(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Nam Định có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Nam Định có đáp án
-
10296 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
John and Daisy are talking about culture identity.
- John: "I think that people should protect their cultural identities."
- Daisy: “ ________ ”
A. Đi nào!
B. Mình muốn bạn đừng làm.
C. Tất nhiên là không!
D. Chắc chắn là vậy.
Tạm dịch: John và Daisy đang nói chuyện về bản sắc văn hóa.
- John: “Mình nghĩ mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của mình.”
- Daisy: “Chắc chắn là vậy.”
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
Two friends David and Jane are talking about Jane's new blouse.
- David: “That blouse suits you perfectly, Jane.”
- Jane: “ ________”
A. Bạn đừng khách sáo.
B. Cảm ơn rất nhiều.
C. Không có gì.
D. Không sao.
Tạm dịch: Hai người bạn là David và Jane đang nói chuyện về áo mới của Jane.
- David: “Chiếc áo mới cực kỳ hợp với bạn, Jane à”
- Jane: “Cảm ơn rất nhiều.”
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The improvement in sales was beneficial to the company as a whole.
A. harmful (adj): gây hại
B. helpful (adj): có ích
C. positive (adj): tích cực
D. great (adj): tuyệt
beneficial (adj): có lợi >< harmful
Tạm dịch: Nhìn chung những cải thiện về doanh số có lợi cho công ty.
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
Although Valentine's Day has become a global industry with more than 80 million roses sold worldwide, the origins of the day are unclear and hidden in the mists of time.
A. bắt nguồn từ người cổ đại
B. đủ mới để bất kỳ ai cũng có thể xác nhận
C. vẫn là một bí ẩn đối với mọi người
D. từ rất lâu và không thể quên
lost/hidden in the mists of time: bị lãng quên (vì đã rất lâu) >< new enough for anyone to confirm
Tạm dịch: Mặc dù ngày Lễ tình nhân đã trở thành một ngành công nghiệp toàn cầu với hơn 80 triệu hoa hồng được bán khắp thế giới, nguồn gốc của ngày này vẫn không rõ ràng và là một bí ẩn.
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
Born as Nguyen Phuc Anh, he was the nephew of the last Nguyen lord who (5) ________ over southern Vietnam.
DỊCH BÀI:
Gia Long là vị vua đầu tiên của triều Nguyễn cũng như là cha đẻ của quốc hiệu Việt Nam. Tên húy là Nguyễn Phúc Ánh, ông là cháu nội của chúa Nguyễn cuối cùng, người đã cai quản miền nam Việt Nam. Mặc dù sinh ra trong một gia đình hoàng tộc, ông đã phải gặp nhiều khó khăn vào thời trẻ khi ông trở thành mục tiêu của những nhóm thù địch muốn cố gắng xóa sổ hoàn toàn nhà Nguyễn. Sau cái chết của ba và chú dưới tay của các thủ lĩnh phe đối lập, Nguyễn Phúc Ánh đã chạy trốn đến vùng duyên hải phía nam của Việt Nam, nơi ông gặp một giám mục người Pháp, Pigneau de Behaine, người dần trở thành một cố vấn đáng tin cậy và đóng vai trò quan trọng trong quá trình vươn lên nắm quyền của ông. Ông đã trốn thoát với sự giúp đỡ của vị giám mục và sau đó tìm kiếm sự trợ giúp từ Pháp trong công cuộc đấu tranh chống kẻ thù.
Kiến thức từ vựng:
- found (v): thành lập
- free (v): giải thoát
- rule (v): cai trị, trị vì → rule over something: cai trị cái gì
- invade (v): xâm lược
Tạm dịch:
Born as Nguyen Phuc Anh, he was the nephew of the last Nguyen lord who ruled over southern Vietnam. (Tên húy là Nguyễn Phúc Ánh, ông là cháu nội của chúa Nguyễn cuối cùng, người đã cai quản miền nam Việt Nam.)
