(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục có đáp án (Đề 73)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục có đáp án (Đề 73)
-
970 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
A. government /'gʌvnmənt/
B. gentleman /ˈdʒentlmən/
C. geography /dʒɪ'ɒgrəfi/
D. gymnastic /dʒım'næstɪk/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
A. manly /'mænli/
B. danger /'deɪndʒǝ(r)/
C. capable /'keɪpǝbl/
D. ancient /'eɪn∫ǝnt/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
A. travel /'trævl/
B. suggest /sǝ'dʒest/
C. sustain /sǝ'steɪn/
D. involve /m'vɒlv/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
A. develop /dɪ'velǝp/
B. proposal /prǝ'pǝʊzl/
C. urbanize /'ɜ:bǝnaɪz/
D. variety /vǝ'raɪǝti/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The book __________ by MP has sold millions of copies worldwide.
Đáp án B
Tĩnh lược mệnh đề quan hệ
+ Chủ động: Ving
+ Bị động: Ved/3
+ Số thứ tự, so sánh nhất, the only/ last: to Vo
Tạm dịch: Cuốn sách mà MP viết bán được hàng triệu bản khắp thế giới.
Câu 6:
The performance of the new employee is _______than the performance of the previous employee who held the same position.
Đáp án A
So sánh hơn:
+ Tính từ ngắn: adj-er
+ Tính từ dài: more + adj
GOOD => BETTER => THE BEST
Tạm dịch: Hiệu suất làm việc của nhân viên mới tốt hơn hiệu suất của nhân viên trước đó đã giữ vị trí tương tự.
Câu 7:
________ to the nearest city, we will have driven for 5 days.
Đáp án D
By the time + S + V(s/es), S + will + have + V3/ed
Tạm dịch: Vào thời điểm chúng tôi đến thành phố gần nhất, chúng tôi sẽ đã lái xe được năm ngày.
Câu 9:
The journey soon became tedious, ________.
Đáp án C
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: The journey soon became => câu hỏi đuôi: didn't it?
Tạm dịch: Chuyến đi đã sớm trở nên tẻ nhạt phải không?
Câu 10:
My friend plays ___________guitar beautifully in a popular local band.
Đáp án C
Dùng mạo từ THE trước tên nhạc cụ.
Tạm dịch: Bạn tôi chơi ghi ta trong nhóm nhạc địa phương giỏi lắm.
Câu 11:
Violent crime has been reduced since the laws came into ________.
Đáp án B
come into effect: có hiệu lực
Tạm dịch: Tội phạm bạo lực đã giảm kể từ khi luật có hiệu lực.
Câu 12:
You will be brought before the disciplinary panel to ________ your behavior.
Đáp án C
A. turn down: từ chối
B. take up: bắt đầu một sở thích, thói quen
C. account for: thanh minh, giải thích
D. put down: để/ đặt cái gì xuống
Tạm dịch: Bạn sẽ bị đưa ra trước hội đồng kỷ luật để giải trình về hành vi của mình.
Câu 13:
They decided ____________ to the beach for their vacation.
Đáp án B
decide to Vo = quyết định
Câu 14:
Be honest! Don't let success go to your ________
Đáp án A
go to one's head: khiến ai kiêu ngạo, tự mãn
Tạm dịch: Hãy thật chân thành! Đừng để thành công khiến bạn trở nên tự mãn.
Câu 15:
She came while I ________ my homework.
Đáp án D
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Cô ấy đến trong khi tôi đang làm bài tập.
Câu 16:
They want to assimilate into the new culture, but they also want to ________ their own culture.
Đáp án C
A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. reserve (v): dự trữ
C. maintain (v): duy trì
D. preserve (n): bảo tồn, giữ gìn
Tạm dịch: Họ muốn hòa nhập vào nền văn hóa mới, nhưng họ cũng muốn duy trì văn hóa của riêng mình.
Câu 17:
We hopes that the movie ____ at the cinema next month.
Đáp án C
Bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + VPP
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng bộ phim sẽ được công chiếu tại rạp phim vào tháng tới.
Câu 18:
The map of the top ten most densely ________ countries in the world includes Monaco, Singapore, Bahrain, Malta, and Bangladesh.
