Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 23)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 23)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 23)

  • 116 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ann and John are talking about social media.

- Ann: “Do you think today social media plays an important role in modern society?”

- John: “______. It allows people to share contents through virtual networks.”

Xem đáp án

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: C

Tình huống giao tiếp:

Ann và John đang nói chuyện về mạng xã hội.

- Ann: “Bạn có nghĩ ngày nay mạng xã hội đóng một vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại không?”

- John: "______. Nó cho phép mọi người chia sẻ nội dung thông qua mạng ảo.”

Xét các đáp án:

A. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó B. Nó không quan trọng chút nào

C. Không còn nghi ngờ gì nữa D. Bạn thật tử tế khi nói như vậy

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là: C


Câu 2:

Thomas and Jennifer are at a party.

- Thomas: “What an attractive hairstyle you've got, Jennifer!”

- Jennifer: “_________. I got it done yesterday.”

Xem đáp án

Kiến thức : Giao tiếp

Giải thích: D

Tình huống giao tiếp:

Thomas và Jennifer đang ở một bữa tiệc.

- Thomas: “Thật là một kiểu tóc hấp dẫn, Jennifer!”

- Jennifer: “_________. Tôi đã làm xong nó ngày hôm qua.”

Xét các đáp án: 

A. Bạn đang nói dối B. Tôi không thích câu nói của bạn

C. Tôi không chắc về điều đó D. Cảm ơn lời khen của bạn

Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D


Câu 3:

Among the students in my class, Peter is ______ not only in school subjects but also in outdoor activities.

Xem đáp án

Kiến thức : So sánh hơn nhất

Giải thích: B

Ta có công thức so sánh hơn nhất:

+ Tính từ/ trạng từ ngắn: the adj-est/ adv-est 

+ Tính từ/ trạng từ dài: the most + adj/ adv 

Tạm dịch: Trong số các học sinh lớp tôi, Peter là người năng động nhất không chỉ trong các môn học ở trường mà còn trong các hoạt động ngoài trời.


Câu 4:

Investment in ______ is crucial to ensure that the workforce is equipped for the information Economy. 

Xem đáp án

Kiến thức : Từ loại

Giải thích: B

Xét các đáp án:

A. educative (a): giáo dục B. education (n): giáo dục

C. educatively (adv): giáo dục D. educate (v): giáo dục

Ta thấy, chỗ trống sau giới từ “in” nên từ cần điền là một danh từ.

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Đầu tư vào giáo dục là rất quan trọng để đảm bảo lực lượng lao động được trang bị cho nền kinh tế thông tin.


Câu 5:

Martin won the first prize in the English-speaking contest, ______ his chance of gaining the scholarship.

Xem đáp án

Kiến thức : Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích: B

Câu đầy đủ khi chưa rút gọn mệnh đề quan hệ: 

Martin won the first prize in the English-speaking contest, which improved his chance of gaining the scholarship.

Động từ của mệnh đề quan hệ không xác định chia ở chủ động (đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề trước đó), để rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu này thì chúng ta dùng V-ing.

Tạm dịch: Martin đã giành được giải nhất trong cuộc thi nói tiếng Anh, điều này giúp nâng cao cơ hội giành được học bổng của anh.

* Chú ý : 

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở chủ động có thể rút gọn bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing).

- Khi động từ của mệnh đề quan hệ chia ở bị động có thể rút gọn bằng cụm quá khứ phân từ (V-p2).

- Khi mệnh đề quan hệ đứng sau next, last, only, số thứ tự, so sánh hơn nhất … có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên thể có TO (to V/ to be V-p2)

Vậy đáp án đúng là B


Câu 6:

They are currently _______ nation's best golfers who have earned remarkable results in recent competitions.

Xem đáp án

Kiến thức : Mạo từ

Giải thích: A

Ta thấy, sau chỗ trống là so sánh nhất – nên dùng mạo từ THE trước nó.

Vậy đáp án đúng là: A

Tạm dịch: Họ hiện là những tay golf giỏi nhất quốc gia và đạt được thành tích đáng nể trong các giải đấu gần đây.


Câu 7:

Laura really _______ in the crowd with her red hair and strange clothes.