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. each + N (số ít): mỗi
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. every + N (số ít): mọi
Tạm dịch:
In spite of being born into a royal family, he had to encounter many difficulties in his early life… (Mặc dù sinh ra trong một gia đình hoàng tộc, ông đã phải gặp nhiều khó khăn vào thời trẻ…)
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
B. completely (adv): một cách hoàn toàn
C. completion (n): sự hoàn thành
D. completeness (n): tính đầy đủ
Tạm dịch:
In spite of being born into a royal family, he had to encounter many difficulties in his early life as he became the target of rival groups who attempted to wipe out the Nguyen clan completely. (Mặc dù sinh ra trong một gia đình hoàng tộc, ông đã phải gặp nhiều khó khăn vào thời trẻ khi ông trở thành mục tiêu của những nhóm thù địch muốn cố gắng xóa sổ hoàn toàn nhà Nguyễn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 8:
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng trạng từ “where” để thay cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘in the southern coastal tip of Vietnam’
Tạm dịch:
After the deaths of his father and uncle at the hands of the rival leaders, Nguyen Phuc Anh fled to the southern coastal tip of Vietnam where he met a French priest,… (Sau cái chết của ba và chú dưới tay của các thủ lĩnh phe đối lập, Nguyễn Phúc Ánh đã chạy trốn đến vùng duyên hải phía nam của Việt Nam, nơi ông gặp một giám mục người Pháp,…)
→ Chọn đáp án C
Câu 9:
A. duty (n): nghĩa vụ
B. job (n): công việc
C. place (n): vị trí
D. role (n): vai trò → play a role: đóng vai trò quan trọng
Tạm dịch:
After the deaths of his father and uncle at the hands of the rival leaders, Nguyen Phuc Anh fled to the southern coastal tip of Vietnam where he met a French priest, Pigneau de Behaine, who would eventually become his trusted adviser and play a major role in his rise to power. (Sau cái chết của ba và chú dưới tay của các thủ lĩnh phe đối lập, Nguyễn Phúc Ánh đã chạy trốn đến vùng duyên hải phía nam của Việt Nam, nơi ông gặp một giám mục người Pháp, Pigneau de Behaine, người dần trở thành một cố vấn đáng tin cậy và đóng vai trò quan trọng trong quá trình vươn lên nắm quyền của ông.)
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Press photographers are not allowed to take photographs backstage.
Phóng viên ảnh không được phép chụp ảnh hậu trường.
A. Phóng viên ảnh có thể chụp ảnh hậu trường.
B. Phóng viên ảnh không cần chụp ảnh hậu trường.
C. Phóng viên ảnh nên chụp ảnh hậu trường.
D. Phóng viên ảnh không được chụp ảnh hậu trường.
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
He last visited London three years ago.
Anh ấy thăm quan London lần cuối vào 3 năm trước.
A. Anh ấy đã ở London trong 3 năm.
B. Anh ấy đã ở London được 3 năm.
C. Anh ấy đã không đi London được 3 năm.
D. Anh ấy đã không đi London vào 3 năm trước.
Cấu trúc:
S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
My laptop is not as expensive as yours.
Máy tính xách tay của tôi không đắt tiền bằng của bạn.
A. Máy tính xách tay của bạn đắt tiền hơn của tôi.
B. Máy tính xách tay của tôi đắt tiền bằng của bạn.
C. Máy tính xách tay của bạn rẻ tiền hơn của tôi.
D. Máy tính xách tay của tôi đắt tiền hơn của bạn.
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. mass /mæs/ (n): khối, đống
B. lake /leɪk/ (n): hồ
C. play /pleɪ/ (n): trò chơi
D. wave /weɪv/ (n): sóng
Đáp án A có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. controlled /kənˈtrəʊld/: kiểm soát
B. subscribed /səbˈskraɪbd/: mua, đăng ký
C. expressed /ɪkˈsprest/: bày tỏ
D. received /rɪˈsiːvd/: nhận
Đáp án C có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Each form of mass media has an important impact on society.