Đáp án C
A. population (n): dân số
B. popularly (adv): mang tính đại chúng
C. populated (adj): có dân cư sinh sống
D. populate (v): ở, cư trú
ADV + ADJ + N
Tạm dịch: Bản đồ mười quốc gia đông dân nhất trên thế giới bao gồm Monaco, Singapore, Bahrain, Malta và Bangladesh.
Câu 19:
Maria will have to experience a nine-month ________ of physiotherapy after she broke her leg in an accident.
Đáp án B
A. stage (n): giai đoạn
B. course (n): chuỗi, hàng loạt
C. chapter (n): chương
D. episode (n): tập
Tạm dịch: Maria sẽ phải trải qua một quá trình vật lý trị liệu kéo dài 9 tháng sau khi cô bị gãy chân trong một vụ tai nạn.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Peter and Mary are talking about social networks.
- Peter: “Using social networks may have negative effects on students.
- Mary: “ ________. It distracts them from their studies.”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp: Peter và Mary đang nói về mạng xã hội.
- Peter: “Sử dụng mạng xã hội có thể có những tác động tiêu cực đến học sinh.”
- Mary: “__________. Nó làm họ xao nhãng khỏi việc học.”
A. Điều đó hoàn toàn đúng
B. Tôi không hoàn toàn đồng ý
C. Bạn sai rồi
D. Tôi không chắc về điều đó
Câu 21:
A customer is talking to a shop assistant about the sweater he has chosen.
- Customer: “That's nice. Could I try it on?”
- Shop assistant: “________”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp: Một khách hàng đang nói chuyện với nhân viên bản hàng về chiếc áo len mà anh ta đã chọn.
- Khách hàng: “Đẹp quá. Tôi có thể thử nó không?”
- Nhân viên bán hàng: “__________”
A. Được chứ, tất nhiên, nhưng bạn phải thanh toán hóa đơn trước.
B. Chắc chắn rồi, phòng thay đồ ở đẳng kia.
C. Đúng vậy. Bạn phải thử nó trước khi mua.
D. Ô, xin lỗi. Chúng tôi không có phòng này.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
School uniform is compulsory in most Vietnamese schools.
Đáp án B
A. dependent (adj): phụ thuộc
B. optional (adj): có tính tự chọn
C. obligatory (adj): có tính bắt buộc
D. required (adj): cần thiết, yêu cầu
=> compulsory (adj): có tính bắt buộc >< optional
Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc ở đa số các trường học Việt Nam.
Câu 23:
We racked our brains but we couldn't come up with a solution.
Đáp án C
racked our brains: vắt óc suy nghĩ
A. positively changed: thay đổi tích cực
B. thought very hard: nghĩ nhiều
C. thought quickly: nghĩ nhanh
D. considered carefully: xem xét cẩn thận
=> racked our brains >< thought quickly
Tạm dịch: Chúng tôi đã vắt óc suy nghĩ nhưng không thể tìm ra giải pháp.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
It is found that endangered species are often concentrated in areas that are poor and densely populated such as much of Asia and Africa.
Đáp án C
A. tăng lên
B. giảm
C. bị de dọa
D. biến mất
=> endangered (adj) có nguy cơ, bị đe doạ = threatened
Tạm dịch: Người ta nhận thấy rằng các loài có nguy cơ tuyệt chủng thưởng tập trung ở các khu vực nghèo và đông dân cư như phần lớn châu Á và châu Phi.
Câu 25:
The new college is intended to improve the life chances of children in the inner city.
Đáp án C
A. câu hỏi
B. cộng đồng
C. cơ hội
D. sản xuất
=> chance (n) cơ hội = opportunity
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Using a cell phone in the examination room is strictly prohibited.
Đáp án D
Câu đề bài: Việc dùng điện thoại trong phòng thi bị nghiêm cấm.
A. Bạn có thể sử dụng điện thoại trong phòng thi.
B. Bạn cần sử dụng điện thoại trong phòng thi.
C. Việc dùng điện thoại trong phòng thì được cho phép.
D. Bạn không được phép sử dụng điện thoại trong phòng thi.
prohibit: cấm => must not
Câu 27:
They last ate raw fish two weeks ago.
Đáp án C
Câu đề bài: Họ ăn cá sống lần cuối vào hai tuần trước.
=> Họ đã không ăn cả sống được hai tuần.
