(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lê Xoay Vĩnh Phúc có đáp án
(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Lê Xoay Vĩnh Phúc có đáp án
-
134 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 1 to 3.
She has not been taken to the zoo for a long time.
Giải thích:
Cô ấy đã không được dẫn đi sở thú được một thời gian dài.
A. Lần cuối cùng cô ấy được dẫn đi sở thú là vào rất lâu trước đây.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
Cấu trúc:
S + have/has not + V3/V-ed + for (time) = The last time + S + V2/V-ed + was (time) ago
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
"My mother hasn't played any sport since last year" Ly told.
Giải thích:
“Mẹ tôi đã không chơi bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.”, Ly đã nói.
A. Ly nói rằng mẹ tôi đã không chơi bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm trước.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Ly nói rằng mẹ cô ấy đã không chơi bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm trước.
Câu tường thuật (Reported speech):
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (told), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: hasn’t played → hadn’t played
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: last year → the previous year
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
I am pretty sure Dan is at home because the lights are on.
Giải thích:
Tôi khá chắc là Dan đang ở nhà vì đèn đang sáng.
A. Dan không cần ở nhà vì đèn đang sáng.
B. Dan hẳn đang ở nhà vì đèn đang sáng.
C. Dan có lẽ đang ở nhà vì đèn đang sáng.
D. Dan không thể đang ở nhà vì đèn đang sáng.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Which best serves as the title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một câu chuyện truyền cảm hứng của một người đàn ông khiếm khuyết
B. Người đàn ông nhảy nhót đã chiến thắng
C. Những tác động tiêu cực của việc bắt nạt trên mạng đến thanh thiếu niên
D. Những kẻ bắt nạt trên mạng đã bị bắt phải im lặng!
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về một người đàn ông bị chế nhạo ngoại hình khi đang nhảy và chiến thắng sau cùng của anh.
==> Người đàn ông nhảy nhót đã chiến thắng
→ Chọn đáp án B
Câu 5:
The word "prompted" in paragraph 1 is closest in meaning to______.
Giải thích:
Từ “prompted” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. so sánh
B. chấm dứt
C. gây ra
D. làm nản chí
prompt (v): gợi, gây ra = trigger
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
According to paragraph 1, Sean O'Brien didn't realise that________.
Giải thích:
Theo đoạn 1, Sean O'Brien đã không nhận ra rằng _______.
A. video nhảy của anh đã bị những bạn bè bình thường của anh làm lộ
B. anh đã bị một số người dùng Internet cười nhạo vì hành vi vụng về của mình
C. anh đã trở thành nạn nhân của việc chế giễu ngoại hình trên Internet
D. anh đã bị một số người quen trêu chọc vì thừa cân
Thông tin:
But this time, as well as laughing at him in person, someone decided to publicly fat-shame him by posting a video of him dancing online, with a hurtful comment. Sean was completely unaware of it, but the post about him was shared widely, and it prompted a wave of abuse from immature Internet trolls. (Nhưng lần này, ngoài việc cười vào mặt anh, ai đó đã quyết định chế giễu công khai anh bằng cách đăng một video anh nhảy lên mạng, với một lời bình luận gây tổn thương. Sean đã hoàn toàn không biết về nó, nhưng bài đăng về anh đã được chia sẻ rộng rãi, và nó làm dấy lên làn sóng lạm dụng từ những kẻ đùa cợt non nớt trên mạng.)
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
The word "them" in paragraph 2 refers to ________.
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những chi phí
B. những người bạn của Sean
C. những kẻ bắt nạt trên mạng
D. những người phụ nữ
Thông tin:
A group of women in California, who were campaigning to encourage people to have a positive body image whatever their size, decided to take action. They put out a message on Twitter, inviting Sean on an all-expenses- paid trip from London to Los Angeles, to meet and dance with them. (Một nhóm phụ nữ ở California, những người đang thực hiện chiến dịch nhằm khuyến khích mọi người đăng hình ảnh tích cực về cơ thể dù cho kích thước ra sao, đã quyết định hành động. Họ đăng tải một tin nhắn lên Twitter, mời Sean một chuyến đi bao trọn chi phí từ London đến Los Angeles để gặp gỡ và nhảy cùng họ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
The phrase "blow over" in paragraph 2 mostly means_______.
Giải thích:
Cụm “blow over” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.