A. movement (n): phong trào
B. pressure (n): áp lực
C. influence (n): ảnh hưởng
D. difference (n): sự khác nhau
impact (n): tác động = influence
Tạm dịch: Mỗi hình thức truyền thông đại chúng đều có tác động quan trọng đến xã hội.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
The sun is a powerful energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar panels.
A. làm cạn kiệt
B. khai thác
C. tàn phá
D. bày tỏ
harness (v): khai thác = exploit
Tạm dịch: Mặt trời là một nguồn năng lượng mạnh, và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt những tấm pin mặt trời.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He made a toy as a birthday gift to his daughter. It is a ________ house.
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → beautiful
size → big
color → pink
Tạm dịch: Anh ấy đã làm một món đồ chơi làm quà sinh nhật cho con gái mình. Đó là một ngôi nhà to màu hồng rất đẹp.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
You invited him to your birthday party, ________ ?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở QKĐ → câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “didn’t you”
Tạm dịch: Bạn đã mời anh ấy đến tiệc sinh nhật của bạn, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Câu 19:
It's a popular restaurant, and you'll have to ________ a table in advance.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- recover from something: hồi phục khỏi cái gì
- give away something: mang cho cái gì (vì không dùng nữa)
- switch off: ngừng nghe, tắt đi
- carry out something: tiến hành cái gì (nghiên cứu, khảo sát, thí nghiệm,…)
Tạm dịch: Giáo viên đã tiến hành một cuộc khảo sát về việc sử dụng Internet của các học sinh.
→ Chọn đáp án D
Câu 20:
Peter and his classmates are searching ________ some ways to improve the environment.
Thành ngữ (Idioms):
where there’s a will, there’s a way: có chí thì nên
Tạm dịch: Tất cả chúng ta không nên bỏ cuộc vì có chí thì nên.
→ Chọn đáp án DCâu 21:
The teacher ________ a survey on Internet usage among students.
Liên từ/Trạng từ:
- because + clause: vì
- although + clause: mặc dù
- in spite of + N/N-phrase: mặc dù
- because of + N/N-phrase: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc B
Tạm dịch: Bạn nên giữ phòng không bị ẩm mốc, vì chúng có thể gây nên những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
All of us shouldn't give up as where there's a will, there's a ________ .
Kiến thức từ vựng:
- inform (v): thông báo
- information (n): thông tin
- informed (adj): khôn ngoan (quyết định)
- informative (adj): nhiều thông tin, bổ ích
Chỗ trống đứng sau “a lot of” → cần danh từ
Tạm dịch: Bạn không thật sự có được nhiều thông tin từ các bản tin trên đài phát thanh hoặc TV.
→ Chọn đáp án B
Câu 23:
You should keep your room free from mold and mildew, ________ they can cause serious health problems.
Liên từ/Trạng từ:
- because + clause: vì
- although + clause: mặc dù
- in spite of + N/N-phrase: mặc dù
- because of + N/N-phrase: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc B
Tạm dịch: Bạn nên giữ phòng không bị ẩm mốc, vì chúng có thể gây nên những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
You don't actually get a lot of ________ from a news report on radio or TV.
- inform (v): thông báo
- information (n): thông tin
- informed (adj): khôn ngoan (quyết định)
- informative (adj): nhiều thông tin, bổ ích
Chỗ trống đứng sau “a lot of” → cần danh từ
Tạm dịch: Bạn không thật sự có được nhiều thông tin từ các bản tin trên đài phát thanh hoặc TV.
→ Chọn đáp án B
Câu 25:
________ impressive study results, he applied for a scholarship to study computer science at a prestigious university.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi đạt kết quả học tập ấn tượng, anh ấy đã ứng tuyển một học bổng để học ngành khoa học máy tính tại một trường đại học danh giá.
→ Chọn đáp án A
Câu 26:
There’s a (n) ________ on the most popular Vietnamese reality shows in the paper.
