What does the passage mainly discuss?
DỊCH BÀI:
Trong thế giới hiện đại này, nơi camera giám sát (CCTV) ở khắp mọi nơi và điện thoại thông minh có trong mọi túi, việc quay phim lại cuộc sống thường ngày đang trở nên phổ biến. Một số quốc gia đang triển khai các máy quay cá nhân cho các sĩ quan cảnh sát; những cơ quan công cộng khác như trường học, ủy ban và bệnh viện cũng đang thí nghiệm máy quay cho nhân viên của mình. Các công dân bình thường cũng đang tham gia vào việc này: ngày càng có nhiều người đi xe đạp đeo headcam để tránh những người lái xe hung hãn. Khi công nghệ camera trở nên nhỏ hơn và rẻ tiền hơn, không khó để hình dung ra một tương lai nơi chúng ta quay phim lại mọi thứ vào mọi lúc, và ở mọi nơi.
Đó có phải một chuyện tốt không? Có một số lợi ích tiềm ẩn rõ ràng. Nếu mọi người biết mình đang bị quay phim, nhất là khi làm việc hoặc sử dụng dịch vụ công, họ chắc chắn sẽ ít có khả năng cư xử sai trái hơn. Những bằng chứng có sẵn cho thấy rằng nó làm giảm những hành vi như phá hoại. Một ưu điểm khác chính là sẽ khó để thoát tội hoặc trốn tránh trách nhiệm tai nạn hơn.
Nhưng một thế giới đầy camera có thể mang đến những ảnh hưởng tiêu cực. Khối lượng dữ liệu mà chúng ta đổ vào tay của Google, Facebook và những thứ khác đã cho thấy cả ưu và nhược điểm. Những công ty này chắc chắn sẵn sàng đăng tải và quản lý dữ liệu từ bodycam của chúng ta miễn phí, nhưng cái giá của sự riêng tư và tự do lựa chọn thì sao?
Dữ liệu bodycam cũng có thể tạo ra khó khăn pháp lý. Tranh chấp về tính xác thực và cách giải thích cảnh quay của cảnh sát đã nổi lên. Cuối cùng, những sự việc không được camera quay lại có thể được xem là đã không xảy ra. Thay vào đó, cảnh quay có thể bị làm giả hoặc chỉnh sửa để tránh bị chịu trách nhiệm hoặc để đổ tội cho những người khác.
Dĩ nhiên, mọi người luôn có những lập luận rằng nếu bạn không làm gì sai, bạn không có gì phải sợ. Nhưng hầu hết những người làm những chuyện đáng xấu hổ, hay thậm chí là phạm pháp, mà họ hối hận và mong muốn mình không bị quay phim lại. Mọi người đã kiểm duyệt các nguồn cấp dữ liệu trên mạng xã hội - hoặc tránh làm chuyện có lỗi nơi công cộng - vì lo sợ làm tổn hại danh tiếng của mình. Liệu bodycam khắp mọi nơi có gây ảnh hưởng đến sự tự do của chúng ta hay không?
Thế giới luôn có máy quay thậm chí có thể đe dọa một số thuộc tính tạo nên con người chúng ta. Bản chất chúng ta là những kẻ ngồi lê đôi mách và thích nói xấu người khác, và mặc dù đây là những hành vi không đáng mong đợi, nhưng chúng lại làm suôn sẻ những tương tác xã hội của chúng ta. Một khi mọi người cho rằng mình đang bị quay phim, họ sẽ im lặng.
Những lập luận liên quan đến việc sở hữu bodycam cũng khá giống đối với súng: một khi bạn vượt qua ngưỡng quan trọng, hầu hết mọi người sẽ cảm thấy mình cần một cái để làm hợp đồng bảo hiểm. Chúng ta vẫn chưa đến mức đó nhưng ta nên suy nghĩ kỹ về việc liệu chúng ta có thực sự muốn nói “ánh sáng, bodycam, diễn” hay không.
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Sự ám ảnh hiện tại của công chúng về công nghệ hiện đại.
B. Sự phổ biến của camera và những hệ lụy.
C. Những tranh chấp pháp lý do dữ liệu bodycam
D. Dữ liệu quá tải mà người dùng mạng xã hội phải chịu
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về thực trạng về sự có mặt khắp nơi của những camera, và những ảnh hưởng tiêu cực mà việc này có thể gây ra.
==> Sự phổ biến của camera và những hệ lụy
→ Chọn đáp án B
If you don't finish your homework early, I will breathe down your _______ all evening long until it is done.
There was anger at the proposal that a UN peacekeeping force _______ to the area.
The goal was to take action against the rapid and chaotic urban _______ by creating new green spaces to reduce the city's heat, improve the air, and capture moisture.
The way the team clinched the title in the last three minutes is one of the greatest moments in world football.
We hope these images will help convince the government _______ national network of refuges for young runaways.
Thanks to all the qualified staff, the event was _______ and flowed smoothly.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
His boss asked him to take _______ of the office for a few days while she was away.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Emma and William are talking about the COVID-19 pandemic.
- Emma: "Do you think people should wear face masks everywhere to protect themselves and others?"
-William: " _______.COVID-19 is easily transmitted from person to person."
_______, the woman was visibly happy after the birth of her child.
Just as my daughter was about to leave the house on her wedding day, my son spilt some tea on her dress. Fortunately, we _______ the stain with some special soap before the wedding took place.
In ______ 1950s, many people moved from _______ West Indies to _______ England because their life was so hard there.
The newly-weds agreed to be very frugal in their shopping because they wanted to save enough money to buy a house.