A. mang đến niềm vui đích thực
B. dần trở nên yếu đi
C. trở thành một đề tài gây tranh cãi
D. kích động lòng căm thù mãnh liệt
blow over: qua đi, bị quên lãng = gradually become less strong
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
Which of the following is true about Sean O'Brien according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây là đúng về Sean O'Brien theo đoạn văn?
A. Anh ấy không bị yêu cầu trả bất kỳ chi phí nào để tham gia buổi tiệc nhảy ở California.
B. Anh đã lập một diễn đàn trực tuyến cho những người bị bắt nạt trên mạng giống như anh.
C. Anh ấy không bất ngờ trước số người tham gia buổi tiệc nhảy của anh.
D. Anh đã chấp nhận lời đề nghị của một nhóm phụ nữ ở California mà không lưỡng lự.
Thông tin:
+ As a result of the event, some of the women set up Dance Free Movement, an online forum where anyone who felt they had been bullied or victimised could receive support. (Kết quả của sự kiện chính là, một số phụ nữ đã xây dựng Dance Free Movement, một diễn đàn trực tuyến nơi bất kỳ ai cảm thấy mình bị bắt nạt hoặc trở thành nạn nhân có thể nhận trợ giúp.)
→ B sai
+ Sean had assumed that just a few people would turn up, but he realised his mistake as soon as he saw over 1,000 people queuing to get into the nightclub! (Sean cho rằng chỉ một vài người sẽ xuất hiện, nhưng anh đã nhận ra sai lầm ngay khi thấy hơn 1,000 người xếp hàng để vào hộp đêm!)
→ C sai
+ When Sean's friends first told him about the search for 'dancing man', he figured it was a bit of nonsense which would soon blow over, and decided not to bother doing anythingabout it. But the movement got bigger and bigger. Sean rethought his decision, made contact, and the women - all 1,700 of them - started raising money to throw him an extra-special party in LA. (Ban đầu khi bạn bè của Sean nói cho anh về việc tìm kiếm “người đàn ông nhảy nhót”, anh cảm thấy nó là một chuyện khá vô nghĩa và sẽ sớm qua đi, và quyết định không bận tâm làm bất kỳ điều gì về nó. Nhưng phong trào ngày càng lớn mạnh. Sean đã suy nghĩ lại về quyết định, liên lạc, và những người phụ nữ - tất cả 1,700 người - đã bắt đầu quyên tiền để tổ chức một bữa tiệc siêu đặc biệt cho anh tại LA.)
→ D sai
+ They put out a message on Twitter, inviting Sean on an all-expenses-paid trip from London to Los Angeles, to meet and dance with them. (Họ đăng tải một tin nhắn lên Twitter, mời Sean một chuyến đi bao trọn chi phí từ London đến Los Angeles để gặp gỡ và nhảy cùng họ.)
→ A đúng
→ Chọn đáp án A
Câu 10:
Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Sean đã không đủ dũng cảm để cất tiếng nói chống lại những kẻ bắt nạt trên mạng.
B. Đa số những người dùng Internet hiện thích giấu danh tính trên mạng.
C. Không có gì lạ đối với Sean khi bị chế nhạo vì cân nặng.
D. Trường hợp của Sean khá khác so với những trường hợp bắt nạt trên mạng kháC.
Thông tin:
He knew that people sometimes mocked him for being overweight, and he was usually able to shrug it off. (Anh ấy biết rằng đôi khi mọi người chế nhạo anh vì thừa cân, và anh thường có thể nhún vai coi khinh.)
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 11 to 12.
Peter is in a restaurant.
- Waiter: "Would you like to order now?"
- Peter: "___________. I'm hungry now."
Giải thích:
A. Không, một bàn cho 5 người
B. Có, không phải bây giờ
C. Nó rất ngon
D. Có, tôi muốn một salad thịt bò
Tạm dịch: Peter đang ở nhà hàng.
- Người phục vụ: “Bạn có muốn gọi đồ ăn bây giờ không?”
- Peter: “Có, tôi muốn một salad thịt bò. Bây giờ tôi đói lắm rồi
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
Nam and Nga are talking about women at workplace.
- Nam: "I think women can now manage their family life and career very well."
- Nga: “__________. Some women are excellent at everything they do."