Kiến thức từ vựng:
- announcement (n): thông báo
- essay (n): bài luận
- article (n): bài báo
- feature (n): đặc điểm
Tạm dịch: Có một bài báo về các chương trình thực tế nổi tiếng nhất Việt Nam trên báo.
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
The government should ________ measures to reduce the negative effects of urbanization.
Cụm từ (Collocations):
take measures: tiến hành các biện pháp
Tạm dịch: Chính phủ nên thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
Carol met her husband while she ________ in Europe.
Hòa hợp thì:
QKĐ + while + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Carol đã gặp chồng mình trong khi cô đang đi du lịch châu Âu.
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
At the age of five, Messi started playing ________ football for a local club.
Mạo từ:
play football: chơi đá bóng
Tạm dịch: Ở tuổi lên 5, Messi đã bắt đầu chơi bóng cho một câu lạc bộ địa phương.
→ Chọn đáp án B
Câu 30:
BTS star Jung Kook ________ at the FIFA World Cup 2022 opening ceremony last month.
Chia thì:
“last month” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Tạm dịch: Ngôi sao BTS Jung Kook đã trình diễn tại lễ khai mạc FIFA World Cup 2022 vào tháng trước.
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
It is suggested that we ________ buying hazardous chemicals for cleaning.
Câu giả định (Subjunctive clause):
It is + adj + that + S + (should) V.
Tạm dịch: Chúng ta nên ngừng mua các chất hóa học độc hại để lau chùi.
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It rained all the time. This was a great pity.
Giải thích:
Trời đã mưa suốt. Thật đáng tiếc.
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Trời đã mưa suốt, điều này thật đáng tiếc.
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
My wife is allergic to animals. I can't keep a pet.
Giải thích:
Vợ tôi bị dị ứng với động vật. Tôi không thể nuôi thú cưng.
A. Nếu vợ tôi không bị dị ứng với động vật, thì tôi có thể nuôi thú cưng.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
Câu điều kiện (Conditional sentences):
Loại 2: điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại
If + QKĐ, S + would/could + V
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It always takes parents a lot of time and patience to bring up her children.
Tân ngữ số nhiều (parents) → dùng tính từ sở hữu “their”
Sửa: her → their
Tạm dịch: Các bậc cha mẹ luôn mất nhiều thời gian và sự kiên nhẫn để nuôi dạy con cái mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 35:
Kiến thức từ vựng:
- interested (adj): hứng thú, quan tâm
- interesting (adj): thú vị
Sửa: interested → interesting
Tạm dịch: Bài mà chúng ta đang học rất thú vị nhưng khó nhằn.
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
Her last book is published in many languages 5 years ago.
Chia thì:
“5 years ago” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: is → was
Tạm dịch: Cuốn sách cuối cùng của bà được xuất bản ra nhiều ngôn ngữ vào 5 năm trước.
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
Which of the following is the best title for the passage?
DỊCH BÀI:
Khi mọi người nghe đến từ “thành phố”, họ thường tưởng tượng ra bê tông, đèn bảng hiệu, và ô nhiễm không khí. Nhờ có một số kỹ sư sáng suốt và biết lo nghĩ, hình ảnh này đang bắt đầu đổi thay. Khái niệm thành phố xanh hướng đến việc đem một số cái đẹp từ môi trường nông thôn vào khu vực thành thị. Nó không chỉ đơn thuần là việc thành phố trông đẹp hơn. Những thành phố xanh cũng đang cố gắng cải thiện hiệu quả thành phố và nâng cao mức sống cho những người sinh sống ở đó.