Xem đáp án

Kiến thức : Cụm động từ

Giải thích: A

Xét các đáp án:

A. stands out: nổi bật B. calls out: gọi to

C. makes out: hiểu D. puts out: dập tắt

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Tạm dịch: Laura thực sự nổi bật giữa đám đông với mái tóc đỏ và bộ trang phục lạ mắt.


Câu 8:

This beautiful painting ______ to us by my grandfather last year.

Xem đáp án

Kiến thức : Câu bị động 

Giải thích: B

Ta thấy:

- Chủ ngữ “This beautiful painting” (Bức tranh đẹp) và động từ chính là “give” (cho/ tặng) – Bức tranh đẹp không thể tự cho/ tặng nên động từ phải ở thể bị động.

- Trạng ngữ chỉ thời gian “last year” nên động từ của mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn.

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Bức tranh tuyệt đẹp này được ông tôi tặng cho chúng tôi vào năm ngoái.


Câu 9:

She said that she had talked to me but I didn’t remember ______ her before.

Xem đáp án

Kiến thức : Hình thức động từ

Giải thích: B

Ta có cấu trúc: 

- remember + Ving: nhớ đã làm gì

- remember + to V: nhớ phải làm gì

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã nói chuyện với tôi nhưng tôi không nhớ đã gặp cô ấy trước đây.


Câu 10:

The company should allow flexible working hours for employees to avoid traffic congestion, _______?

Xem đáp án

Kiến thức : Câu hỏi đuôi

Giải thích: C

Ta có: 

- Câu trần thuật bắt đầu bằng “The company should” – động từ có hình thức khẳng định, động từ khuyết thiếu SHOULD – mang nghĩa khẳng định nên câu hỏi đuôi ở thể phủ định của động từ khuyết thiếu SHOULD.

- Chủ ngữ “The company” – số nhiều nên đại từ thay thế là IT

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Công ty nên cho phép nhân viên linh hoạt giờ làm việc để tránh ùn tắc giao thông có nên không?


Câu 11:

The situation became more _______ when two male students reported that they had been sexually abused by their teacher.

Xem đáp án

Kiến thức : Từ vựng – từ cùng trường nghĩa

Giải thích: B

Xét các đáp án:

A. aggressive (adj): hung bạo B. problematic (adj): khó giải quyết

C. insignificant (adj): không đáng kể D. worried (adj): cảm thấy lo lắng

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Tạm dịch: Tình huống trở nên khó giải quyết hơn khi hai nam sinh báo rằng họ đã bị giáo viên lạm dụng tình dục.


Câu 12:

More than fourty people ______ the highest tower when the bomb exploded in one of the dustbins.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích: B

Ta thấy, ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHEN) động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề chính chia ở quá khứ tiếp diễn.

Ta có công thức: S1 + was/ were + V1-ing + O1 + when + S2 + V2(p1) + O2

Vậy đáp án đúng là B

Tạm dịch: Hơn 40 người đang đến thăm tòa tháp cao nhất thì quả bom phát nổ ở một trong những thùng rác.


Câu 13:

Some spectators were ______ from the football stadium because of their unacceptable behaviours.

Xem đáp án

Kiến thức : Từ vựng

Giải thích: A

Xét các đáp án: 

   A. ejected: đuổi/ đẩy ra B. plummeted: giảm mạnh   

C. refused: từ chối   D. deduced: suy luận

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Một số khán giả đã bị đuổi khỏi sân vận động bóng đá vì những hành vi không thể chấp nhận được của họ.


Câu 14:

Peter will buy a motorbike _______. 

Xem đáp án

Kiến thức : Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích: C

Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.

Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until/ as soon as/ once + S2 + V2(s/es) + O2

                            S1 + will + V1 + O1 + as soon as/ once/ after + S2 + has/ have V2-p2 + O2

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Peter sẽ mua một chiếc xe máy khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền 


Câu 15:

Local health and education authorities have issued a warning about the risks of the toy and asked schools to _______ awareness against products of unknown origin.

Xem đáp án

Kiến thức : Cụm từ cố định 

Giải thích: D

Ta có cụm từ cố định: raise awareness: nâng cao nhận thức 

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Cơ quan y tế và giáo dục địa phương đã đưa ra cảnh báo về rủi ro của đồ chơi này và yêu cầu các trường học nâng cao nhận thức về các sản phẩm không rõ nguồn gốc.


Câu 16:

Thanks, John. It’s very kind ______ you to help me with my homework. 