Giải thích:
A. Ồ thôi nào! Điều đó thật vô lý
B. Tôi hoàn toàn không đồng ý
C. Tôi không chắc
D. Tôi hoàn toàn đồng ý
Tạm dịch: Nam và Nga đang nói chuyện về phụ nữ ở nơi làm việc.
- Nam: “Tôi nghĩ bây giờ phụ nữ có thể quản lý cuộc sống gia đình và sự nghiệp rất tốt.”
- Nga: “Tôi hoàn toàn đồng ý. Một số phụ nữ rất xuất sắc với mọi việc mà họ làm.”
→ Chọn đáp án D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 13 to 14.
Giải thích:
A. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định
B. inspire /ɪnˈspaɪər/ (v): truyền cảm hứng
C. manage /ˈmæn.ɪdʒ/ (v): quản lý
D. prefer /prɪˈfɜːr/ (v): thích
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Câu 14:
Giải thích:
A. interpret /ɪnˈtɜː.prɪt/ (v): diễn giải, diễn dịch
B. distinguish /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃ/ (v): phân biệt
C. determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định
D. stimulate /ˈstɪm.jə.leɪt/ (v): kích thích
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the the following questions from 15 to 29
That customer demanded ________ the manager when he was not given a refunD.
Giải thích:
Dạng thức của động từ:
demand to do something: đòi hỏi làm gì
Tạm dịch: Khách hàng đòi gặp người quản lý khi ông không được nhận hoàn tiền.
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
Every child ______ with love, care and opportunities to study and develop.
Giải thích:
Câu bị động:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: modal + be + V3/V-ed
Tạm dịch: Mỗi đứa trẻ cần được trao tình yêu thương, sự chăm sóc và cơ hội học tập và phát triển.
→ Chọn đáp án D
Câu 17:
John decided to join_________ army and become a soldier so that he could fight for the country.
Giải thích:
Cụm từ (Collocations):
join the army: nhập ngũ
Tạm dịch: John đã quyết định nhập ngũ và trở thành một quân nhân để có thể chiến đấu cho đất nướC.
→ Chọn đáp án D
Câu 18:
She has a________ vocal range than Taylor Swift - an American singer-songwriter.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ ngắn: adj-er + than
Tính từ dài: more adj + than
*TH đặc biệt: dạng so sánh hơn của “bad” là “worse”
Tạm dịch: Cô ấy có quãng giọng tệ hơn Taylor Swift - một ca nhạc sĩ người Mỹ.
→ Chọn đáp án A
Câu 19:
He's addicted__________ coffee and cannot do anything in the morning until he's had some.
Giải thích:
Giới từ:
be addicted to something: nghiện cái gì
Tạm dịch: Anh ấy bị nghiện cà phê và không thể làm bất kỳ việc gì vào buổi sáng cho đến khi uống một chút.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
The Fansipan Mountain, __________as "The Roof of Indochina", is the highest mountain in Hoang Lien Son range.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và to be, giữ nguyên V3/V-ed.
Tạm dịch: Núi Fansipan, được biết đến như “Nóc nhà Đông Dương”, là ngọn núi cao nhất ở dãy Hoàng Liên Sơn.
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
Frank_________ on his computer when there was a sudden power cut.
Giải thích:
Hòa hợp thì:
QKTD + when + QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Frank đang làm việc trên máy tính thì có sự cố mất điện đột ngột.
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
You'll definitely believe in what he said________.
Giải thích:
Hòa hợp thì:
TLĐ + when + HTĐ
Tạm dịch: Bạn chắc chắn sẽ tin vào những gì anh ấy nói khi bạn tận mắt nhìn thấy.
→ Chọn đáp án A
Câu 23:
She worked as an assistant in the firm for several years before she finally left to seek her_________ as an independent contractor.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- chance (n): cơ hội
- fortune (n): vận may → seek a fortune: tìm vận may (đổi đời)
- luck (n): sự may mắn
- opportunity (n): cơ hội
Tạm dịch: Cô ấy đã làm trợ lý trong công ty được vài năm trước khi cuối cùng cũng rời bỏ để tìm kiếm vận may đổi đời với vai trò là người lao động độc lập.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
Before the 1950s, urbanization mainly occurred in more __________developed countries.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- economically (adv): về kinh tế
- economy (n): nền kinh tế
- economize (v): kinh tế hóa
- economic (adj): thuộc kinh tế
Chỗ trống đứng sau từ hạn định “more” và trước tính từ “developed” → cần trạng từ
Tạm dịch: Trước những năm 1950, đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở các quốc gia đã phát triển về kinh tế.