Thuật ngữ “thành phố xanh” đề cập đến các thành phố nơi những nhà xây dựng phải tính toán đến nhiều yếu tố môi trường trước khi xây dựng hoặc tái cấu trúc thành phố. Trước hết, những thành phố xanh được thiết kế nhằm trở nên thu hút về cảnh quan hơn những thành phố truyền thống trong quá khứ. Ngoài ra, sự đi lại thuận tiện của cư dân nên được cân nhắc, vì thế phương tiện giao thông công cộng có thể tiện lợi hơn và thời gian di chuyển đến chỗ làm có thể được cắt giảm. Các nguồn năng lượng cũng được đánh giá với mục tiêu giảm thiểu hóa ô nhiễm không khí.
Khi nói về việc sống xanh, thành phố Barcelona đã tiến xa vượt bậc. Kể từ năm 1859, các nhà thiết kế ở đó đã cố gắng tạo ra những thiết kế đô thị bền vững. Sau đó vào năm 1992, thành phố được thay một diện mạo mới mẻ trước khi đăng cai Thế vận hội. Trong những năm gần đây, Barcelona đã nâng cấp hệ thống phương tiện giao thông. Điều này đã làm giảm tình trạng ô nhiễm không khí và nhiều công nhân đang sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân. Barcelona cũng tự hào sở hữu một trong những chương trình tái chế tốt nhất thế giới. Du khách sẽ nhận thấy những thùng rác mã hóa bằng màu khắp thành phố, nơi họ có thể vứt rác vào đó.
Có một điều hiển nhiên ở Portland, Oregon là một trong những thành phố xanh nhất ở Mỹ. Kể từ năm 1903, nó đã trở thành một ví dụ về những gì mà các thành phố Mỹ có thể đạt được với những kế hoạch cẩn thận. Thay vì lấp đầy khu vực bằng những tòa nhà văn phòng, Portland có nhiều không gian xanh dành cho các hoạt động. Nó có 119 km để chạy, đi bộ, và đạp xe, cho phép các cư dân trải nghiệm những hoạt động ngoài trời tuyệt vời. Thành phố cũng cung cấp cho cư dân kế hoạch năng lượng sáng tạo, mang đến cho họ cơ hội trả thêm chỉ một ít tiền cho nguồn năng lượng sạch. Với khoảng 3$ đến 9$ thêm mỗi tháng, những chủ nhà có thể chọn năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió và giúp cho môi trường.
Chỉ có ít ví dụ về các thành phố xanh trên khắp thế giới. Vì ngày càng có nhiều người thích tham quan các thành phố xanh, có vẻ chắc chắn rằng xu hướng các khu vực thành thị chuyển đổi xanh sẽ còn tiếp tục trong tương lai.
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cách mạng xanh ở Portland
B. Tương lai của các thành phố xanh
C. Sức mạnh của năng lượng xanh
D. Các thành phố sạch hơn bằng việc chuyển đổi xanh
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những ảnh hưởng tích cực của thành phố xanh đối với môi trường.
==> Các thành phố sạch hơn bằng việc chuyển đổi xanh
→ Chọn đáp án D
Câu 38:
According to paragraph 1, a green city builder would aim to ________ .
Theo đoạn 1, một người xây dựng thành phố xanh sẽ nhắm đến việc _____.
A. sơn màu xanh cho mọi tòa nhà
B. giảm hiệu quả của các thành phố
C. trồng thêm nhiều cây xanh quanh thành phố
D. nâng cao mức sống cho những cư dân thành thị
Thông tin:
Green cities are also trying to improve the efficiency of cities and raise the standard of living for people who stay in them. (Những thành phố xanh cũng đang cố gắng cải thiện hiệu quả thành phố và nâng cao mức sống cho những người sinh sống ở đó.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
The word "appealing" in paragraph 2 is closest in meaning to ________ .
Giải thích:
Từ “appealing” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. unpleasant (adj): khó chịu
B. attractive (adj): thu hút
C. unknown (adj): không ai biết
D. expensive (adj): đắt tiền
appealing (adj): hấp dẫn = attractive
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
The word "they" in paragraph 3 refers to ________ .
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. những du khách
B. những thùng rác
C. những chương trình
D. những công nhân
Thông tin:
Visitors will find clear, color–coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials. (Du khách sẽ nhận thấy những thùng rác mã hóa bằng màu khắp thành phố, nơi họ có thể vứt rác vào đó.)
