(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Kim Liên, Hà Nội (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Kim Liên, Hà Nội (Lần 1) có đáp án
-
1089 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. rise /raɪz/ (v): tăng
B. advise /ədˈvaɪz/ (v): khuyên
C. raise /reɪz/ (v): giơ lên, nêu lên
D. practise /ˈpræk.tɪs/ (v): luyện tập
Đáp án D có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. completes /kəmˈpliːts/: hoàn thành
B. coughs /kɒfs/: ho
C. experiences /ɪkˈspɪə.ri.ənsiz/: trải qua
D. dislikes /dɪˈslaɪks/: không thích
Đáp án C có âm “s/es” phát âm là /iz/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. turtle /ˈtɜː.təl/ (n): con rùa
B. hotel /həʊˈtel/ (n): khách sạn
C. money /ˈmʌn.i/ (n): tiền
D. robot /ˈrəʊ.bɒt/ (n): người máy
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. handicapped /ˈhæn.dɪ.kæpt/ (adj): tàn tật
B. relevant /ˈrel.ə.vənt/ (adj): liên quan
C. confidence /ˈkɒn.fɪ.dəns/ (n): sự tự tin
D. consider /kənˈsɪd.ər/ (v): cân nhắc, suy xét
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I don't think Jill would be a good teacher. She's got little patience, _______?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính dùng từ mang nghĩa phủ định “little” → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “have/has”
==> Câu hỏi đuôi dùng “has she”
Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill có thể trở thành một giáo viên giỏi. Cô ấy không kiên nhẫn lắm, có đúng không?
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
I bought my _______ camera from a friend of mine.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → expensive
age → new
color → golden
origin → German
Tạm dịch: Tôi đã mua một cái máy ảnh mới đắt tiền màu vàng đồng của Đức từ một người bạn của tôi.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
There was anger at the proposal that a UN peacekeeping force _______ to the area.
Câu giả định:
a proposal that + S + (should) + V/ be PII
Tạm dịch: Đã có sự phẫn nộ về đề xuất nên gửi lực lượng giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc đến khu vực.
→ Chọn đáp án C
Câu 8:
If you don't finish your homework early, I will breathe down your _______ all evening long until it is done.
Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
breathe down one’s neck: theo ai sát nút
Tạm dịch: Nếu con không hoàn thành bài tập về nhà sớm, mẹ sẽ theo dõi sát sao con cả buổi chiều cho đến khi con làm xong.
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
_______, the football match had started for 15 minutes.
Hòa hợp thì:
When + QKĐ, QKHT: diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Tạm dịch: Khi John đến sân vận động, trận bóng đá đã bắt đầu được 15 phút.
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
The goal was to take action against the rapid and chaotic urban _______ by creating new green spaces to reduce the city's heat, improve the air, and capture moisture.
Kiến thức từ vựng:
- management (n): sự quản lý
- sprawl (n): sự tràn lan
- respect (n): sự tôn trọng
- running (n): sự chạy
Tạm dịch: Mục tiêu chính là hành động chống lại sự mở rộng đô thị tràn lan và nhanh chóng bằng việc tạo ra những không gian xanh để giảm sức nóng cho thành phố, cải thiện không khí, và hút ẩm.
→ Chọn đáp án B
Câu 11:
His boss asked him to take _______ of the office for a few days while she was away.
Kiến thức từ vựng:
- responsibility (n): trách nhiệm
- advantage (n): lợi ích
- duty (n): nghĩa vụ
- charge (n): sự kiểm soát, nhiệm vụ → take charge of something: đảm trách cái gì
Tạm dịch: Sếp của anh ấy đã yêu cầu anh chịu trách nhiệm cho văn phòng trong vài ngày khi bà ấy đi vắng.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
We hope these images will help convince the government _______ national network of refuges for young runaways.
Dạng động từ:
convince somebody of something: thuyết phục ai về cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng những hình ảnh này sẽ giúp thuyết phục chính phủ về mạng lưới tị nạn quốc gia cho thanh niên bỏ trốn.
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
_______, the woman was visibly happy after the birth of her child.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu gốc: Though the woman was tired, the woman was visibly happy after the birth of her child.
Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn chủ ngữ và to be ở mệnh đề nhượng bộ.
Tạm dịch: Dù rất mệt, người phụ nữ vẫn hạnh phúc thấy rõ sau khi con mình chào đời.
