Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 4)
-
163 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
C
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. chat /tʃæt/ (v): tán gẫu
B. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi
C. ache /eɪk/ (v): đau, nhức
D. cheer /tʃɪər/ (v): cổ vũ
Đáp án C có âm “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B
Kiến thức: Phát âm “I”
Giải thích:
A. thin /θɪn/ (adj): gầy
B. climb /klaɪm/ (v): trèo, leo
C. spin /spɪn/ (v): xoay, quay
D. sing /sɪŋ/ (v): hát
Đáp án B có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. follow /ˈfɒl.əʊ/ (v): đi theo, làm theo
B. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép
C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): tận hưởng
D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. difference /ˈdɪf.ər.əns/ (n): sự khác nhau
B. achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (n): thành tựu, thành tích
C. charity /ˈtʃær.ə.ti/ (n): tổ chức từ thiện
D. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (n): lợi ích
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
He is a good cook, _______?
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng “to be” ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “am/is/are”
→ Câu hỏi đuôi dùng “isn’t he”
Dịch nghĩa: Anh ấy là một đầu bếp giỏi, có đúng không?
Câu 6:
Music festivals are held all over _______ world.
A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
all over/throughout the world: khắp thế giới
Dịch nghĩa: Các lễ hội âm nhạc được tổ chức khắp thế giới.
Câu 7:
Reading books lays a _______ foundation for a better tomorrow.
D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. strongly (adv): một cách mạnh mẽ
B. strengthen (v): củng cố
C. strength (n): sức mạnh
D. strong (adj): mạnh, chắc
Chỗ trống đứng sau mạo từ (a) và trước danh từ (foundation) → cần tính từ
Dịch nghĩa: Việc đọc sách xây dựng một nền tảng vững chắc cho một ngày mai tốt đẹp hơn.
Câu 8:
Exercise is _______ than dieting for losing weight.
D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn:
Tính từ ngắn: adj-er + than
Tính từ dài: more adj + than
Dịch nghĩa: Tập thể dục hiệu quả hơn ăn kiêng để giảm cân.
Câu 9:
I wish my flat-mate wouldn’t play the guitar all day and night. It’s driving me up the _______.
C
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
drive somebody up the wall: làm ai khó chịu
Dịch nghĩa: Tôi ước bạn cùng căn hộ của tôi không chơi ghita từ sáng đến tối. Việc đó đang khiến tôi phát cáu.
Câu 10:
I don't mind _______ a little extra for organic products because it's healthier.
A
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích:
mind doing something: phiền khi làm gì
Dịch nghĩa: Tôi không bận tâm phải trả thêm chút ít cho các sản phẩm hữu cơ vì nó tốt cho sức khỏe hơn.
Câu 11:
I lost my _______ on the way home and had to call my doctor to get a new one.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. medicine (n): thuốc
B. prescription (n): đơn thuốc
C. treatment (n): sự điều trị
D. therapy (n): liệu pháp
Dịch nghĩa: Tôi đã làm mất toa thuốc trên đường về nhà và đã phải gọi bác sĩ để lấy một toa mới.
Câu 12:
David entered the room while they _______ behind his back.
C
Kiến thức: Sự hòa hợp thì
Giải thích:
QKĐ + while + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào.
Dịch nghĩa: David đi vào phòng trong khi họ đang nói xấu anh ấy.
Câu 13:
The holiday resort offers all the _______ a young family could want.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. itinerary (n): lộ trình
B. amenity (n): tiện nghi
C. vicinity (n): vùng lân cận
D. expectancy (n): sự mong ngóng
Dịch nghĩa: Khu nghỉ dưỡng cung cấp tất cả tiện nghi mà một gia đình trẻ có thể muốn.
Câu 14:
I had to _______ the job offer because the salary was too low.
C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. get down: ghi chép lại
B. get up: thức dậy
C. turn down: từ chối cái gì
D. turn up: xuất hiện
Dịch nghĩa: Tôi đã phải từ chối lời đề nghị công việc vì mức lương quá thấp.