Xem đáp án

Kiến thức : Giới từ 

Giải thích: D

Ta có cấu trúc: It’s very kind of sb to V: Ai đó thật tốt khi làm gì đó

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Cảm ơn, John. Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi làm bài tập về nhà.


Câu 17:

She dropped a _______ on their first date by telling him that she didn’t like pets. Unfortunately, he’s always been a real sucker for pets.

Xem đáp án

Kiến thức : Thành ngữ

Giải thích: C

Ta có thành ngữ: drop a brick: nói hoặc làm thứ gì khiến bạn cảm thấy ngượng/ lỡ lời/ lỡ miệng

Vậy đáp án đúng là: C

Tạm dịch: Cô ấy đã lỡ miệng trong buổi hẹn hò đầu tiên khi nói với anh ấy rằng cô ấy không thích thú cưng. Không may thay, anh ấy luôn là một người rất thích thú cưng.


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức : Phát âm phụ âm

Giải thích: D

Ta thấy, các phương án A, B, C “c” được phát âm /k/ còn phương án D “c” được phát âm là /s/.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

 

Xem đáp án

Kiến thức : Phát âm nguyên âm

Giải thích: C

Ta thấy, các phương án A, B, D “i” được phát âm /ai/ còn phương án C “i” được phát âm là /i/.

Vậy đáp án đúng là C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức : Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích: C

Xét các đáp án: 

A. subscribe (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

B. recruit (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

C. publish (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nhưng động từ có đuôi –ISH, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

D. protect (v): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc động từ hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức : Trọng âm của từ có 3 âm tiêt

Giải thích: C

Xét các đáp án:

A. surgery (n): Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu từ có 3 âm tiết có đuôi –Y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

B. tragedy /ˈkændɪdət /(n): Trọng âm rơi vào âm tiết nhất. Vì theo quy tắc nếu từ có 3 âm tiết có đuôi –Y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

C. transition (n): Trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc từ có 3 âm tiết có đuôi –TION trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai (rơi vào âm tiết trước nó).

D. habitat (n): Trọng âm rơi vào âm tiết nhất. 

Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We have made a provisional decision, but you will know our final one at the end of the week.

Xem đáp án

Kiến thức : Đồng nghĩa (từ đơn)

Giải thích: C

Ta có: provisional (a): tạm thời 

Xét các đáp án:

A. long-lasting (a): lâu dài B. permanent (a): vĩnh viễn

C. temporary (a): tạm thời D. durable (a): lâu bền

Từ đồng nghĩa: provisional (a): tạm thời = temporary (a): tạm thời

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Chúng tôi đã đưa ra quyết định tạm thời, nhưng bạn sẽ biết quyết định cuối cùng của chúng tôi vào cuối tuần.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the underprivileged in the remote areas of the country. 

Xem đáp án

Kiến thức : Đồng nghĩa (từ đơn)

Giải thích: A

Ta có: the underprivileged: những người có hoàn cảnh khó khăn / sống dưới mức bình thường

Xét các đáp án:

A. poor inhabitants: người dân nghèo 

B. enthusiastic pioneers: người tiên phong nhiệt huyết

C. rich citizens: người dân giàu

D. inactive volunteers: người tình nguyện thụ động

Từ đồng nghĩa: 

the underprivileged: những người có hoàn cảnh khó khăn / sống dưới mức bình thường 

= poor inhabitants: người dân nghèo

Vậy đáp án đúng là A

Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thực phẩm và nơi ở cho những người có hoàn cảnh khó khăn ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.

Xem đáp án

Kiến thức : Trái nghĩa (từ đơn)

Giải thích: D

Ta có: critical (a): phê bình/ chỉ trích

Xét các đáp án:

    A. polite (a): lịch sự   B. hateful (a): ghét   

C. understanding (a): hiểu biết D. supportive (a): ủng hộ/ giúp đỡ

Từ trái nghĩa: critical (a): phê bình/ chỉ trích >< supportive (a): ủng hộ/ giúp đỡ

Vậy đáp án đúng là D

Tạm dịch: Một trong những nguyên nhân khiến gia đình tan vỡ là do cha mẹ luôn chỉ trích lẫn nhau.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the storm and figured out how to keep going.