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
Which of the following is NOT true about Barcelona according to paragraph 3?
Điều nào sau đây về Barcelona là không đúng, theo đoạn 3?
A. Nó chưa bao giờ được tái thiết kế.
B. Ô nhiễm không khí đã được giảm thiểu.
C. Ngày càng có nhiều công nhân viên sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
D. Hệ thống giao thông ở đó đã được nâng cấp.
Thông tin:
+ This has reduced air pollution and more workers are using public transportation instead of their own vehicles. (Điều này đã làm giảm tình trạng ô nhiễm không khí và nhiều công nhân đang sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân.)
→ B, C đúng
+ In recent years, Barcelona has upgraded its transportation system. (Trong những năm gần đây, Barcelona đã nâng cấp hệ thống phương tiện giao thông.)
→ D đúng
+ Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. Then in 1992, the city received a well-deserved makeover before hosting the Olympic Games. (Kể từ năm 1859, các nhà thiết kế ở đó đã cố gắng tạo ra những thiết kế đô thị bền vững. Sau đó vào năm 1992, thành phố được thay một diện mạo mới mẻ trước khi đăng cai Thế vận hội.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
Residents in Portland can ________ .
Giải thích:
Cư dân ở Portland có thể _____.
A. cho phép du khách trải nghiệm những hoạt động ngoài trời tuyệt vời
B. xây dựng nhiều tòa nhà văn phòng hơn
C. sử dụng nguồn năng lượng sách chỉ với một khoản tiền thêm rất ít
D. chỉ chọn năng lượng mặt trời cho nhà mình
Thông tin:
The city also offers residents creative energy plans that give them the opportunity to pay a bit extra for clean energy sources. (Thành phố cũng cung cấp cho cư dân kế hoạch năng lượng sáng tạo, mang đến cho họ cơ hội trả thêm chỉ một ít tiền cho nguồn năng lượng sạch.)
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Rất ít người có hứng thú sống ở một thành phố xanh.
B. Các thành phố xanh quá đắt tiền để có thể xây dựng ở hầu hết các nước.
C. Barcelona là một trong những thành phố xanh lâu đời nhất.
D. Những thành phố xanh nhất thế giới nằm ở Bắc Mỹ.
Thông tin:
When it comes to going green, the city of Barcelona is far ahead of its time. Since 1859, its designers have consciously tried to create sustainable urban designs. (Khi nói về việc sống xanh, thành phố Barcelona đã tiến xa vượt bậc. Kể từ năm 1859, các nhà thiết kế ở đó đã cố gắng tạo ra những thiết kế đô thị bền vững.)
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. congestion /kənˈdʒes.tʃən/ (n): sự tắc nghẽn
B. industry /ˈɪn.də.stri/ (n): công nghiệp
C. president /ˈprez.ɪ.dənt/ (n): tổng thống
D. gardener /ˈɡɑː.dən.ər/ (n): người làm vườn
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. adapt /əˈdæpt/ (v): thích nghi
B. refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
C. center /ˈsen·tər/ (v): đặt ở trung tâm
D. pollute /pəˈluːt/ (v): gây ô nhiễm
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
What is the passage mainly about?
DỊCH BÀI:
Phát sóng, có lẽ là phát minh vĩ đại nhất của thế kỷ vừa qua, đã trải qua một chặng đường dài; và đài BBC là một trong những đài truyền hình quan trọng và đáng tin nhất trên thế giới hiện nay.
British Broadcasting Company được thành lập vào năm 1922. 4 năm sau, nó đã đổi tên thành British Broadcasting Corporation, được biết đến như BBC. Đây không phải là hãng thông tấn đầu tiên trên thế giới. Trước năm 1920, ở Anh đã có các đài truyền hình công cộng.