Câu 15:
I get quite depressed when thinking about the damage we are _______ to the environment.
B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
cause damage: gây thiệt hại
Dịch nghĩa: Tôi khá phiền muộn khi nghĩ về những thiệt hại mà chúng ta đang gây ra cho môi trường.
Câu 16:
People _______ smartphones have access to a wealth of information and entertainment at their fingertips.
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, bỏ “to be” nếu có và chuyển V sang V-ing.
Dịch nghĩa: Những ai sở hữu điện thoại thông minh được tiếp cận với nguồn thông tin và giải trí dồi dào ngay trong tầm tay.
Câu 17:
The children will start playing again _______.
B
Kiến thức: Sự hòa hợp thì
Giải thích:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Dịch nghĩa: Bọn trẻ sẽ bắt đầu chơi lại sau khi ăn nhẹ xong.
Câu 18:
Peter is walking happily hoping that he _______ to the party by his girlfriend.
D
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động ở thì TLĐ: will + be + V3/V-ed
Dịch nghĩa: Peter đang vui vẻ bước đi với hy vọng rằng anh ấy sẽ được bạn gái mời đến bữa tiệc.
Câu 19:
They are tired _______ seeing the same boring movies all the time.
A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be tired of doing something: mệt mỏi với việc làm gì
Dịch nghĩa: Họ mệt mỏi với việc luôn xem những bộ phim tẻ nhạt như nhau.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
At the educational conference, teachers shared best practices and strategies for teaching effectively.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
conference (n): hội nghị
A. meeting (n): cuộc họp
B. absence (n): sự vắng mặt
C. cancellation (n): sự hủy bỏ
D. solution (n): giải pháp
→ conference = meeting
Dịch nghĩa: Tại hội nghị giáo dục, các giáo viên đã chia sẻ những cách thức và chiến lược giảng dạy hiệu quả.
Câu 21:
The police officers signaled for the traffic to proceed through the intersection.
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
proceed (v): tiếp tục, tiếp diễn
A. employ (v): thuê, mướn (người)
B. finish (v): hoàn thành, xong
C. begin (v): bắt đầu
D. continue (v): tiếp tục
→ proceed = continue
Dịch nghĩa: Lực lượng cảnh sát đã ra tín hiệu giao thông để các phương tiện lưu thông qua ngã 4.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The crowd began to scatter when they heard the loud explosion.
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
scatter (v): chạy tán loạn
A. send (v): gửi
B. move (v): di chuyển
C. collect (v): tập trung
D. decrease (v): giảm
→ scatter >< collect
Dịch nghĩa: Đám đông đã bắt đầu chạy tán loạn khi họ nghe tiếng nổ lớn.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The party was a barrel of laughs, thanks to all the fun games and activities.
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
a barrel of laughs: rất vui vẻ
A. pleasurable (adj): vui
B. entertaining (adj): có tính giải trí
C. unavoidable (adj): không thể tránh khỏi
D. unenjoyable (adj): không vui
→ a barrel of laughs >< unenjoyable
Dịch nghĩa: Bữa tiệc tràn ngập tiếng cười, nhờ vào tất cả những trò chơi và các hoạt động vui nhộn.
Câu 24:
Susan and Brian are talking on the phone.
- Brian: “Would you like to grab some coffee and catch up this afternoon?”
- Susan: “_________, but I have to finish my English assignment”
C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Susan và Brian đang nói chuyện qua điện thoại.
- Brian: “Bạn có muốn uống chút cà phê và cùng tán gẫu vào chiều nay không?”
- Susan: “________, nhưng mình phải hoàn thành bài tập tiếng Anh.”
A. Mình chắc chắn sẽ đến B. Chúc mừng
C. Mình xin lỗi D. Chúc may mắn
Câu 25:
Andrew and Olivia are talking about the book they’ve read.
- Andrew: “Personally, I think the book was a bit too long.”
- Olivia: “__________. 100 pages, just enough for us to read.”