Xem đáp án

Kiến thức : Trái nghĩa (cụm từ/ thành ngữ)

Giải thích: C

Ta có cụm từ: weathered the storm: vượt qua khó khăn

Cụm từ trái nghĩa: 

weathered the storm: vượt qua khó khăn >< failed to overcome a difficult period: thất bại khi vượt qua khó khăn

Vậy đáp án đúng là C

Tạm dịch: Năm ngoái, họ gặp một số khó khăn về tài chính khi chồng cô bị sa thải. Cùng nhau, họ đã vượt qua giai đoạn khó khăn và tìm ra cách để tiếp tục đi tiếp.


Câu 26:

There have been (26) ______ famous wild animals in history. One of them is Elsa, the lioness, born in 1956.

Xem đáp án

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: D

Xét các đáp án:

A. every + N-số ít B. other + N-số nhiều

C. little + N-không đếm được D. many  + N-số nhiều

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D

Thông tin: There have been (26) ___many___ famous wild animals in history. One of them is Elsa, the lioness, born in 1956.

Tạm dịch: Đã có rất nhiều loài động vật hoang dã nổi tiếng trong lịch sử. Một trong số đó là nàng sư tử cái Elsa, sinh năm 1956.


Câu 27:

He had killed the lioness to defend himself, (27) ______ he felt guilty

Xem đáp án

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: A

Xét các đáp án: 

A. but: nhưng B. because: bởi vì

C. moreover: hơn thế nữa D. even: thậm chí 

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A

Thông tin: He had killed the lioness to defend himself, (27) ___but___ he felt guilty about the orphaned cubs.

Tạm dịch: Anh ta đã giết sư tử cái để tự vệ nhưng lại cảm thấy có lỗi với đàn con mồ côi.


Câu 28:

he felt guilty about the (28) ______ cubs. He and his wife, Joy, took them home and brought them up.

Xem đáp án

Kiến thức : Đọc điền từ

Giải thích: A

Xét các đáp án: 

A. orphaned (a): mồ côi  B. dangerous (a): nguy hiểm

C. depressed (a): chán nản D. vulnerable (a): dễ bị tổn thương

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là A

Thông tin: He had killed the lioness to defend himself, but he felt guilty about the (28) ___orphaned___ cubs.

Tạm dịch: Anh ta đã giết sư tử cái để tự vệ nhưng lại cảm thấy có lỗi với đàn con mồ côi.


Câu 29:

Born Free was made into a film, (29) ______ was popular with both adults and children.

Xem đáp án

Kiến thức : Đọc điền từ 

Giải thích: C

Xét các đáp án: 

A. where: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, có chức năng làm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.

B. when: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có chức năng làm trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.

C. which: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

D. who: được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ta thấy, trước chỗ trống là “a film” – một bộ phim, danh từ chỉ vật và sau chỗ trống là động từ WAS nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ vật, có chức năng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Dựa vào nghĩa, đáp án phù hợp là C

Thông tin: Born Free was made into a film, (29) ___which___ was popular with both adults and children.

Tạm dịch: Born Free đã được dựng thành phim được cả người lớn và trẻ em yêu thích.


Câu 30:

In 1984, the actors who had (30) ______ in the film started the Born Free Foundation, an organization that protects wildlife in many ways.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc điền từ

Giải thích: C

Xét các đáp án:

A. born: sinh ra B. launched: ra mắt

C. starred: đóng vai chính D. made: làm

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Thông tin: In 1984, the actors who had (30) ___starred___ in the film started the Born Free Foundation, an organization that protects wildlife in many ways.  

Tạm dịch: Năm 1984, các diễn viên đóng vai chính trong phim đã thành lập Tổ chức Sinh ra Tự do, một tổ chức bảo vệ động vật hoang dã bằng nhiều cách.


Câu 31:

Which of the following can be the best title for the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: A

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

Xét các đáp án: 

A. Giới thiệu về cây trồng biến đổi gen B. Tác động môi trường của cây trồng biến đổi gen

C. Những tranh cãi về công nghệ di truyền D. Cây trồng được biến đổi gen như thế nào

Nội dung cả bài nói về việc giới thiệu cây biến đổi gen.

Do đó, đáp án hợp lí là A


Câu 32:

The word splicing in paragraph 1 mostly means _______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: D

Từ splicing ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ______.