Ban đầu, BBC chẳng những là một đài phát sóng dịch vụ công cộng, mà còn là một tổ chức hoạt động độc lập. Trong những ngày đầu phát sóng của BBC, không có nhiều tin tức trên đài phát thanh. Chỉ có âm nhạc, phim truyện, các buổi trò chuyện và chương trình thiếu nhi; nhưng mãi đến sau 7 giờ tối thì tin tức mới được phát sóng, để tránh cạnh tranh với báo chí!
Năm 1936, BBC bắt đầu dịch vụ truyền hình đầu tiên của thế giới. Chỉ vài nghìn người ở London mới có thể xem được những hình ảnh chập chờn đầu tiên đó. Tuy vậy, mọi người vẫn thích những gì họ thấy, và vì số lượng máy phát ngày càng tăng, ngày càng có nhiều người đi mua truyền hình mới. Năm 1937, quần vợt được phát sóng từ Wimbledon lần đầu tiên. Sau đó vào năm 1938, lần đầu tiên hàng trăm nghìn người có thể xem trực tuyến trận chung kết bóng đá. Kể từ năm 1946, đài BBC đã trở thành một trong những tổ chức nổi tiếng nhất nước Anh. Ngày nay có rất nhiều kênh truyền hình quốc gia, nhiều kênh phát thanh và ngày càng có nhiều dịch vụ quốc tế.
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Sự phát triển của đài BBC
B. Những hạn chế của đài BBC
C. Nhà sáng lập đài BBC
D. Mục tiêu của đài BBC
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về lịch sử hình thành và phát triển của đài truyền hình BBC.
==> Sự phát triển của đài BBC
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
The word "established" in the second paragraph is closest in meaning to ________ .
Giải thích:
Từ “established” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. chia sẻ
B. nghe
C. hình thành
D. di chuyển
establish (v): thành lập = form
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
According to paragraph 3, all of the following programs were broadcast on BBC radio EXCEPT ________
Theo đoạn 3, tất cả những chương trình sau đều được phát sóng trên đài phát thanh BBC ngoại trừ _____.
A. âm nhạc
B. quần vợt
C. cuộc thảo luận
D. phi
Thông tin:
In the early days of BBC radio, there was not a lot of news on the radio. There were music, drama, discussions and children's programs; but news was not broadcast until after 7 p.m., to avoid competition with the newspapers! (Trong những ngày đầu phát sóng của BBC, không có nhiều tin tức trên đài phát thanh. Chỉ có âm nhạc, phim truyện, các buổi trò chuyện và chương trình thiếu nhi; nhưng mãi đến sau 7 giờ tối thì tin tức mới được phát sóng, để tránh cạnh tranh với báo chí!)
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
According to paragraph 4, which of the following was the reason why more people bought new TV sets?
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là lý do ngày càng có nhiều người mua truyền hình mới?
A. Quần vợt được phát sóng lần đầu tiên.
B. Ngày càng có nhiều máy thu.
C. Họ có thể xem các hình ảnh chập chờn đầu tiên.
D. Họ có thể xem trận chung kết giải bóng đá.
Thông tin:
Nevertheless, people liked what they saw, and as the number of transmitters increased, more and more people went out to buy new television sets. (Tuy vậy, mọi người vẫn thích những gì họ thấy, và vì số lượng máy phát ngày càng tăng, ngày càng có nhiều người đi mua truyền hình mới.)
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
The word "it" in paragraph 4 refers to ________ .
Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến _____.
A. nước Anh
B. kênh
C. đài BBC
D. dịch vụ
Thông tin:
Since 1946, the BBC has become one of Britain's most famous institutions. Todayit has several national television channels, lots of radio channels and a growing number of international services. (Kể từ năm 1946, đài BBC đã trở thành một trong những tổ chức nổi tiếng nhất nước Anh. Ngày nay có rất nhiều kênh truyền hình quốc gia, nhiều kênh phát thanh và ngày càng có nhiều dịch vụ quốc tế.)
→ Chọn đáp án C