C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Andrew và Olivia đang nói chuyện về quyển sách mà họ vừa đọc.
- Andrew: “Theo cá nhân mình, mình nghĩ quyển sách hơi quá dài.”
- Olivia: “_________. Vừa đúng 100 trang, vừa đủ để chúng ta đọc.”
A. Mình rất đồng ý B. Chính xác
C. Mình không đồng ý D. Ý hay đó
Câu 26:
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. arrive (v): đến
B. make (v): làm
C. bring (v): mang
D. reach (v): tiếp cận
Dịch nghĩa: Trong quá khứ, việc này chủ yếu diễn ra ở trường học hoặc những nơi công cộng, nhưng ngày nay Internet khiến những kẻ bắt nạt có thể tiếp cận các nạn nhân của mình ngay tại nhà.
Câu 27:
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But: nhưng
B. Because: vì
C. Although: mặc dù
D. So: vậy
Dịch nghĩa: Nhưng bạn nên làm gì nếu thấy việc bắt nạt xảy ra với người khác?
Câu 28:
A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Dùng đại từ quan hệ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước.
Dịch nghĩa: Những ai cố gắng phớt lờ việc bắt nạt trở thành những người chứng kiến: họ đứng ngoài cuộc và nhìn thấy việc bắt nạt diễn ra, nhưng không làm bất kỳ điều gì để ngăn chặn nó.
Câu 29:
D
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. Many + N (số nhiều): nhiều
B. Much + N (không đếm được): nhiều
C. Little + N (không đếm được): rất ít
D. Another + N (số ít): một cái khác
Dịch nghĩa: Một nguyên nhân khác chính là họ chỉ cảm thấy bối rối không biết cần phải làm gì.
Câu 30:
That’s why we need to be up-standers. Up-standers say “no” to bullies because bullying is (30) _______!
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. relevant (adj): liên quan
B. unaffected (adj): không bị ảnh hưởng
C. adequate (adj): đủ
D. unacceptable (adj): không thể chấp nhận
Dịch nghĩa: Những người phản ứng lại nói “không” với những kẻ bắt nạt vì việc bắt nạt là không thể chấp nhận!
Câu 31:
What is the passage mainly about?
D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Olodum, nhóm trống nổi tiếng nhất Bahia
B. Brazil, một đất nước có nhiều điệu samba khác nhau
C. Rio Carnaval, lễ hội quan trọng nhất ở Brazil
D. Samba reggae, một loại hình âm nhạc quan trọng ở Brazil
Tóm tắt: Đoạn văn nói về điệu samba reggae - điệu samba phổ biến nhất Brazil.
→ Samba reggae, một loại hình âm nhạc quan trọng ở Brazil
Câu 32:
According to the passage, Rio samba is faster than _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, samba Rio nhanh hơn ______.
A. Samba reggae B. reggae Jamaica
C. nhịp trống châu Phi D. nhịp điệu châu Phi
Thông tin: Modern samba reggae is a combination of Rio samba, African drumbeats, and Jamaican reggae. It’s a bit slower than Rio samba, and it is usually performed in large groups – sometimes with over 200 drums playing at one time!
Dịch nghĩa: Samba reggae hiện đại là sự kết hợp giữa điệu samba Rio, tiếng trống châu Phi, và nhạc reggae Jamaica. Nó hơi chậm hơn một ít so với điệu samba Rio, và thường được trình diễn theo nhóm lớn - đôi khi hơn 200 trống chơi cùng một lúc!
Câu 33:
The word “combination” in paragraph 2 mostly means _______.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “combination” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _______.
A. separation (n): sự chia tách
B. mix (n): sự kết hợp
C. self (n): bản thân
D. coordination (n): sự phối hợp
→ combination (n): sự kết hợp = mix
Thông tin: Modern samba reggae is a combination of Rio samba, African drumbeats, and Jamaican reggae.