→ Chọn đáp án C
Câu 14:
The more she practices speaking English, _______ she becomes.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Cô ấy càng luyện tập nói tiếng Anh, thì cô ấy càng trở nên tự tin hơn.
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
_______,she spent nearly an hour walking all around the neighborhood looking for her car.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ dạng chủ động có thể rút gọn bằng cách lược bỏ liên từ và chủ ngữ, chuyển V sang V-ing
Tạm dịch: Do không thể nhớ được nơi đỗ xe, cô ấy đã dành gần một tiếng đi bộ vòng quanh khu phố để tìm xe ô tô của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
Thanks to all the qualified staff, the event was _______ and flowed smoothly.
Kiến thức từ vựng:
- well-behaved (adj): cư xử tốt
- well-planned (adj): được lên kế hoạch tốt
- well-off (adj): giàu có
- well-trained (adj): được đào tạo tốt
Tạm dịch: Nhờ có tất cả những nhân viên đủ tiêu chuẩn, sự kiện đã được lên kế hoạch kĩ càng và diễn ra suôn sẻ.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
Just as my daughter was about to leave the house on her wedding day, my son spilt some tea on her dress. Fortunately, we _______ the stain with some special soap before the wedding took place.
Động từ khiếm khuyết:
- be able + to V: có thể làm gì (trong tình huống cụ thể)
- could have + V3/V-ed: đã có thể làm gì (nhưng thực tế không làm)
- might + V: có lẽ đã làm gì
- can/could + V: có thể làm gì (do năng lực)
Tạm dịch: Khi con gái tôi vừa định rời nhà vào ngày lễ đám cưới của con bé, con trai tôi đã làm đổ trà lên bộ váy của con bé. May mắn thay, chúng tôi đã có thể loại bỏ vết bẩn bằng một ít xà phòng đặc biệt trước khi đám cưới diễn ra.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
Giving up smoking is just one of the ways to _______ heart diseases.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- push off: đi ra, đi chỗ khác
- put off something: trì hoãn cái gì
- throw away something: loại bỏ cái gì
- ward off something: xua đuổi (bệnh tật, sự nguy hiểm,…)
Tạm dịch: Việc bỏ hút thuốc chỉ là một trong những cách nhằm tránh bệnh tim.
→ Chọn đáp án D
Câu 19:
In ______ 1950s, many people moved from _______ West Indies to _______ England because their life was so hard there.
Mạo từ:
Trước danh từ chỉ một khoảng thời gian → dùng mạo từ “the”
Trước tên gọi số nhiều của các quốc gia, quần đảo → dùng mạo từ “the”
Trước tên quốc gia → không dùng mạo từ “the”
Tạm dịch: Trong những năm 1950, nhiều người đã di chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ quá khó khăn.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
If I say something odd, it's because I didn't sleep at all last night. When I get extremely tired, I can sometimes get a bit weird.
A. không thể tham gia
B. không thể tập trung
C. quá thông minh
D. hành động kì lạ hoặc bất thường
get a bit weird: kì quặc, cư xử không bình thường = act strangely or unusually
Tạm dịch: Nếu tôi nói điều gì đó kì lạ, đó là vì tôi đã không hề chợp mắt vào tối qua. Khi tôi cực kì mệt mỏi, đôi khi tôi có thể trở nên kì quặc.
→ Chọn đáp án D
Câu 21:
The way the team clinched the title in the last three minutes is one of the greatest moments in world football.
A. cướp
B. phá hủy
C. chiến thắng
D. đối phó
clinch (v): thắng = win
Tạm dịch: Cách mà đội giành được danh hiệu trong 3 phút cuối là một trong những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong bóng đá thế giới.
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When you're new in a school, it's easiest to just go with the flow for a while, and see what people are like.
A. tuân theo những quy định chung
B. làm những gì mà những người khác đang làm
C. đi theo xu hướng hiện tại
D. làm điều khác biệt với những người khác
go with the flow: làm theo số đông >< do something different from other people
Tạm dịch: Khi bạn là người mới đến ở trường, cách dễ nhất là chỉ việc thấy ai làm gì thì mình làm nấy trong một khoảng thời gian, và xem mọi người như thế nào.
→ Chọn đáp án D
Câu 23:
The newly-weds agreed to be very frugal in their shopping because they wanted to save enough money to buy a house.