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
Teenagers like to follow the latest trends in fashion,________?
Giải thích:
Câu hỏi đuôi (Tag question):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”
Câu hỏi đuôi dùng “don’t they”
Tạm dịch: Thanh thiếu niên thích làm theo những xu hướng mới nhất về thời trang, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
According to the________ of the contract, tenants must give six months’ notice if they intend to leave.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- law (n): luật (phạm vi thành phố, bang, quốc gia,…)
- detail (n): chi tiết
- rule (n): quy tắc, quy định, nguyên tắc, luật (trong phạm vi nhỏ)
- term (n): điều khoản, quy định (hợp đồng)
Tạm dịch: Theo các điều khoản của hợp đồng, người thuê phải thông báo trước 6 tháng nếu có ý định dọn đi.
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
The woman was__________ from hospital yesterday only a week after her operation.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- eject (v): tống ra (bằng vũ lực)
- evict (v): đuổi (bằng pháp lý)
- elevate (v): nâng lên
- discharge (v): cho ra, cho về → discharge somebody from something: cho phép ai ra khỏi đâu
Tạm dịch: Người phụ nữ đã được cho xuất viện vào ngày hôm qua chỉ sau một tuần phẫu thuật.
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
I'm so sad to hear that Mara and John________ - I thought those two would be together forever.
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- go over something: kiểm tra lại cái gì
- break up: chia tay
- put on something: mặc cái gì
- get into something: đi vào đâu
Tạm dịch: Tôi rất buồn khi nghe rằng Mara và John đã chia tay - tôi đã nghĩ hai người sẽ bên nhau mãi mãi.
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
We are straining every________ for the upcoming national high school exam.
Giải thích:
Thành ngữ (Idioms):
strain every nerve: cố gắng hết sức
Tạm dịch: Chúng tôi đang cố gắng hết sức mình cho kỳ thi trung học phổ thông quốc gia sắp tới.
→ Chọn đáp án B
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 30 to 32.
At the moment, the multinational corporation is in the process of upgrading their departments.
Giải thích:
Chủ ngữ số ít (the multinational corporation) → dùng tính từ sở hữu số ít
Sửa: their → its
Tạm dịch: Hiện tại, tập đoàn đa quốc gia này đang trong quá trình nâng cấp các phòng ban.
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
When someone gets preferable treatment, they are treated much better than other people a therefore often have more advantageous opportunities.
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
- preferable (adj): thích hợp hơn
- preferential (adj): có tính ưu tiên
Sửa: preferable → preferential
Tạm dịch: Khi ai đó nhận sự đối xử ưu tiên hơn, họ được đối xử tốt hơn nhiều so với những người khác và do đó thường có những cơ hội có lợi thế hơn.
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
Years ago, mothers often stayed at home and have greater control of children than fathers did.
Giải thích:
Chia thì:
“years ago” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: have → had
Tạm dịch: Nhiều năm trước, những người làm mẹ thường ở nhà và kiểm soát con cái nhiều hơn những người làm bố.
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
Which best serves as the title for the passage?
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Những việc nên làm ở Úc
B. Văn hóa Úc
C. Câu chuyện về nước Úc
D. Cú sốc văn hóa Úc
Tóm tắt:
Đoạn văn đã nêu ra một số văn hóa ứng xử và lối suy nghĩ chung của người Úc chẳng hạn như: đề cao sự tự lập, xem trọng sự riêng tư, chú trọng tính bình đẳng, quan trọng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống ==> Đoạn văn nói về văn hóa Úc
→ Chọn đáp án B
Câu 34:
The word "them" in paragraph 1 refers to_______.
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. những tình huống
B. những sự lựa chọn
C. những người Úc
D. những học sinh
Thông tin:
This means that a teacher or course tutor will not tell studentswhat to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. (Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc một gia sư sẽ không bảo học sinh làm gì, mà sẽ đưa cho chúng một vài lựa chọn và gợi ý chúng tìm xem cái nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của mình.)
→ Chọn đáp án D
Câu 35:
In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because______.
Giải thích:
Trong đoạn 3, đa số người trưởng thành ở Úc gọi nhau bằng tên vì ________.