Dịch nghĩa: Samba reggae hiện đại là sự kết hợp giữa điệu samba Rio, tiếng trống châu Phi, và nhạc reggae Jamaica.
Câu 34:
The word “Its” in paragraph 3 refers to_______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “Its” trong đoạn 3 đề cập đến ____.
A. Bahia B. âm thanh C. Olodum D. samba
Thông tin: But Olodum is not only a musical group. Its members also created local organizations to help young people and the poor.
Dịch nghĩa: Nhưng Olodum không phải là nhóm nhạc duy nhất. Thành viên của nhóm cũng lập nên các tổ chức địa phương để giúp những người trẻ và những người nghèo.
Câu 35:
Which of the following is TRUE according to the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Olodum đã thành lập các tổ chức địa phương để hỗ trợ những người khác.
B. Samba reggae hiếm khi được chơi cùng hơn 200 trống một lúc.
C. Người châu Phi đã mang samba đến Brazil từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 18.
D. Những điệu samba khác nhau tương đồng ở khắp Brazil.
Thông tin:
- It’s a bit slower than Rio samba, and it is usually performed in large groups – sometimes with over 200 drums playing at one time!
- From the 16th to 18th centuries, over three million Africans were brought to Brazil to work as slaves.
- But there are many different types of samba, and these styles differ throughout Brazil.
- But Olodum is not only a musical group. Its members also created local organizations to help young people and the poor.
Dịch nghĩa:
- Nó hơi chậm hơn một ít so với điệu samba Rio, và thường được trình diễn theo nhóm lớn - đôi khi hơn 200 trống chơi cùng một lúc! → B sai
- Từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 18, hơn 3 triệu người châu Phi đã bị bắt đến Brazil để làm nô lệ. → C sai
- Nhưng có nhiều loại hình samba khác nhau, và những điệu này khác nhau khắp Brazil.
→ D sai
- Nhưng Olodum không phải là nhóm nhạc duy nhất. Thành viên của nhóm cũng lập nên các tổ chức địa phương để giúp những người trẻ và những người nghèo. → A đúng
Câu 36:
Which of the following could be the best title for the passage?
D
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Nghệ thuật và khoa học quản lý thời gian hiệu quả
B. Quản lý thời gian - cách duy nhất để đạt mục tiêu
C. Quản lý thời gian - con đường dẫn đến mọi thành công
D. Tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc quản lý thời gian
Tóm tắt: Đoạn văn nói về tầm quan trọng của kỹ năng quản lý thời gian và các bước để quản lý thời gian hiệu quả.
→ Tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc quản lý thời gian
Câu 37:
The word “realistic” in paragraph 2 mostly means _______.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “realistic” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.
A. practical (adj): thực tiễn
B. imaginary (adj): hư cấu
C. interesting (adj): thú vị
D. impossible (adj): bất khả thi
→ realistic (adj): thực tế = practical
Thông tin: This can involve breaking down larger tasks into smaller, more manageable ones, and setting realistic goals and deadlines for each one.
Dịch nghĩa: Điều này có thể bao gồm việc chia nhỏ những công việc lớn thành nhiều công việc nhỏ hơn, dễ quản lý hơn, và đặt các mục tiêu thực tế và các thời hạn cho mỗi công việc.
Câu 38:
According to paragraph 3, one way to prevent distractions is by ______.
D
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn 3, một cách để tránh phân tâm chính là bằng việc ______.
A. tập trung vào mạng xã hội B. làm các công việc quan trọng
C. tắt các thiết bị số D. đặt thời gian để kiểm tra email
Thông tin: In today's world, there are countless distractions that can interfere with our ability to focus and be productive, such as social media, email, and other digital devices. To avoid them, it can be helpful to set specific times to check email or social media, or even turn off notifications altogether when working on important tasks.
Dịch nghĩa: Trong thế giới ngày nay, có vô vàn những mối gây xao nhãng có thể can thiệp vào khả năng tập trung và năng suất của chúng ta, như mạng xã hội, email, và các thiết bị điện tử khác. Để tránh chúng, chúng ta nên đặt các khoảng thời gian cụ thể để kiểm tra email hoặc mạng xã hội, hay thậm chí tắt thông báo khi đang làm những công việc quan trọng.