A. interested (adj): hứng thú
B. economical (adj): tiết kiệm
C. wasteful (adj): lãng phí
D. careful (adj): cẩn thận
frugal (adj): tiết kiệm, giản dị >< wasteful
Tạm dịch: Những người mới kết hôn đã đồng ý sẽ rất tiết kiệm trong việc mua sắm vì họ muốn dành dụm đủ tiền để mua nhà.
→ Chọn đáp án C
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Emma and William are talking about the COVID-19 pandemic.
- Emma: "Do you think people should wear face masks everywhere to protect themselves and others?"
-William: " _______.COVID-19 is easily transmitted from person to person."
Giải thích:
A. Bạn nói rất đúng
B. Mình nghĩ họ sẽ làm vậy
C. Bạn hiểu mà, đúng chứ?
D. Mình không nghĩ thế
Tạm dịch: Emma và William đang nói chuyện về đại dịch COVID-19.
- Emma: “Bạn có nghĩ mọi người nên đeo khẩu trang ở mọi nơi để bảo vệ bản thân và những người khác hay không?”
- William: “Bạn nói rất đúng. COVID-19 có thể dễ dàng lây từ người sang người.
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
Lan is talking to Nam about her returning from the U.S.
- Lan: "Can you please pick me up at the airport next Sunday?"
- Nam: “_______.What time are you arriving?"
A. Bạn không cần khách sáo
B. Tất nhiên
C. Chúc mừng
D. Bạn cũng vậy
Tạm dịch: Lan đang nói chuyện với Nam về việc cô quay trở về từ Mỹ.
- Lan: “Bạn có thể đón mình ở sân bay vào chủ nhật tới được không?”
- Nam: “Tất nhiên. Bạn sẽ đến nơi lúc mấy giờ?”
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
(26) _______ in technology have made a lot of changes to our everyday lifestyles, but one of the biggest has got to be how we read books.
DỊCH BÀI:
Những tiến bộ về công nghệ đã thay đổi lối sống hàng ngày của chúng ta rất nhiều, nhưng một trong những sự thay đổi quan trọng chính là cách chúng ta đọc sách. Kể từ khi sách điện tử ra đời, nó đã mang đến một sự thay đổi đáng kể về thói quen đọc sách của chúng ta. Nếu được lựa chọn giữa vài quyển sách bìa mềm nặng nề vào kì nghỉ hoặc một thiết bị sách điện tử như Kindle, đa số chúng ta, kể cả bố mẹ lẫn ông bà chúng ta, sẽ không có gì bất ngờ mà chọn Kindle. Nhưng cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không hề có sách? Đó là một câu hỏi khó. Một số chuyên gia giáo dục đang dự đoán rằng trong tương lai, chúng ta thậm chí sẽ không nhìn thấy sách trong lớp học - mọi thứ đều sẽ được tiến hành trực tuyến! Những người phản đối ý tưởng bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần các phiên bản tài liệu bằng giấy. Tuy nhiên, về thực tế, chúng ta phải chấp nhận rằng có một tương lai xa xôi rằng trong thập kỷ tới, các trường học và lớp học sẽ không sử dụng sách! Bạn nghĩ sao về điều đó?
Kiến thức từ vựng:
- progression (n): sự phát triển
- success (n): thành công
- increase (n): sự gia tăng
- advance (n): sự cải tiến, tiến bộ → advance in something: sự tiến bộ về cái gì
Tạm dịch:
Advances in technology have made a lot of changes to our everyday lifestyles, but one of the biggest has got to be how we read books. (Những tiến bộ về công nghệ đã thay đổi lối sống hàng ngày của chúng ta rất nhiều, nhưng một trong những sự thay đổi quan trọng chính là cách chúng ta đọc sách.)
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
Given the choice between taking a couple of heavy paperbacks on holiday or an e- book device like a Kindle, most of us, including our parents and grandparents, would unsurprisingly opt (27) ______ Kindle.
Dạng động từ:
opt for something: lựa chọn cái gì
Tạm dịch:
Given the choice between taking a couple of heavy paperbacks on holiday or an e-book device like a Kindle, most of us, including our parents and grandparents, would unsurprisingly opt for Kindle. (Nếu được lựa chọn giữa vài quyển sách bìa mềm nặng nề vào kì nghỉ hoặc một thiết bị sách điện tử như Kindle, đa số chúng ta, kể cả bố mẹ lẫn ông bà chúng ta, sẽ không có gì bất ngờ mà chọn Kindle.)