Ta có: splicing: ghép nối

Xét các đáp án:

A. containing: bao gồm B. extracting: đoạn trích 

C. separating: chia rẽ D. combining: kết hợp

Từ đồng nghĩa: splicing: ghép nối = combining: kết hợp

Thông tin: This might include splicing genes from bacteria, animals, or other plants with those of a particular crop to enhance desired traits and eradicate negative qualities.  

Tạm dịch: Điều này có thể bao gồm việc ghép các gen từ vi khuẩn, động vật hoặc thực vật khác với gen của một loại cây trồng cụ thể để nâng cao các đặc điểm mong muốn và loại bỏ các phẩm chất tiêu cực.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 33:

According to the passage, GM technology _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, công nghệ GM _______.

Xét các đáp án:

A. cản trở sự phát triển tự nhiên của cây lương thực chủ yếu

B. có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau

C. tạo ra chủng vi khuẩn mới kháng vắc xin

D. gây ô nhiễm môi trường bằng thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu

Thông tin: The primary focus of GM technology over the last decade has been on staple food crops such as maize, rice, soybeans, canola (rapeseed), and also cotton seed oil. Examples of genetic intervention include making crops more tolerant to herbicides or more resistant to insecticides. There are also studies underway to create food crops that could potentially be more resistant to drought, frost, and soils with a higher salt content. Scientists also aspire to create a banana containing a vaccine for the infectious disease Hepatitis B, and biologists in Switzerland and Germany have already created a rice variety fortified with Vitamin A called ‘Golden Rice’.  

Tạm dịch: Trọng tâm chính của công nghệ biến đổi gen trong thập kỷ qua là cây lương thực chủ yếu như ngô, gạo, đậu nành, cải dầu (hạt cải dầu) và cả dầu hạt bông. Ví dụ về can thiệp di truyền bao gồm làm cho cây trồng có khả năng chịu đựng thuốc diệt cỏ tốt hơn hoặc kháng thuốc trừ sâu tốt hơn. Ngoài ra còn có các nghiên cứu đang được tiến hành để tạo ra các loại cây lương thực có khả năng chống chịu hạn hán, sương giá và đất có hàm lượng muối cao hơn. Các nhà khoa học cũng mong muốn tạo ra một loại chuối có chứa vắc-xin ngừa bệnh truyền nhiễm Viêm gan B, và các nhà sinh vật học ở Thụy Sĩ và Đức đã tạo ra một giống lúa được bổ sung Vitamin A có tên là 'Gạo Vàng'.

Vậy đáp án đúng là B


Câu 34:

The word they in paragraph 3 refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ they ở đoạn 3 đề cập đến ______.

Xét các đáp án: 

A. consumers: người tiêu dùng B. dangers: sự nguy hiểm

C. people: mọi người D. GM crops: cây trồng biến đổi gen

Thông tin: GM crops have been the subject of much controversy since they were first introduced to consumers in the 1990s.

Tạm dịch: Cây trồng biến đổi gen đã là chủ đề gây nhiều tranh cãi kể từ khi chúng lần đầu tiên được giới thiệu tới người tiêu dùng vào những năm 1990.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 35:

Which of the following is NOT true according to the passage? . 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. Cây trồng biến đổi gen không phải lúc nào cũng được chào đón kể từ khi chúng được giới thiệu lần đầu tiên.

B. Hậu quả sức khỏe của thực phẩm biến đổi gen đã được chứng minh là vĩnh viễn.

C. Cây trồng biến đổi gen phát triển dễ dàng hơn và tốt hơn cho sức khỏe người tiêu dùng.

D. Công nghệ GM có thể cải thiện những đặc điểm tích cực và loại bỏ những đặc điểm tiêu cực.

Thông tin 1: GM crops have been the subject of much controversy since they were first introduced to consumers in the 1990s. (Đáp án A – đúng)

Tạm dịch: Cây trồng biến đổi gen đã là chủ đề gây nhiều tranh cãi kể từ khi chúng lần đầu tiên được giới thiệu tới người tiêu dùng vào những năm 1990.

Thông tin 2: These crops are altered by adding genes from other organisms into their DNA, making them easier to grow and healthier to eat. (Đáp án C – đúng)

Tạm dịch: Những loại cây trồng này được thay đổi bằng cách thêm gen từ các sinh vật khác vào DNA của chúng, khiến chúng dễ trồng hơn và tốt hơn để ăn.