Cấu trúc: S + last + V2/ed + (time) ago => S + have/ has not + V3/ed + for (time)
Câu 28:
“We can go to the airport by taxi this morning”, they said.
Đáp án A
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải
- lùi thì can go => could go
- thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: this morning => that morning
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án D
Danh từ số ít (an octopus) => dùng tính từ sở hữu ‘its’
Sửa lỗi: their => its
Tạm dịch: Một con bạch tuộc có 3 trái tim để bơm máu đi khắp cơ thể của nó.
Câu 30:
Đáp án B
Câu cần chia ở thì hiện tại đơn vì câu đang chỉ sự thật.
Sửa lỗi: had => have
Tạm dịch: Mặc dù đà điểu và chim cánh cụt không biết bay, chúng có những khả năng khác như bơi và chạy.
Câu 31:
Đáp án D
Rise là nội động tử, không dùng dưới dạng bị động
Sửa lỗi: risen => raised
Tạm dịch: Sau bài giảng khoa học xã hội, tất cả học sinh đều được mời tham gia vào cuộc thảo luận về những vấn đề đã được nêu lên trong bài nói.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I did not follow the Health Ministry's 5K message. I got infected with the Corona virus.
Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Ved/2, S + would/ could/ might + have + Ved/3
Câu đề bài: Tôi đã không làm theo thông điệp 5K của Bộ Y tế. Tôi đã bị nhiễm vi rút Corona.
A. Nếu tôi đã làm theo thông điệp 5K của Bộ Y tế, tôi sẽ không bị nhiễm vi-rút Corona.
B. Giá như tôi làm theo thông điệp SK của Bộ Y tế, tôi sẽ bị nhiễm vi rút Corona. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: sai cấu trúc “wish”
D. sai ngữ pháp: sai cấu trúc “wish”
Câu 33:
My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last week.
Đáp án A
Đảo ngữ “so ... that” với tính từ: So + adj + be + S + that + S + V
Câu đề bài: Anh họ của tôi ốm quá. Anh ấy không thể tham dự kỳ kiểm tra đầu vào tuần trước.
A. Anh họ của tôi ốm đến nỗi anh ấy không thể tham gia kỳ kiểm tra đầu vào tuần trước.
B. sai ngữ pháp: Had my cousin been => Had my cousin not been, couldn't sit => could have sit
C. sai ngữ pháp: couldn't sit => could have sit
D. sai ngữ pháp: Such => So
Câu 34:
Undoubtedly, exams (34)________pressure on both students and parents alike.
Đáp án C
put pressure on: tạo áp lực lên
Thông tin: … exams put pressure on both students and parents alike
Tạm dịch: … các kỳ thi gây áp lực cho cả học sinh và phụ huynh
Câu 35:
Đáp án A
- Most + N (số nhiều/ không đếm được): hầu hết
- Much + N (không đếm được): nhiều
- Almost (adv): hầu như, gần như
Thông tin: Most parents would like to sẽ their children succeeding academically
Tạm dịch: Hầu hết phụ huynh đều muốn thấy con mình thành công trong việc học hành.
Câu 36:
Đáp án A
A. As a result: do đó
B. Moreover: hơn nữa
C. However: tuy nhiên
D. In contrast: trái lại
Thông tin: However, child psychologists, who have been consulted on the matter, stress that students should aim high, but at the same time have a variety of other options. As a result, students will not have to worry about grades and in the long term they will have better chances of succeeding.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà tâm lý học trẻ em, những người được tư vấn về vấn đề này, nhấn mạnh rằng học sinh nên đặt mục tiêu cao, nhưng đồng thời có nhiều lựa chọn khác. Nhờ đó, học sinh sẽ không phải lo lắng về điểm số và về lâu dài các em sẽ có cơ hội thành công cao hơn.
Câu 37:
Đáp án D
Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật ‘things’ => dùng “that”
Thông tin: On the whole, there are many practical and invaluable things that parents can do for their children.
Tạm dịch: Nhìn chung, có rất nhiều điều thiết thực và vô giá mà cha mẹ có thể làm cho con cái của họ.
Câu 38:
Đáp án C
A. clues: đầu mối
B. announcements: cáo thị, thông cáo
C. instructions: hướng dẫn
D. qualities: đặc tính, phẩm chất
Thông tin: According to psychologists' instructions, this schedule should include no more than eight hours of studying, three proper meals a day and some exercise.