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
A. tricky (adj): khó
B. naughty (adj): nghịch ngợm
C. funny (adj): hài hước, vui nhộn
D. special (adj): đặc biệt
Tạm dịch:
It's a tricky question. (Đó là một câu hỏi khó.)
→ Chọn đáp án A
Câu 29:
Kiến thức từ vựng:
- alternative (n): lựa chọn thay thế
- contestant (n): thí sinh
- opponent (n): người phản đối, đối thủ
- enemy (n): kẻ thù
Tạm dịch:
Opponents of the idea of getting rid of books say that there will always be a need for paper-based versions of materials. (Những người phản đối ý tưởng bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần các phiên bản tài liệu bằng giấy.)
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
A. Therefore: do đó
B. However: tuy nhiên
C. Moreover: hơn nữa
D. Besides: bên cạnh đó
Tạm dịch:
However, to be realistic, we have to accept that there is a remote chance that in a decade's time, schools and classrooms will be book-free! (Tuy nhiên, về thực tế, chúng ta phải chấp nhận rằng có một tương lai xa xôi rằng trong thập kỷ tới, các trường học và lớp học sẽ không sử dụng sách!)
→ Chọn đáp án B
Câu 31:
The "welcome development" mentioned in line 6 is an increase in _______.
DỊCH BÀI:
Liệu những thực phẩm được trồng hữu cơ có phải là những sự lựa chọn tốt nhất hay không? Những lợi ích được cho là vượt hơn sản phẩm thực phẩm được trồng và bán theo cách truyền thống của những thực phẩm như thế hiện đang bị tranh cãi. Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ - một thuật ngữ có nghĩa rất đa dạng - thường khẳng định rằng những sản phẩm như thế an toàn hơn và nhiều dưỡng chất hơn những thực phẩm khác.
Sự quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự an toàn và chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống điển hình ở Bắc Mỹ là một sự phát triển đáng hoan nghênh. Tuy nhiên, phần lớn mối quan tâm này bắt nguồn từ những tuyên bố chung chung rằng nguồn cung thực phẩm không an toàn hoặc không đủ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng. Mặc dù hầu hết những tuyên bố này không được bằng chứng khoa học ủng hộ, nhưng ưu thế của những tài liệu viết ủng hộ nhận định như thế khiến công chúng khó phân biệt thật giả. Hậu quả là, những khẳng định rằng việc ăn theo chế độ chỉ hoàn toàn bao gồm thực phẩm được trồng hữu cơ giúp ngăn ngừa hoặc chữa trị bệnh hoặc cung cấp những lợi ích khác cho sức khỏe đã trở nên phổ biến và hình thành cơ sở cho văn hóa dân gian.
Hầu như ngày nào công chúng cũng bị bủa vây bởi các nhận định về chế độ ăn uống “không lão hóa”, những vitamins mới, và những thực phẩm dì diệu khác. Có vô vô những báo cáo vô căn cứ cho rằng những vitamin tự nhiên tốt hơn vitamin tổng hợp, rằng trứng được thụ tinh có nhiều dinh dưỡng hơn trứng không được thụ tinh, rằng những ngũ cốc chưa qua xử lý tốt hơn ngũ cốc đã được khử trùng, và nhiều điều khác tương tự vậy.
Một điểm mà đa số những sản phẩm thực phẩm được trồng hữu cơ dường như có chung chính là chúng đắt tiền hơn những thực phẩm được trồng truyền thống. Nhưng trong nhiều trường hợp, những người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm truyền thống. Do đó, thực sự có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào nguồn cung cấp thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền.
“Sự phát triển đáng hoan nghênh” được nhắc đến trong dòng thứ 6 là sự gia tăng về _________.
A. mối quan tâm về an toàn thực phẩm và dinh dưỡng của những người Bắc Mỹ
B. chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống của người Bắc Mỹ
C. lượng thực phẩm lành mạnh được trồng ở Bắc Mỹ
D. số người tiêu dùng ở Bắc Mỹ
Thông tin:
The growing interest of consumers in the safety and nutritional quality of the typical North American diet is a welcome development. (Sự quan tâm ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự an toàn và chất lượng dinh dưỡng của chế độ ăn uống điển hình ở Bắc Mỹ là một sự phát triển đáng hoan nghênh.)