Thông tin 3: This might include splicing genes from bacteria, animals, or other plants with those of a particular crop to enhance desired traits and eradicate negative qualities.  (Đáp án D – đúng)

Tạm dịch: Điều này có thể bao gồm việc ghép các gen từ vi khuẩn, động vật hoặc thực vật khác với gen của một loại cây trồng cụ thể để nâng cao các đặc tính mong muốn và loại bỏ các phẩm chất tiêu cực.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B


Câu 36:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 và tác động của nó đối với Hy Lạp

B. Tiền tệ thay thế ở Hy Lạp: Sự trỗi dậy của TEM và Ovolos

C. Lợi ích của việc trao đổi hàng hóa: Một nghiên cứu điển hình từ Volos

D. Cách bảo vệ tiền tiết kiệm của bạn khỏi lạm phát và mất giá

Thông tin: The financial crisis of 2008 sent shockwaves throughout many countries in the Eurozone, and indeed the world. One of the hardest-hit nations was Greece. 

Tạm dịch: Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 đã gây chấn động khắp nhiều quốc gia trong khu vực đồng tiền chung châu Âu và trên toàn thế giới. Một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất là Hy Lạp.

Vậy đáp án đúng là A 


Câu 37:

According to the passage, the TEM system was created because _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, hệ thống TEM được tạo ra vì _______.

Xét các đáp án:

A. một số người ở Volos gặp khó khăn khi thanh toán hàng hóa bằng euro

B. người ta lo sợ đồng euro sẽ biến mất

C. phải tìm ra một loại tiền tệ thay thế cho đồng euro

D. thẻ tín dụng không còn được cấp cho người Hy Lạp nữa

Thông tin: When residents of the small town of Volos found themselves struggling to afford even essential items in euros, what they did was to come up with an alternative currency: the TEM. As a local ‘backup’ currency that people can earn by offering their services or goods to others, the TEM system, which brings to mind the ancient bartering system, operates on an exchange basis.

Tạm dịch: Khi cư dân của thị trấn nhỏ Volos gặp khó khăn trong việc mua những mặt hàng thiết yếu bằng đồng euro, điều họ làm là nghĩ ra một loại tiền tệ thay thế: TEM. Là loại tiền 'dự phòng' địa phương mà mọi người có thể kiếm được bằng cách cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa của mình cho người khác, hệ thống TEM, gợi nhớ đến hệ thống trao đổi hàng hóa cổ xưa, hoạt động trên cơ sở trao đổi.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là A


Câu 38:

The word despaired in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “despaired” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _______.

Ta có: despaired: thất vọng/ tuyệt vọng

Xét các đáp án:

A. discouraged: nản lòng B. disappeared: biến mất

C. challenged: thách thức D. worried: lo lắng

Từ đồng nghĩa: despaired: thất vọng = discouraged: nản lòng

Thông tin: For others, the credit crunch prevented them from using credit cards as their debts mounted. While most people despaired, many decided to take the bull by the horns.

Tạm dịch: Đối với những người khác, khủng hoảng tín dụng đã ngăn cản họ sử dụng thẻ tín dụng khi các khoản nợ ngày càng tăng. Trong khi hầu hết mọi người tuyệt vọng, nhiều người đã quyết định mạo hiểm.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 39:

The phrase downgrading in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu 

Giải thích:

Từ “downgrading” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _______.

Ta có: downgrading (n): sự suy giảm/ sự giảm giá trị

Xét các đáp án: 

A. deterioration (n): sự suy giảm B. increase (n): tăng

C. difference (n): sự khác nhau D. development (n): sự phát triển

Từ đồng nghĩa: 

downgrading (n): sự suy giảm/ sự giảm giá trị = deterioration (n): sự suy giảm

Thông tin: Its users claim that the ovolos has a major advantage over the euro. It is not affected by inflation or downgrading in the way that the official currency is.

Tạm dịch: Người dùng của nó cho rằng ovolos có lợi thế lớn hơn đồng euro. Nó không bị ảnh hưởng bởi lạm phát hoặc suy giảm như đồng tiền chính thức.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 40:

Which of the following is NOT true about TEM according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây KHÔNG đúng về TEM theo đoạn văn?