Tạm dịch: Theo hướng dẫn của các nhà tâm lý học, thời gian biểu này bao gồm không quá tám giờ học, ba bữa ăn hợp lý mỗi ngày và một số bài tập thể dục.
Câu 39:
This passage is about _________.
Đáp án C
Đoạn văn là về __________.
A. cuộc đời của Scott Joplin
B. những đặc điểm chủ yếu của nhạc jazz
C. nhạc jazz nói chung và một loại nhạc jazz
D. những nguồn khác nhau của nhạc jazz
Câu 40:
Which of the following is NOT a source of American jazz?
Đáp án B
Đâu KHÔNG phải là một nguồn của nhạc jazz?
A. các bài hát phúc âm của Cơ đốc giáo
B. nhạc dân gian châu Âu
C. nhạc cổ điển châu Âu
D. nhạc dân gian của châu Mỹ và châu Phi
Thông tin: American jazz is a mixture of sounds borrowed from such varied sources as American and African folk music, European classical music, and Christian gospel songs.
Tạm dịch: Nhạc jazz Mỹ là sự pha trộn của các âm thanh được vay mượn từ nhiều nguồn khác nhau như nhạc dân gian Mỹ và châu Phi, nhạc cổ điển châu Âu và các bài hát phúc âm của Cơ đốc giáo.
Câu 41:
According to the passage, ragtime was _______.
Đáp án C
Theo đoạn văn, ragtime __________.
A. chỉ được biểu diễn ở Câu lạc bộ Maple Leaf ở Sedalia
B. thường được biểu diễn trên nhiều loại nhạc cụ
C. loại nhạc jazz đầu tiên
D. rất nhẹ nhưng và bình thản
Thông tin: The earliest form of jazz was ragtime, lively songs or rags performed on the piano, and the best-known of the ragtime performers and composers was Scott Joplin.
Tạm dịch: Hình thức đầu tiên của nhạc jazz là ragtime, những bài hát sỏi động hoặc những bản rag được biểu diễn trên piano, và nghệ sĩ biểu diễn và nhà soạn nhạc ragtime nổi tiếng nhất là Scott Joplin.
Câu 42:
The word “living” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Kiến thức từ vựng
Từ “living” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ __________.
A. tiền
B. sự thích thú
C. phong cách sống
D. sức khỏe
Living (n): sinh kế => earn one's living: kiếm sống
Câu 43:
The word “which” in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án C
Từ “which” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. Câu lạc bộ Maple Leaf
B. công việc bình thường
C. hơn 500 sáng tác
D. Sedelia, Missouri
Thông tin: It was there that he began writing the more than 500 compositions that he was to produce, the most famous of which was “The Maple Leaf Rag.”
Câu 44:
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Con người và môi trường
B. Nguồn lực cho tương lai
C. Tính bền vững của tài nguyên
D. Nhận thức về bảo tồn
Thông tin: We are a planet of seven billion people, and this number is growing by about 370,000 people every day. This is putting a huge strain on the planet's natural resources. For many governments and environmental organizations, the race is on to drastically reduce our consumption of resources before they run out.
Tạm dịch: Chúng ta là một hành tinh có bảy tỷ người và con số này đang tăng thêm khoảng 370.000 người mỗi ngày. Điều này đang gây ra một sự căng thẳng lớn đối với các nguồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh. Đối với nhiều chính phủ và các tổ chức môi trường, cuộc đua đang diễn ra nhằm giảm đáng kể mức tiêu thụ tài nguyên của chúng ta trước khi chúng cạn kiệt.
Câu 45:
The word “strain” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
Đáp án D
Từ “strain” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với __________.
A. mâu thuẫn
B. cạn kiệt
C. hòa hợp
D. sức ép
=> strain (n) sự căng thẳng = pressure
Thông tin: This is putting a huge strain on the planet's natural resources.
Tạm dịch: Điều này đang gây ra một sự căng thẳng lớn đối với các nguồn tài nguyên thiên nhiên của hành tinh.
Câu 46:
The word “overestimate” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
Đáp án D
Từ “overestimate” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với __________.