Câu 39:
The word “them” in paragraph 3 refers to ______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. các thông báo B. những mối gây xao nhãng
C. các thiết bị D. những khoảng thời gian
Thông tin: In today's world, there are countless distractions that can interfere with our ability to focus and be productive, such as social media, email, and other digital devices. To avoid them, it can be helpful to set specific times to check email or social media, or even turn off notifications altogether when working on important tasks.
Dịch nghĩa: Trong thế giới ngày nay, có vô vàn những mối gây xao nhãng có thể can thiệp vào khả năng tập trung và năng suất của chúng ta, như mạng xã hội, email, và các thiết bị điện tử khác. Để tránh chúng, chúng ta nên đặt các khoảng thời gian cụ thể để kiểm tra email hoặc mạng xã hội, hay thậm chí tắt thông báo khi đang làm những công việc quan trọng.
Câu 40:
The word “enhance” in paragraph 5 mostly means _______.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “enhance” trong đoạn 5 có nghĩa là ______.
A. remain (v): giữ, duy trì
B. improve (v): cải thiện
C. drop (v): giảm, rơi
D. decrease (v): làm giảm
→ enhance (v): nâng cao, tăng cường = improve
Thông tin: By prioritizing tasks, avoiding distractions, and being flexible in our approach, we can enhance our overall productivity and well-being.
Dịch nghĩa: Bằng việc ưu tiên các công việc, tránh phân tâm, và linh hoạt trong phương pháp, chúng ta có thể tăng năng suất tổng thể và sức khỏe của bản thân.
Câu 41:
According to the passage, which of the following is NOT mentioned as one of the ways to better our time management?
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, đâu KHÔNG được nhắc đến như một trong những cách để quản lý thời gian tốt hơn?
A. Linh hoạt B. Ưu tiên các công việc
C. Giảm căng thẳng D. Tránh sự phân tâm
Thông tin:
- Finally, it's important to be flexible and adaptable in our approach to time management.
- One of the first steps in effective time management is prioritizing tasks based on their importance and urgency.
- Another key aspect of time management is avoiding distractions.
Dịch nghĩa:
- Cuối cùng, quan trọng là phải linh hoạt và thích nghi trong phương pháp quản lý thời gian. → A đúng
- Một trong những bước đầu tiên để quản lý thời gian hiệu quả chính là ưu tiên các công việc dựa trên tầm quan trọng và khẩn cấp. → B đúng
- Một khía cạnh mấu chốt khác của quản lý thời gian chính là tránh phân tâm. → D đúng
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Để giảm căng thẳng và quản lý thời gian tốt hơn, mọi người cần một phương pháp cố định để quản lý thời gian.
B. Quản lý thời gian hiệu quả có thể mang lại lợi ích cho các cá nhân cả trong cuộc sống cá nhân lẫn công việc.
C. Mọi người có thể tăng năng suất và giảm căng thẳng chỉ bằng việc tập trung vào những công việc quan trọng đầu tiên.
D. Nhiều mối gây xao nhãng kỹ thuật số khiến mọi người giảm năng suất và căng thẳng hơn.
Thông tin: In that way, time management is an important skill that can help us be more productive, reduce stress, and achieve a better work-life balance. By prioritizing tasks, avoiding distractions, and being flexible in our approach, we can enhance our overall productivity and well-being.
Dịch nghĩa: Theo đó, quản lý thời gian là một kỹ năng quan trọng có thể giúp chúng ta tăng năng suất, giảm căng thẳng, và đạt được sự cân bằng công việc-cuộc sống tốt hơn. Bằng việc ưu tiên các công việc, tránh phân tâm, và linh hoạt trong phương pháp, chúng ta có thể tăng năng suất tổng thể và sức khỏe của bản thân.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She reads the latest issue of her favorite magazine during her commute yesterday.