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
According to the first paragraph, which of the following is true about the term "organic foods"?
Theo đoạn đầu tiên, điều nào sau đây là đúng về thuật ngữ “thực phẩm hữu cơ”?
A. Nó được đa số những nhà dinh dưỡng chấp nhận.
B. Nó đã được sử dụng chỉ trong những năm gần đây.
C. Nó không có nghĩa cố định.
D. Nó hiếm khi được người tiêu dùng sử dụng.
Thông tin:
Advocates of organic foods - a term whose meaning varies greatly - frequently proclaim that such products are safer and more nutritious than others. (Những người ủng hộ thực phẩm hữu cơ - một thuật ngữ có nghĩa rất đa dạng - thường khẳng định rằng những sản phẩm như thế an toàn hơn và nhiều dưỡng chất hơn những thực phẩm khác.)
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
The author implies that there is cause for concern if consumers with limited incomes buy organic foods instead of conventionally grown foods because _______.
Tác giả ngụ ý rằng có nguyên nhân để lo ngại rằng những người tiêu dùng có thu nhập hạn chế mua những thực phẩm hữu cơ thay vì thực phẩm được trồng theo cách truyền thống vì ______.
A. thực phẩm hữu cơ có thể đắt tiền hơn nhưng thường không tốt hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
B. nhiều thực phẩm hữu cơ thật ra ít dinh dưỡng hơn thực phẩm được trồng truyền thống.
C. những thực phẩm được trồng truyền thống có sẵn nhiều hơn thực phẩm hữu cơ
D. nhiều nông dân sẽ dừng sử dụng phương pháp truyền thống để trồng cây lương thực
Thông tin:
But in many cases, consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. Therefore, there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead. (Nhưng trong nhiều trường hợp, những người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm truyền thống. Do đó, thực sự có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào nguồn cung cấp thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền.)
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
According to the last paragraph, consumers who believe that organic foods are better than conventionally grown foods are often _______.
Theo đoạn cuối, những người tiêu dùng tin rằng thực phẩm hữu cơ tốt hơn thực phẩm được trồng theo cách truyền thống thường _____.
A. careless (adj): bất cẩn
B. mistaken (adj): nhầm lẫn
C. economical (adj): tiết kiệm
D. wealthy (adj): giàu có
Thông tin:
But in many cases, consumers are misled if they believe organic foods can maintain health and provide better nutritional quality than conventionally grown foods. (Nhưng trong nhiều trường hợp, những người tiêu dùng bị đánh lừa nếu họ tin thực phẩm hữu cơ có thể duy trì sức khỏe và cung cấp chất lượng dinh dưỡng tốt hơn thực phẩm truyền thống.)
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
The word "those" stands for _______?
Từ “those” thay thế cho ______?
A. thực phẩm
B. mối quan ngại
C. người tiêu dùng
D. họ
Thông tin:
Therefore, there is real cause for concern if consumers, particularly those with limited incomes, distrust the regular food supply and buy only expensive organic foods instead. (Do đó, thực sự có lý do để lo ngại nếu người tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập hạn chế, không tin tưởng vào nguồn cung cấp thực phẩm thông thường và thay vào đó chỉ mua thực phẩm hữu cơ đắt tiền.)
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
What does the passage mainly discuss?
DỊCH BÀI:
Trong thế giới hiện đại này, nơi camera giám sát (CCTV) ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh có trong mọi túi, việc quay phim lại cuộc sống thường ngày đang trở nên phổ biến. Một số quốc gia đang triển khai các máy quay cá nhân cho các sĩ quan cảnh sát; những cơ quan công cộng khác như trường học, ủy ban và bệnh viện cũng đang thí nghiệm máy quay cho nhân viên của mình. Các công dân bình thường cũng đang tham gia vào việc này: ngày càng có nhiều người đi xe đạp đeo headcam để tránh những người lái xe hung hãn. Khi công nghệ camera trở nên nhỏ hơn và rẻ tiền hơn, không khó để hình dung ra một tương lai nơi chúng ta quay phim lại mọi thứ vào mọi lúc, và ở mọi nơi.