A. tăng
B. giảm
C. duy trì
D. phóng đại
=> overestimate (v) đánh giá cao = exaggerate
Thông tin: Yet we often overestimate how much water we have, and reduce it further through pollution or inefficient use.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng ta thường đánh giá quá cao lượng nước mà chúng ta có, và làm giảm nó hơn nữa do ô nhiễm hoặc sử dụng không hiệu quả.
Câu 47:
In paragraph 2, water is one of our most precious resources because __________.
Đáp án B
Trong đoạn 2, nước là một trong những tài nguyên quý giá nhất của chúng ta vì __________.
A. Hầu hết các nơi trên thế giới được bao phủ bởi nước ngọt.
B. Chất lượng cuộc sống của chúng ta phụ thuộc vào sự sẵn có của nước ngọt.
C. Nước ngọt hầu như không được sử dụng để sản xuất năng lượng.
D. Tất cả nước ngọt trên Trái Đất đều có sẵn cho chúng ta.
Thông tin: Our quality of life, as well as life itself, depends on the availability of clean, fresh water.
Tạm dịch: Chất lượng cuộc sống của chúng ta, cũng như bản thân cuộc sống, phụ thuộc vào sự sẵn có của nguồn nước sạch.
Câu 48:
The word “they” in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án B
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến __________.
A. hoạt động của con người
B. rừng mưa
C. tải nguyên
D. nhân loại
Thông tin: Rain forests are another endangered-resource. While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities.
Tạm dịch: Rừng mưa là một nguồn tài nguyên có nguy cơ tuyệt chủng khác. Trong khi các khu rừng mưa cực kỳ quan trọng đối với nhân loại, chúng đang nhanh chóng bị phá hủy bởi các hoạt động của con người.
Câu 49:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Diện tích rừng bị thu hẹp chủ yếu do chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp.
B. Phần lớn nước ngọt được dùng để trồng cây và chăn nuôi làm thực phẩm.
C. Sự sẵn có của nước ngọt, sạch ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống của chúng ta.
D. Rừng của chúng ta, nơi được gọi là “Lá phổi của hành tinh”, đang mở rộng đều đặn.
Thông tin: The biggest cause of deforestation is conversion of forest land for agriculture. Often called the “Lungs of the Planet”, rain forests once covered 14 percent of the Earth's land surface, but this has shrunk to only six percent.
Tạm dịch: Nguyên nhân lớn nhất của nạn phá rừng là do chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Thường được gọi là “Lá phổi của hành tinh”, rừng mưa từng bao phủ 14% bề mặt đất của Trái đất, nhưng điều này đã bị thu hẹp chỉ còn 6%.
Câu 50:
Which of the following can be inferred from paragraph 4?
Đáp án C
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 4?
A. “Lá phổi của hành tinh chúng ta” từng bao phủ hầu hết bề mặt Trái đất.
B. Rừng mưa là tài nguyên vô hạn.
C. Rừng mưa có thể biến mất trong nay mai do sự can thiệp của con người.
D. Chính phủ phải chịu trách nhiệm về việc rừng mưa bị thu hẹp
Thông tin: Rain forests are another endangered-resource. While rain forests are critically important to humanity, they are rapidly being destroyed by human activities. The biggest cause of deforestation is conversion of forest land for agriculture. Often called the “Lungs of the Planet”, rain forests once covered 14 percent of the Earth's land surface, but this has shrunk to only six percent. Every second, an area of rain forest, the size of a football field, is destroyed at this rate. Rain forests will possibly disappear completely in less than 40 years.
Tạm dịch: Rừng mưa là một nguồn tài nguyên có nguy cơ tuyệt chủng khác. Trong khi các khu rừng mưa cực kỳ quan trọng đối với nhân loại, chúng đang nhanh chóng bị phá hủy bởi các hoạt động của con người. Nguyên nhân lớn nhất của nạn phá rừng là do chuyển đổi đất rừng làm nông nghiệp. Thường được gọi là “Lá phổi của hành tinh”, rừng mưa từng bao phủ 14 phần trăm bề mặt Trái đất, nhưng điều này đã thu hẹp chỉ còn sáu phần trăm. Cứ mỗi giây, một khu vực rừng mưa, có kích thước bằng một sân bóng đá, bị phá hủy tại Tỷ lệ này. Rừng mưa có thể sẽ biến mất hoàn toàn trong vòng chưa đầy 40 năm.