Xét các đáp án: 

A. TEM, gợi nhớ lại hệ thống trao đổi hàng hóa cổ xưa, hoạt động trên cơ sở trao đổi.

B. Khách hàng nghèo có thể mua sắm hàng hóa hợp lý với TEM.

C. TEM chỉ có thể được sử dụng trong các cửa hàng và chợ ở Volos.

D. TEM có thể được sử dụng ở các quốc gia khác trong khu vực đồng Euro.

Thông tin 1: As a local ‘backup’ currency that people can earn by offering their services or goods to others, the TEM system, which brings to mind the ancient bartering system, operates on an exchange basis. (Đáp án A – đúng)

Tạm dịch: Là loại tiền 'dự phòng' địa phương mà mọi người có thể kiếm được bằng cách cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa của mình cho người khác, hệ thống TEM, gợi nhớ đến hệ thống trao đổi hàng hóa cổ xưa, hoạt động trên cơ sở trao đổi.

Thông tin 2: Hard-up customers can, therefore, make more affordable purchases and store owners can cover their costs. (Đáp án B – đúng)

Tạm dịch: Do đó, những khách hàng khó khăn có thể mua hàng với giá cả phải chăng hơn và chủ cửa hàng có thể trang trải chi phí cho họ.

Thông tin 3: But it is not only at the local market that TEM is accepted. Even well-established local shops in Volos will accept both TEM and euros. In some cases, payment can be made in part euro and part TEM. (Đáp án C – đúng)

Tạm dịch: Nhưng không chỉ ở thị trường trong nước, TEM mới được chấp nhận. Ngay cả các cửa hàng địa phương có uy tín ở Volos cũng sẽ chấp nhận cả TEM và euro. Trong một số trường hợp, thanh toán có thể được thực hiện bằng một phần euro và một phần TEM.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 41:

The word It in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 4 đề cập đến _______.

Thông tin: Its users claim that the ovolos has a major advantage over the euro. It is not affected by inflation or downgrading in the way that the official currency is.

Tạm dịch: Người dùng của nó cho rằng ovolos có lợi thế lớn hơn đồng euro. Nó không bị ảnh hưởng bởi lạm phát hoặc hạ cấp như đồng tiền chính thức.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 42:

As a result of the economic crisis of 2008, which of the following can be inferred from the passage? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. Hy Lạp trở thành quốc gia nghèo nhất khu vực đồng Euro.

B. Không ai ở Hy Lạp có thể mua được những hàng hóa cơ bản.

C. Đồng euro không còn được coi là hợp pháp ở Hy Lạp.

D. Nhiều người Hy Lạp tìm kiếm giải pháp cho những khó khăn tài chính của họ.

Thông tin: Such an exchange system is not unique to Volos. Elsewhere in Greece, other communities and social networks have come up with a similar system using an alternative currency called ovolos. This unofficial currency can be used on a national level and is not restricted to a specific city or region.

Tạm dịch: Hệ thống trao đổi như vậy không phải chỉ có ở Volos. Ở những nơi khác ở Hy Lạp, các cộng đồng và mạng xã hội khác đã đưa ra một hệ thống tương tự bằng cách sử dụng một loại tiền tệ thay thế gọi là ovolos. Loại tiền tệ không chính thức này có thể được sử dụng ở cấp quốc gia và không bị giới hạn ở một thành phố hoặc khu vực cụ thể.

Vậy đáp án đúng là D


Câu 43:

Minh didn’t pass the exam. His mother didn’t buy him a new laptop.
Xem đáp án

 

Kiến thức: Kết hợp câu – Câu điều kiện

Giải thích: A

Câu đề bài: 

Minh didn’t pass the exam. His mother didn’t buy him a new laptop.

(Minh đã không vượt qua kỳ thi. Mẹ anh ấy không mua cho anh ấy một chiếc máy tính xách tay mới.)

= A. If Minh had passed the exam, his mother would have bought him a new laptop.

(Nếu Minh thi đỗ thì mẹ cậu ấy sẽ mua cho cậu ấy một chiếc laptop mới.)

Xét các phương án khác: 

B. If Minh didn’t pass the exam, his mother didn’t buy him a new laptop. (Sai nghĩa)

C. If Minh passed the exam, his mother would have bought him a new laptop. (Sai nghĩa)

D. If Minh passed the exam, his mother would buy him a new laptop. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 44:

The football team suffered a shattering defeat by their local rival. Their coach was then sacked as manager. 