A. người Úc hạn chế việc phân biệt giai cấp
B. người Úc rất hòa hợp với nhau
C. việc gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn
D. người Úc khó nhớ họ của người khác
Thông tin:
Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. (Người Úc không thoải mái với những khác biệt trong địa vị và do đó lý tưởng hóa quan điểm đối xử bình đẳng với mọi người. Một minh chứng cho điều này chính là đa số người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên.)
→ Chọn đáp án A
Câu 36:
The word "critical" in paragraph 4 is closest in meaning to______.
Giải thích:
Từ “critical” trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ _______.
A. complimentary (adj): ca ngợi, tán dương
B. faultfinding (adj): bắt lỗi
C. grateful (adj): biết ơn
D. appreciative (adj): khen ngợi, đánh giá cao
critical (adj): chỉ trích = faultfinding
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Giải thích:
Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?
A. Những học sinh ở Úc sẽ phải tự hình thành quan điểm riêng của mình.
B. Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến.
C. Việc hỏi ai đó về thu nhập của họ được cho là khá lịch sự.
D. Giáo viên hoặc gia sư sẽ không bảo học sinh phải làm gì.
Thông tin:
+ This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it. (Điều này nghĩa là trong bối cảnh giáo dục, các học sinh sẽ phải tự hình thành ý kiến riêng và biện giải lý do cho quan điểm đó và bằng chứng cho nó.)
→ A đúng
+ Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. (Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến hơn là chỉ tin rằng có một sự thật.)
→ B đúng
+ This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. (Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc một gia sư sẽ không bảo học sinh làm gì, mà sẽ đưa cho chúng một vài lựa chọn và gợi ý chúng tìm xem cái nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của mình.)
→ D đúng
+ Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. (Thậm chí là vậy, thì cũng rất bất lịch sự khi hỏi ai đó rằng họ kiếm được bao nhiêu tiền.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
It is of particular (38) _______ to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process.
Giải thích:
A. resemblance (n): sự giống nhau
B. acquaintance (n): người quen
C. relevance (n): sự liên quan → of relevance to something/somebody: liên quan đến ai/cái gì
D. acceptance (n): sự chấp nhận
Tạm dịch:
It is of particular relevance to language learning and commonly refers to the way students confidently control and organise their own language learning process. (Nó đặc biệt liên quan đến việc học ngôn ngữ và chủ yếu đề cập đến cách mà các học sinh tự kiểm soát và tổ chức quá trình học ngôn ngữ của mình.)
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
While (39)_______ people seem to have an almost instinctive flair for languages, others have to rely on strategies to maximise their skills and learn a foreign language more effectively.
Giải thích:
A. every + N (số ít): tất cả
B. some + N (số nhiều/ không đếm được): nhiều
C. another + N (số nhiều): một người/cái khác
D. much + N (không đếm được): nhiều
Tạm dịch:
While some people seem to have an almost instinctive flair for languages, others have to rely on strategies to maximize their skills and learn a foreign language more effectively. (Trong khi một số người dường như có sự năng khiếu bẩm sinh về ngôn ngữ, thì số khác lại phải dựa vào các chiến lược để tối đa hóa các kỹ năng và học ngoại ngữ hiệu quả.)
→ Chọn đáp án B
Câu 40:
You also increase your chances of (40) _______ by learning according to your own needs and interests, using all available resources.
Giải thích:
A. suspicion (n): sự nghi ngờ
B. failure (n): sự thất bại
C. success (n): sự thành công
D. interest (n): sự quan tâm, hứng thú
Tạm dịch:
You also increase your chances of success by learning according to your own needs and interests, using all available resources. (Bạn cũng gia tăng cơ hội thành công bằng việc học theo nhu cầu và sở thích riêng, sử dụng mọi nguồn lực sẵn có.)
→ Chọn đáp án C
Câu 41:
Research shows that learners (41) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước (learners).
Tạm dịch:
Research shows that learners who adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably… (Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ thành công mở rộng đáng kể khả năng ngôn ngữ...)
→ Chọn đáp án C
Câu 42:
Research shows that learners (41) _______ adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, (42) _______, are more likely to achieve their objectives in the longer term.
Giải thích:
A. though: mặc dù
B. as a result: kết quả là
C. in contrast: trái ngược
D. because: vì
Tạm dịch:
Research shows that learners who adopt this approach will undoubtedly manage to broaden their language abilities considerably and, as a result, are more likely to achieve their objectives in the longer term. (Nghiên cứu chỉ ra rằng những người học áp dụng phương pháp này chắc chắn sẽ thành công mở rộng đáng kể khả năng ngôn ngữ, và kết quả là, sẽ có nhiều khả năng đạt được các mục tiêu hơn trong dài hạn.)
→ Chọn đáp án B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 43 to 44.
Stephanie was humble enough to admit that others could probably do the job better than she could.
Giải thích:
A. ordinary (adj): bình thường
B. modest (adj): khiêm tốn
C. courteous (adj): lịch sự
D. boastful (adj): kiêu ngạo
humble (adj): khiêm tốn >< boastful
Tạm dịch: Stephanie khiêm tốn khi thừa nhận rằng những người khác có thể làm công việc đó tốt hơn cô ấy.
→ Chọn đáp án D
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 43 to 44.
Ben's dreams of a university education went by the board when his father died and he was forced to earn a living.
Giải thích:
A. kéo dài
B. trở nên khả thi
C. bị từ chối
D. biến thành một cơn ác mộng
go by the board: bị loại bỏ, bị gạt sang một bên >< become possible
Tạm dịch: Ước mơ học đại học của Ben đã bị gạt sang một bên khi bố cậu mất và cậu bắt buộc phải kiếm sống.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 45 to 46.
Giải thích:
A. lip /lɪp/ (n): môi
B. chill /tʃɪl/ (n): sự lạnh lẽo
C. fire /faɪər/ (n): lửa, cháy
D. skin /skɪn/ (n): da
Đáp án C có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 45 to 46.
Giải thích:
A. there /ðeər/ (adv): ở đó
B. those /ðəʊz/ (determiner): những thứ kia
C. these /ðiːz/ (determiner): những thứ này
D. think /θɪŋk/ (v):nghĩ
Đáp án D có âm “th” phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phát âm là /ð/.
→ Chọn đáp án D
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 47 to 48.
Many people were deceived into entering personal bank information on the illegal website, thus lost a lot of money in their bank account.
Giải thích:
A. lừa, gạt
B. bắt đầu
C. ngừng
D. giữ
deceive (v): lừa = trick
Tạm dịch: Nhiều người đã bị lừa nhập thông tin ngân hàng cá nhân vào các trang web phi pháp, từ đó mất rất nhiều tiền trong tài khoản ngân hàng.
→ Chọn đáp án A
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 47 to 48.
They had to amputate his foot to free him from the wreckage.
Giải thích:
A. remove (v): loại bỏ
B. recover (v): hồi phục
C. replace (v): thay thế
D. reattach: không có nghĩa
amputate (v): cưa, cắt bỏ = remove
Tạm dịch: Họ đã phải cưa chân của anh ấy để giải thoát anh ấy khỏi đống đổ nát.
→ Chọn đáp án A
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 49 to 50.
Unfortunately, the leading actor is ill. He can't appear on stage tonight.
Giải thích:
Không may là, nam diễn viên chính bị ốm. Anh ấy không thể xuất hiện trên sân khấu vào tối nay.
A. Nếu nam diễn viên chính không bị ốm, anh ấy sẽ có thể xuất hiện trên sân khấu vào tối nay.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Nếu nam diễn viên chính bị ốm, anh ấy sẽ có thể xuất hiện trên sân khấu vào tối nay.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
Câu điều kiện (Conditional sentence):
Loại 2: điều kiện trái với hiện tại
If + QKĐ, S + would/could + V
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
Peter told us about his plan to study abroad. He did it on his arrival at the party.
Giải thích:
Peter đã nói cho chúng tôi về kế hoạch đi du học của anh ấy. Anh ấy đã làm điều đó khi đến buổi tiệc.
A. Ngay khi Peter nói cho chúng tôi về kế hoạch đi du học của anh ấy thì anh ấy đã đến buổi tiệc.
B. Ngay khi Peter đến buổi tiệc thì anh ấy đã nói cho chúng tôi về kế hoạch đi du học của anh ấy.
C. Chỉ sau kế hoạch đi du học của anh ấy thì Peter mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến buổi tiệc.
D. Mãi đến khi Peter nói cho chúng tôi về kế hoạch đi du học của anh ấy thì anh ấy mới đến buổi tiệC.
→ Chọn đáp án B