A
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
“yesterday” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: reads → read
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đọc tạp chí yêu thích số mới nhất trong khi di chuyển đến chỗ làm vào ngày hôm qua.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
His work remained obscene for years before it was finally recognized as groundbreaking and influential.
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- obscene (adj): khiêu dâm
- obscure (adj): không có tiếng tăm
Sửa: obscene → obscure
Dịch nghĩa: Tác phẩm của anh ấy đã không được ai biết đến trong nhiều năm trước khi nó được công nhận là có tính đột phá và có tầm ảnh hưởng.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He bought a new suit so that he could use them for his upcoming job interview.
C
Kiến thức: Đại từ
Giải thích:
Tân ngữ số ít (a new suit) → dùng đại từ số ít để quy chiếu
Sửa: them → it
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua một bộ đồ mới để có thể sử dụng cho buổi phỏng vấn xin việc sắp tới.
Câu 46:
“Have you seen that movie before?” asked my roommate.
C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Câu tường thuật (Reported speech):
Dạng câu hỏi Yes-No: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (asked), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: have seen → had seen
Dịch nghĩa: “Trước đây bạn đã xem bộ phim đó chưa?”, bạn cùng phòng tôi đã hỏi. = Bạn cùng phòng tôi đã hỏi tôi rằng liệu trước đây tôi đã xem bộ phim đó chưa.
Câu 47:
D
Giải thích:
Anh ấy đã không nghỉ làm ngày nào trong nhiều tháng.
A. Đã nhiều tháng kể từ khi anh ấy không nghỉ làm. → Sai nghĩa
B. Anh ấy có một ngày nghỉ làm hàng tháng. → Sai nghĩa
C. Anh ấy đã nghỉ làm một ngày mỗi tháng. → Sai nghĩa
D. Anh ấy đã nghỉ làm một ngày lần cuối vào nhiều tháng trước. → Đúng
Cấu trúc: S + have/has not + V3/V-ed + for (time) = S + last + V2/V-ed + (time) ago
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không nghỉ làm ngày nào trong nhiều tháng. = Anh ấy đã nghỉ làm một ngày lần cuối vào nhiều tháng trước.
Câu 48:
It’s likely that we'll be stuck in traffic for hours.
B
Kiến thức: Động từ thiếu thiếu
Giải thích:
It’s likely that + clause: Có khả năng…= S + might + V-inf: Có thể sẽ…
Needn’t do sth: không cần làm gì
Must do sth: phải làm gì
Can’t do sth: không thể làm gì
Dịch nghĩa: Có khả năng là chúng ta sẽ bị kẹt xe hàng giờ đồng hồ. = Chúng ta có thể bị kẹt xe hàng giờ đồng hồ.
Câu 49:
The weather was so bad. We couldn’t go for a picnic.
C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.
B. Nếu thời tiết không quá xấu, thì chúng ta đã không thể đi dã ngoại. → Sai nghĩa
C. Nếu thời tiết không quá xấu, thì chúng ta đã có thể đi dã ngoại. → Đúng
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.
Dịch nghĩa: Thời tiết rất xấu. Chúng ta không thể đi dã ngoại. = Nếu thời tiết không quá xấu, thì chúng ta đã có thể đi dã ngoại.
Câu 50:
They were being followed by a group of strangers. They then realized that.
B
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích:
A. Sai ngữ pháp: Only later + đảo ngữ
B. Mãi sau này họ mới biết mình đã bị một nhóm người lạ theo dõi. → Đúng
C. Mãi đến khi họ nhận ra điều đó thì họ mới bị một nhóm người lạ theo dõi. → Sai nghĩa
D. Sai ngữ pháp: Not until + QKHT/mốc thời gian quá khứ + đảo ngữ
Dịch nghĩa: Họ đã bị một nhóm người lạ theo dõi. Sau đó họ nhận ra điều đó. = Mãi sau này họ mới biết mình đã bị một nhóm người lạ theo dõi.