Đó có phải một chuyện tốt không? Có một số lợi ích tiềm ẩn rõ ràng. Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại. Một ưu điểm khác chính là sẽ khó để thoát tội hoặc trốn tránh trách nhiệm tai nạn hơn.
Nhưng một thế giới đầy camera có thể mang đến những ảnh hưởng tiêu cực. Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những thứ khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và tự do lựa chọn thì sao?
Dữ liệu bodycam cũng có thể tạo ra khó khăn pháp lý. Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra. Thay vào đó, cảnh quay có thể bị làm giả hoặc chỉnh sửa để tránh bị chịu trách nhiệm hoặc để đổ tội cho những người khác.
Dĩ nhiên, mọi người luôn có những lập luận rằng nếu bạn không làm gì sai, bạn không có gì phải sợ. Nhưng hầu hết những người làm những chuyện đáng xấu hổ, hay thậm chí là phạm pháp, mà họ hối hận và mong muốn mình không bị quay phim lại. Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình. Liệu bodycam khắp mọi nơi có gây ảnh hưởng đến sự tự do của chúng ta hay không?
Thế giới luôn có máy quay thậm chí có thể đe dọa một số thuộc tính tạo nên con người chúng ta. Bản chất chúng ta là những kẻ ngồi lê đôi mách và thích nói xấu người khác, và mặc dù đây là những hành vi không đáng mong đợi, nhưng chúng lại làm suôn sẻ những tương tác xã hội của chúng ta. Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng.
Những lập luận liên quan đến việc sở hữu bodycam cũng khá giống đối với súng: một khi bạn vượt qua ngưỡng quan trọng, hầu hết mọi người sẽ cảm thấy mình cần một cái để làm hợp đồng bảo hiểm. Chúng ta vẫn chưa đến mức đó nhưng ta nên suy nghĩ kỹ về việc liệu chúng ta có thực sự muốn nói “ánh sáng, bodycam, diễn” hay không.
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Sự ám ảnh hiện tại của công chúng về công nghệ hiện đại.
B. Sự phổ biến của camera và những hệ lụy.
C. Những tranh chấp pháp lý do dữ liệu bodycam
D. Dữ liệu quá tải mà người dùng mạng xã hội phải chịu
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về thực trạng về sự có mặt khắp nơi của những camera, và những ảnh hưởng tiêu cực mà việc này có thể gây ra.
==> Sự phổ biến của camera và những hệ lụy
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
The word "envisage" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Từ “envisage” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. embrace (v): ôm, chấp nhận
B. fantasise (v): tưởng tưởng
C. reject (v): từ chối
D. visualise (v): hình dung
envisage (v): mường tượng, hình dung = visualise
→ Chọn đáp án D
Câu 38:
As mentioned in paragraph 2, misbehaviour can be discouraged if potential offenders _______.
Như được đề cập trong đoạn 2, những hành vi sai trái có thể được ngăn chặn nếu những người có ý định làm chuyện xấu _______.
A. biết mình bị quay phim mọi lúc
B. biết họ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra họ có thể bị phạt công khai
D. làm việc trong lĩnh vực công
Thông tin:
If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism. (Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại.)
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
What does the author imply in paragraph 3?
Tác giả có ngụ ý gì trong đoạn 3?
A. Sự sở hữu bodycam có thể làm phát sinh tình trạng quá tải thông tin, từ đó làm dấy lên sự lo ngại từ công chúng.
B. Mạng xã hội cung cấp cho người dùng sự tự do lựa chọn trong khi đồng thời tước đi quyền riêng tư và ẩn danh của họ.
C. Những công ty như Facebook có thể có ý định riêng đằng sau sự sẵn sàng quản lý những dữ liệu bodycam của người dùng.
D. Google và những công ty tương tự thường thu thập dữ liệu của khách hàng cho những mục đích bất hợp pháp.
Thông tin:
The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice? (Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những thứ khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và tự do lựa chọn thì sao?)
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
It is stated in paragraph 4 that unrecorded events _______.
Đoạn 4 đề cập rằng những sự kiện không được ghi hình _____.
A. có thể không được chú ý hoặc bị phớt lờ hoàn toàn
B. có thể bị thao túng để đổ tội cho những người vô tội
C. nên được công khai để giải thích
D. có thể gây tranh chấp pháp lý đối với những công ty truyền thông
Thông tin:
Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen. (Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra.)
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully online?
Theo đoạn 5, tại sao người dùng mạng xã hội đã hành xử cẩn thận hơn trên mạng?
A. Vì họ hối hận vì đã làm những chuyện bất hợp pháp.
B. Vì họ không chấp nhận bảng tin mạng xã hội bị kiểm duyệt.
C. Vì họ muốn tránh bị nhận ra ở nơi công cộng.
D. Vì họ mong muốn bảo vệ hình ảnh của mình.
Thông tin:
People already censor their social media feeds - or avoid doing anything incriminating in public - for fear of damaging their reputation. (Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình.)
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
The word "they" in paragraph 6 refers to _______
Từ “they” trong đoạn 6 đề cập đến _____.
A. bánh xe
B. những tương tác xã hội
C. những hành vi mong muốn
D. mọi người
Thông tin:
Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up. (Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng.)
→ Chọn đáp án D
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not until he entered the office when he realized that he had forgotten his wallet.
Cấu trúc:
Hardly…when: ngay khi…thì
Sửa: Not until he → Hardly had he
Tạm dịch: Ngay khi anh ấy bước vào văn phòng thì anh ấy mới nhận ra rằng mình đã bỏ quên ví tiền.
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
I invited 20 people to my party, some of them are my former classmates.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
some of/both of/all of/neither of/… + which/whom
Sửa: them → whom
Tạm dịch: Tôi đã mời 20 người đến dự tiệc của tôi, một số trong đó là những người bạn cùng lớp trước đây của tôi.
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
When searching for the buried treasure, we noticed a strange inhumane sound coming from a distant place, warning about an animal lurking somewhere.
Kiến thức từ vựng:
- inhumane (adj): vô nhân đạo
- inhuman (adj): kỳ lạ, ghê rợn, không giống của người
Sửa: inhumane → inhuman
Tạm dịch: Khi đang tìm kiếm kho báu bị chôn vùi, chúng tôi đã nghe thấy một âm thanh kỳ lạ không giống của con người phát ra từ một nơi xa, cảnh báo về một loài thú đang ẩn nấp ở đâu đó.
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Sally paid for her travel in advance, but it wasn't necessary.
Sally đã trả tiền trước cho chuyến du lịch, nhưng điều đó không cần thiết.
A. Sally đã không thể trả tiền trước cho chuyến du lịch.
B. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến du lịch.
C. Lẽ ra Sally không cần trả tiền trước cho chuyến du lịch.
D. Sally đã không cần trả tiền trước cho chuyến du lịch.
→ Chọn đáp án C
Câu 47:
My boss doesn't mind what time I start or finish work.
Sếp của tôi không bận tâm tôi bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc lúc nào.
A. Sếp của tôi không nói cho tôi biết tôi nên bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc lúc nào.
B. Không có gì khác biệt đối với sếp tôi về việc tôi bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc lúc nào.
C. Sếp của tôi và tôi có cùng suy nghĩ về việc tôi bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc lúc nào.
D. Tôi không nói cho sếp tôi biết thời gian tôi bắt đầu làm việc hay hoàn thành công việc vì ông ấy có rất nhiều vấn đề phải lo.
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
They are always talking about it but do nothing.
Họ luôn nói về nó nhưng lại chẳng làm gì cả.
A. Tôi ra lệnh rằng họ đừng nói gì về nó nữa.
B. Tôi cảnh báo họ đừng nói gì về nó nữa.
C. Tôi muốn họ làm gì đó về nó thay vì chỉ nói về nó.
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
She didn't take her father's advice. That's why she is bored with her work.
Cô ấy đã không nghe theo lời khuyên của bố cô. Đó là lí do vì sao cô ấy lại chán công việc của mình.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn.
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện trộn.
D. Nếu cô ấy đã nghe theo lời khuyên của bố cô, thì cô sẽ không chán công việc của mình.
Câu điều kiện (Conditional sentence):
Loại hỗn hợp 3-2: điều kiện trái với quá khứ nhưng kết quả trái với hiện tại
If + QKHT, S + would/could + V
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
I arrived at work. The assistant knocked at the door.
Tôi đến chỗ làm. Trợ lý gõ cửa phòng.
A. Ngay khi tôi đến chỗ làm thì trợ lý đã gõ cửa phòng.
B. Sai ngữ pháp
C. Tôi đang tới nơi làm việc thì trợ kỹ gõ cửa phòng.
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án A