọi người
Thông tin: Those who support such tests say they are the only way for educators and employers to compare people based on their test scores. However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren't the best way to measure a person's ability.
Tạm dịch: Những người ủng hộ các bài kiểm tra như vậy nói rằng chúng là cách duy nhất để các nhà giáo dục và nhà tuyển dụng so sánh mọi người dựa trên điểm kiểm tra của họ. Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người.
Choose D.
Câu 46:
The word "achieve" in paragraph 3 is closest in meaning to __________
Giải thích: Từ "achieve" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________
A. từ chối
B. có được
C. từ bỏ
D. thông báo
Thông tin: Reformers believe that other types of evaluation achieve better results.
Tạm dịch: Các nhà cải cách tin rằng các loại đánh giá khác đạt được kết quả tốt hơn.
Choose B.
Câu 47:
The word "They" in paragraph 2 refers to __________
Giải thích: Từ "They" trong đoạn 2 đề cập đến __________
A Điểm kiểm tra
B. Người cải cách
C. Kiểm tra
D. Người sử dụng lao động
Thông tin: However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren't the best way to measure a person's ability.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người.
Choose B.
Câu 48:
According to the passage, Montessori and Waldorf schools are mentioned to illustrate that
Giải thích: Theo đoạn văn, các trường Montessori và Waldorf được đề cập để minh họa rằng
A. phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển
B. kiểm tra sinh viên là cần thiết
C. học sinh có được kiến thức bằng cách tham gia vào các hoạt động
D. không cần kiểm tra năng lực học sinh
Thông tin:
Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don't believe that education should be focused on testing. At these schools, the classroom is very relaxed and "free," with students learning from each other as much as they learn from teachers. Some of these schools even allow students to choose what they study. Teachers create activities designed to let students show their abilities or knowledge of a certain subject. In these schools, the focus is on learning by experiencing and doing things.
Tạm dịch: Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. Tại những trường này, lớp học rất thoải mái và "tự do", học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như học hỏi từ giáo viên. Một số trường này thậm chí còn cho phép sinh viên chọn những gì họ học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức của mình về một chủ đề nhất định. Ở những trường này, trọng tâm là học tập bằng cách trải nghiệm và thực hành.
Choose C.
Câu 49:
The word "evaluating" in paragraph 4 is closest in meaning to _____________
Giải thích: Từ "evaluating" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____________
A. tăng cường
B. ràng buộc
C. đánh giá
D. sửa chữa
Thông tin:
The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning
Tạm dịch: Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học
Choose C.
Câu 50:
What can be inferred from the last paragraph?
Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn cuối cùng?
A. Các nhà giáo dục đã phát minh ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá thành tích của học sinh.
B. Phương pháp đánh giá đã được khẳng định.
C. Giáo viên chịu trách nhiệm kiểm tra năng lực của học sinh.
D. Các cuộc thảo luận về phương pháp thử nghiệm vẫn đang tiếp diễn.
Thông tin: The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning. Until that day comes, old test methods will be used and new test methods will continue to develop. But one thing's for sure, testing will continue to play an important part in all our lives-so study hard!
Tạm dịch: Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học. Cho đến ngày đó, các phương pháp thử nghiệm cũ sẽ được sử dụng và các phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển. Nhưng có một điều chắc chắn là kiểm tra sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta-vì vậy hãy học tập chăm chỉ!
Choose D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Hãy nghĩ về bài kiểm tra cuối cùng bạn đã thực hiện. Bạn còn nhớ được bao nhiêu phần kiến thức đã học cho kỳ thi? Nhiều người tham gia các bài kiểm tra để vượt qua một khóa học hoặc được thăng chức, nhưng họ thường quên thông tin sau đó! Điều này đặc biệt đúng với những người tham gia các bài kiểm tra quốc tế lớn như TOEFL hoặc IELTS. Các bài kiểm tra này thường liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm và mọi người thường học để tăng điểm chứ không phải để tìm hiểu thông tin quan trọng. Trên thực tế, các nhà giáo dục không thống nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không.
Những người ủng hộ các bài kiểm tra như vậy nói rằng chúng là cách duy nhất để các nhà giáo dục và nhà tuyển dụng so sánh mọi người dựa trên điểm kiểm tra của họ. Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người. Những nhà cải cách này cũng tin rằng những người thông minh không phải lúc nào cũng giỏi làm bài kiểm tra hoặc ghi nhớ các sự kiện. Một bài thi trắc nghiệm không thể lúc nào cũng cho biết người ta đã học được những gì, hay liệu họ có thể áp dụng những kiến thức đó trong tương lai hay không.
Các nhà cải cách tin rằng các loại đánh giá khác đạt được kết quả tốt hơn. Các bài kiểm tra bao gồm cả câu hỏi viết và nói sẽ giúp đánh giá đầy đủ hơn về khả năng của người đó. Một danh mục đầu tư, hoặc một tập hợp các công việc được thực hiện trong suốt khóa học, có thể cho thấy mức độ tiến bộ của từng học sinh. Các cuộc phỏng vấn nhóm, trong đó một nhóm người được phỏng vấn cùng một lúc, cũng có thể hữu ích cho nhà tuyển dụng, vì chúng cho thấy cách mọi người tương tác với những người khác.
Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. Tại những trường này, lớp học rất thoải mái và "tự do", học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như học hỏi từ giáo viên. Một số trường này thậm chí còn cho phép sinh viên chọn những gì họ học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức của mình về một chủ đề nhất định. Ở những trường này, trọng tâm là học tập bằng cách trải nghiệm và thực hành. Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học. Cho đến ngày đó, các phương pháp thử nghiệm cũ sẽ được sử dụng và các phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển. Nhưng có một điều chắc chắn là kiểm tra sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta-vì vậy hãy học tập chăm chỉ!