Xem đáp án

Kiến thức: Kết hợp câu – Đảo ngữ

Giải thích: D

Câu đề bài: 

The football team suffered a shattering defeat by their local rival. Their coach was then sacked as manager. 

(Đội bóng đã phải chịu thất bại nặng nề trước đối thủ địa phương. Huấn luyện viên của họ sau đó đã bị sa thải khỏi vị trí quản lý.)

= D. Barely had the football team suffered a shattering defeat by their local rival when their coach was

sacked as manager.

 (Đội bóng hiếm khi phải chịu thất bại nặng nề trước đối thủ địa phương khi huấn luyện viên của họ bị sa thải khỏi vị trí quản lý.)

Xét các phương án còn lại:

A. Only by the football team’s suffering a shattering defeat by their local rival was their coach not sacked as manager. (Sai nghĩa)

B. Only after their coach was sacked as manager did the football team suffer a shattering defeat by their local rival. (Sai nghĩa)

C. No sooner had their coach been sacked as manager than the football team sufferred a shattering defeat by their local rival. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 45:

These families made efforts to heal its wounds, compensate and provide care for children who became orphans due to the pandemic.

Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu

Giải thích: B

Ta có, “These families” là danh từ số nhiều nên tính từ sở hữu thay thế là “their”

Đáp án đúng là 

Sửa lỗi: its → their 

Tạm dịch:

 Những gia đình này đã nỗ lực hàn gắn vết thương, đền bù và chăm sóc những trẻ em mồ côi vì đại dịch.


Câu 46:

It is essential to provide high school students with adequate career orientation, so they can make more informative decisions about their future major

Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng

Giải thích:

Ta có: informative (a): nhiều thông tin

           well-informed (a): hiểu biết

Vậy đáp án đúng là C

Sửa lỗi: informative → well-informed

Tạm dịch: Việc cung cấp cho học sinh phổ thông định hướng nghề nghiệp phù hợp là điều cần thiết để các em có thể đưa ra những quyết định sáng suốt hơn về ngành học tương lai của mình.


Câu 47:

The national football team make tremendous efforts to win the match yesterday.

Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ

Giải thích: C

Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là C

Sửa lỗi: make → made

Tạm dịch: Đội tuyển bóng đá quốc gia đã nỗ lực rất nhiều để giành chiến thắng trong trận đấu ngày hôm qua.


Câu 48:

It's unnecessary for you to type the report right now because you can do it later.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu

Giải thích: 

Câu đề bài: It's unnecessary for you to type the report right now because you can do it later.

                   (Bạn không cần phải gõ báo cáo ngay bây giờ vì bạn có thể làm việc đó sau.)

        = A. You needn't type the report right now because you can do it later.                   

                   (Bạn không cần phải gõ báo cáo ngay bây giờ vì bạn có thể làm việc đó sau.)

Ta có: unnecessary …: không cần = needn’t 

Xét các đáp án:

B. You can't type the report right now because you can do it later. (Sai nghĩa)

C. You must type the report right now because you can't do it later. (Sai nghĩa)

D. You should type the report right now because you can't do it later. (Sai nghĩa)

Vậy đáp án đúng là A


Câu 49:

Linh started living in the United States when she was five.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Giải thích: 

Câu đề bài: Linh started living in the United States when she was five.

                   (Linh bắt đầu sống ở Mỹ khi cô mới 5 tuổi.)

                   = A. Linh has lived in the United State since she was five.

                   (Linh đã sống ở Mỹ từ khi cô ấy 5 tuổi.)

Ta có công thức: S + started + Ving + O + when + S + Vqk 

                            = S + has/have + VP2 + O + since + S + Vqk.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 50:

“I have just seen your teacher this morning,” said John.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp  

Giải thích:

Câu đề bài: “I have just seen your teacher this morning,” said John.

                   (John nói: “Tôi vừa gặp giáo viên của bạn sáng nay.)

                   = A. Tom told me that he had just seen my teacher that morning.

                   (Tom nói với tôi rằng anh ấy vừa gặp giáo viên của tôi sáng hôm đó.)

Xét các đáp án còn lại:

   B. Tom told me that he had just seen my teacher this morning. (Sai ngữ pháp)

   C. Tom told me that he had just seen her teacher that morning. (Sai ngữ pháp)

   D. Tom told me that he saw my teacher that morning. (Sai ngữ pháp)

Vậy đáp án đúng là A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương