Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 39)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 39)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 39)

  • 901 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. mother /ˈmʌðər/

B. southern /ˈsʌðərn/

C. wealthy /'welθi/

D. further /ˈfɜːrðər/

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /θ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ð/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. sheep /∫i:p/

B. see /si:/

C. beer /bɪr/

D. green /gri:n/

Đáp án C có phần gạch chân phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là / i:/.


Câu 3:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

A. open /ˈəʊpən/

B. begin /bɪˈɡɪn/

C. happen /ˈhæpən/

D. answer /ˈænsər/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.


Câu 4:

Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

A. tolerant /ˈtɒlərənt/

B. considerate /kənˈsɪdərət/

C. enormous /ɪˈnɔːməs/

D. disastrous /dɪˈzɑːstrəs/

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

John is the first person _________ documents from the others in our group.

Xem đáp án

Đáp án C

Rút gọn mệnh đề quan hệ đi sau tiền từ có kèm số thứ tự như: first, second, so sánh nhất, only...

Câu đầy đủ: John is the first person who stole documents from the others in our group.

Câu rút gọn: John is the first person to steal documents from the others in our group.

Tạm dịch: John là người đầu tiên đánh cắp tài liệu từ người khác trong nhóm của chúng ta.


Câu 6:

Creating something new for ourselves is ________ than duplicating it from someone else.

Xem đáp án

Đáp án C

Hard vừa là adj vừa là adv.

Hardly nghĩa là hiếm khi => loại B và D

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ 1 âm tiết: adj + er

Tạm dịch: Tạo ra một cái mới cho bản thân thì khó hơn việc đi bắt chước nó từ người khác.


Câu 7:

_______, I will buy for my mother a penthouse in Da Lat.

Xem đáp án

Đáp án D

When S + V(s/es), S + will + Vo: diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai.

As soon as = when

Tạm dịch: Khi tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn hộ cho mẹ trên Đà Lạt.


Câu 8:

They are crazy _______ fictional movies, so they watch “The Last of Us” every week.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ crazy about: cực kỳ thích thú, mê thích gì đó

Tạm dịch: Họ cực kì thích thú phim giả tưởng, nên họ xem phim “The Last of Us” mỗi tuần.


Câu 9:

Betty plagiarized our document because of her arrogance, _______?

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức câu hỏi đuôi

Betty là nữ + “plagiarized” đang ở thì quá khứ đơn thể khẳng định → đuôi là didn't she

Tạm dịch: Betty đạo văn của chúng ta vì lòng kiêu ngạo của cô ấy, đúng không?


Câu 10:

______ Moon is the most beautiful object in the sky at night.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức mạo từ

Vật duy nhất tồn tại dùng “the” (the Moon: Mặt Trăng)

Tạm dịch: Mặt Trăng là vật thể đẹp nhất trên trời vào buổi tối.


Câu 11:

I _______ a phone call because I felt worried about Nhung Glenda’s surgeon.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ make a phone call: gọi điện thoại

Tạm dịch: Tôi đã gọi điện thoại vì tôi lo về cuộc phẫu thuật của Nhung Glenda.


Câu 12:

My grandfather died because of the war. However, his great spirit was _________ for all generations.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ hand down: truyền đạt lại, để lại

Tạm dịch: Ông tôi đã chết vì chiến tranh. Tuy nhiên, tinh thần tuyệt vời của ông ấy đã được truyền lại cho tất cả những thế hệ về sau.


Câu 13:

She had better ______ at home, she has been sick for a week.

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức: had better + Vo

Tạm dịch: Cô ấy tốt hơn hết là ở nhà, cô ấy đã bị bệnh khoảng 1 tuần.


Câu 14:

You shouldn’t be too interested in foreign jobs, __________ home is best!

Xem đáp án

Đáp án B

Idioms east or west home is the best: dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn → không đâu bằng ở nhà nơi mình đang sinh sống.

Tạm dịch: Bạn không nên quá thích thú những công việc nước ngoài, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn!


Câu 15:

He ___________ his guitar when his friend arrived.

Xem đáp án

Đáp án C

Một hành động đang xảy ra bị một hành động khác xen vào:

S + were/ was + Ving + when + S + v2/ed

Tạm dịch: Bạn anh ấy đến khi đó anh ta đang chơi Guitar.


Câu 16:

Lying to gain personal benefits can be considered as _________ a crime.

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ commit a crime: phạm tội

Tạm dịch: Nói dối để đạt được mục đích cá nhân cũng được coi là phạm tội.


Câu 17:

The report ____ by the research team tomorrow.

Xem đáp án

Đáp án A

Bị động của thì tương lai đơn


Câu 18:

He both looks like Korean and Chinese, so everyone still confuses about his ________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức Từ loại

Sau tính từ sở hữu ta cần 1 danh từ.

A. nationality (n): quốc tịch

B. national (adj): thuộc quốc gia

C. nation (n): đất nước

D. nationally (adv): về mặt quốc gia

Tạm dịch: Anh ấy trông giống cả người Hàn lẫn người Trung Quốc cho nên mọi người vẫn còn bối rối về quốc tịch của anh ấy.


Câu 19:

The bank will insist you produce a driving ________ or passport as a form of ID.

Xem đáp án

Đáp án C

A. certificate / sa'tifikit / (n): Giấy chứng nhận do trường cao đẳng, trường kỹ thuật cấp, được trao cho sinh viên khi họ đã vượt qua được một kì thi, dành giải trong một cuộc thi.

B. degree /dɪˈɡriː/ (n): Bằng đại học và các loại bằng sau đại học (bằng cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ)

C. license /ˈlaɪsns/ (n): giấy phép công nhận ai đó có quyền chính thức làm, sở hữu hoặc sử dụng một cái gì.

D. diploma /dɪˈpləʊmə/ (n): Chứng chỉ thường được trao để chứng nhận bạn đã hoàn tất thành công một khóa học của cơ sở đào tạo nào đó, với một số yêu cầu nhất định.

Cụm từ cố định driving license: giấy phép lái xe

Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lái xe hoặc hộ chiếu như một dạng ID.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

- “Maybe you go on a holiday next month.”

- “__________”

Xem đáp án

Đáp án D

- “Có lẽ bạn sẽ đi nghỉ vào tháng tới.”

- “__________.”

Xét các đáp án:

A. Chẳng có gì đặc biệt cả.

B. Không có chỉ.

C. Nó rất đắt.

D. Tôi không nghĩ vậy. Tôi bận suốt mùa hè mà.


Câu 21:

- “___________”

- “Yes. Do you have any trousers?”

Xem đáp án

Đáp án C

- “__________”

- “Đúng. Anh có cái quần nào không?”

A. Bạn có thể giúp tôi một việc được không?

B. Ôi chao. Quần đẹp nào!

C. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

D. Màu đen, xin vui lòng.

→ Dựa vào ngữ cảnh chọn C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We’re not taking on any new staff at the moment so that we can cut down the cost.

Xem đáp án

Đáp án D

to take sb on: nhận ai vào làm việc

A. employ (v): thuê ai

B. hire (v): thuê, mướn ai/ cái gì

C. offer (v): mời, đề nghị

D. lay sb off: cho ai nghỉ việc

=> to take sb on >< to lay sb off

Tạm dịch: Chúng tôi hiện đang không nhận thêm nhân viên mới vào lúc này để có thể giảm thiểu chi phí.


Câu 23:

The story was that of a little girl who was born in a well-to-do family and was a top performer in her studies.

Xem đáp án

Đáp án D

well-to-do (adj): giàu có, khá giả

A. to be rolling in money: đang có rất nhiều tiền

B. to be made of money (informal): rất giàu

C. to be well heeled (informal) = wealthy: giàu có

D. destitute (adj): nghèo khổ, bần cùng

=> well-to-do >< destitute

Tạm dịch: Câu chuyện kể về một cô bé sinh ra ở một gia đình khá giả và là người đứng đầu trong học tập.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

His mother has no alternative but stitches his clothes as ready-made clothes are not available.

Xem đáp án

Đáp án B

ready-made: làm sẵn, may sẵn

A. bespoke (adj): theo kích thước

B. off the shelf: làm sẵn, may sẵn (quần áo)

C. out of fashion: lỗi thời

D. second hand (n): đồ đã dùng qua

=> ready-made = off the shelf

Tạm dịch: Mẹ anh ấy không có cách nào khác ngoài việc khâu quần áo cho anh ta bởi không có quần áo được may sẵn.


Câu 25:

The company claims it has received a lucrative offer from the South Australian government.

Xem đáp án

Đáp án C

lucrative (adj): có lợi, sinh lời

A. improverished (adj): nghèo nàn

B. expensive (adj): đắt đỏ

C. profitable (adj): có lợi, có hữu ích

D. unfavorable (adj): không thuận lợi

=> lucrative = profitable

Tạm dịch: Công ty tuyên bố đã nhận được một lời đề nghị hấp dẫn từ chính phủ Nam Úc.


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

He started learning Japanese to watch anime three years ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu đề bài: Anh ấy bắt đầu học tiếng Nhật để xem phim hoạt hình cách đây ba năm.

Chuyển đổi từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành

S + began / started + to V/ V-ing

→ S + have/ has + Ved/3

A. Anh ấy đã học tiếng Nhật để xem phim hoạt hình trong ba năm.

B. Đó là ba năm trước khi anh ấy bắt đầu học tiếng Nhật để xem phim hoạt hình.

C. Anh ấy đã học tiếng Nhật để xem phim hoạt hình từ ba năm.

D. Anh ấy bắt đầu học tiếng Nhật để xem phim hoạt hình được ba năm.


Câu 27:

It’s crucial for you to save money for the future.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu đề bài: Nó là điều quan trọng cho bạn để tiết kiệm tiền cho tương lai.

A. Bạn phải tiết kiệm tiền cho tương lai.

B. Bạn không nên tiết kiệm tiền cho tương lai.

C. Bạn có thể tiết kiệm tiền cho tương lai.

D. Bạn không cần tiết kiệm tiền cho tương lai.


Câu 28:

“I have stolen documents to sell online since last year” Lien said.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về reported speech

Câu đề bài: “Em đánh cắp tài liệu để rao bán trên mạng từ năm ngoái”, Liên nói.

A. Liên cho biết đã đánh cắp tài liệu để rao bán trên mạng từ năm ngoái.

B. Liên cho biết đã đánh cắp tài liệu để rao bán trên mạng từ năm ngoái.

C. Liên cho biết đã đánh cắp tài liệu để rao bán trên mạng từ năm trước.

D. Liên cho biết đã lấy trộm tài liệu để rao bán trên mạng từ năm trước.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Every evening I help my son with his homework alike a teacher.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức Từ dễ nhầm lẫn

- like (adj): giống như

- alike (adj): y như nhau, giống như nhau. E.x: the twin look alike (cặp sinh đôi giống y hệt nhau)

Sửa lỗi: alike => like


Câu 30:

It is high time we have to do something about our house plan.
Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc It’s high time + S + V2/ed

Sửa lỗi: have to do => had to do


Câu 31:

Unlike the old one, this new car can perform their functions in half the time.

Xem đáp án

Đáp án C

Vì chủ ngữ this car là danh từ số ít

Sửa lỗi: their => its


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

No sooner had Phat put the mobile phone down than his teacher rang back.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức đảo ngữ

Câu đề bài: Phát vừa đặt điện thoại xuống thì cô giáo của anh ấy điện lại.

No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V-ed + O (Vừa mới... thì...)

= Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + V3/ed + when + S + V-ed + O.

A. Sai nghĩa

B. Scarcely had Phat put the mobile phone down when his teacher rang back.

C. Sai nghĩa

D. Sai nghĩa


Câu 33:

He couldn’t retake the exam because he missed too many lessons.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học.

Tình huống ở quá khứ => phải dùng câu điều kiện loại 3

A. Câu điều kiện loại 2 => loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bị lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If + S + had + Ved/V3, S + would/ could have + Ved/V3

C. Câu điều kiện loại 2 => loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. => sai về quy tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.


Câu 34:

A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something (34) _______ cannot be changed, but actually there is a lot that you can do to improve your memory.

    

Xem đáp án

Đáp án D

Mệnh đề quan hệ. something là vật → Chọn D

Thông tin: A good memory is often seen as something that comes naturally, and a bad memory as something (34) that cannot be changed,

Tạm dịch: Một trí nhớ tốt thường được coi là điều gì đó đến một cách tự nhiên, và một trí nhớ tồi tệ là điều gì đó không thể thay đổi.


Câu 35:

This no doubt explains the reason why schoolboys remember football results effortlessly but struggle (35) _____ dates

from their history lessons!
Xem đáp án

Đáp án C

- struggle for: đấu tranh, cố gắng, vật lộn để giành lấy

- struggle over: đấu tranh, khó khăn, vật lộn vượt qua

Thông tin: … remember football results effortlessly but struggle (35) over dates from their history lessons!

Tạm dịch: ... nhớ kết quả trận đấu bóng đá dễ dàng nhưng rất khó nhớ mốc ngày tháng trong các bài học lịch sử!


Câu 36:

Take an active interest in what you want to remember and (36) ______ on it consciously.
Xem đáp án

Đáp án A

focus on: tập trung vào

Thông tin: Take an active interest in what you want to remember and (36) focus on it consciously.

Tạm dịch: Tích cực quan tâm đến những gì bạn muốn ghi nhớ và tập trung vào nó một cách có ý thức.


Câu 37:

Physical exercise is also important for your memory because it increases your heart rate and sends (37) ________ oxygen to your brain, and that makes your memory work better.
Xem đáp án

Đáp án D

Thông tin: Physical exercise is also important for your memory because it increases your heart rate and sends (37) more oxygen to your brain, and that makes your memory work better.

Tạm dịch: Tập thể dục cũng rất quan trọng đối với trí nhớ của bạn vì nó làm tăng nhịp tim và gửi nhiều oxy hơn đến não của bạn, và điều đó làm cho trí nhớ của bạn hoạt động tốt hơn.


Câu 38:

The old saying that - eating fish makes your brain may be true after all. Scientists have discovered that the fats found in fish like tuna, sardines, and salmon - (38) __________ in olive oil - help to improve the memory.
Xem đáp án

Đáp án C

A. as long as: miễn là

B. as much as: nhiều

C. as well as: cũng như là

D. as far as: theo như

Thông tin: Scientists have discovered that the fats found in fish like tuna, sardines, and salmon - (38) as well as in olive oil - help to improve the memory.

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng chất béo có trong cá như cá ngừ, cá mòi và cá hồi cũng như là trong dầu ô liu – giúp cải thiện trí nhớ.)


Câu 39:

What can be the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?

A. Trung tâm khoa học Singapore

B. Khoa học vật lý

C. Trung tâm khoa học

D. Trung tâm khám phá

Thông tin: The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong.

Tạm dịch: Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu héc ta ở Jurong.


Câu 40:

The word “It” in paragraph 2 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ “It” trong đoạn 2 thay thế cho __________.

A. bức xạ mặt trời

B. công chúng nói chung

C. trung tâm

D. tiến hóa

Thông tin: The centre features over four hundred exhibits covering topics like solar radiation, communication, electronics, mathematics, nuclear energy and evolution. It aims to arouse interest in science and technology among us and the general public.

Tạm dịch: Trung tâm có hơn bốn trăm triển lãm bao gồm các chủ đề như bức xạ mặt trời, truyền thông, điện tử, toán học, năng lượng hạt nhân và tiến hóa. Nó nhằm mục đích khơi dậy sự quan tâm đến khoa học và công nghệ giữa chúng ta và công chúng.


Câu 41:

According to the paragraph 2, which of the following is NOT true about the Singapore Science Centre?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng với Trung tâm Khoa học Singapore?

A. Trung tâm không được mở cho đến năm 1977.

B. Du khách được khuyến khích quay trở lại trung tâm.

C. Trung tâm là nơi đầu tiên được thành lập trên thế giới.

D. Các cuộc triển lãm ở trung tâm bao gồm một loạt các chủ đề.

Thông tin: The centre is the first science one to be established in South East Asia.

Tạm dịch: Đó là trung tâm khoa học đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á.


Câu 42:

What does “renovated” in paragraph 2 means?

Xem đáp án

Đáp án A

renovate (v) = upgrade (v) = nâng cấp


Câu 43:

What does “renovated” in paragraph 2 means?

Xem đáp án

Đáp án A

renovate (v) = upgrade (v) = nâng cấp


Câu 44:

The author mentions all of the following in the passage EXCEPT __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong đoạn văn NGOẠI TRỪ __________.

A. Trung tâm nằm ở Jurong.

B. Có bốn phòng triển lãm ở trung tâm.

C. Trung tâm là lớn nhất ở châu Á.

D. Các cuộc triển lãm được đổi mới hàng năm.

Thông tin:

A. The Singapore Science Centre is located on a six-hectare site in Jurong...

Trung tâm Khoa học Singapore nằm trên một khu đất rộng sáu héc ta ở Jurong…

B. The exhibits can be found in four exhibition galleries...

Các triển lãm có thể được tìm thấy trong bốn phòng...

D. These exhibits are renewed annually so as to encourage visitors to make return visits to the centre.

Những triển lãm này được đổi mới hàng năm để khuyến khích du khách thực hiện các chuyến thăm quan lại trung tâm.


Câu 45:

The author mentions the sources of energy such as wind, steam, petrol in the first paragraph to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Tác giả đề cập đến các nguồn năng lượng như gió, hơi nước, xăng dầu ở đoạn đầu tiên để _____ .

A. đề nghị rằng điện nên được thay đổi luân phiên với các nguồn năng lượng an toàn hơn.

B. nhấn mạnh tính hữu dụng và khả năng ứng dụng của điện.

C. ngụ ý rằng điện không phải là nguồn năng lượng hữu ích duy nhất.

D. thảo luận về nguồn năng lượng nào có thể là một sự thay thế phù hợp cho điện.

Thông tin: Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability.

Tạm dịch: Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng ứng dụng.


Câu 46:

Before electricity, what was sometimes passed through pipes to heat rooms?

Xem đáp án

Đáp án C

Trước khi có điện, cái gì đôi khi đi qua các đường ống để sưởi ấm phòng?

A. Khí ga

B. Xăng dầu

C. Hơi nước

D. Gió nóng

Thông tin: Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms.

Tạm dịch: Hơi nước là phát minh đầu tiên dùng thay thế cho năng lượng gió. Nó được sử dụng để điều khiển động cơ và được dẫn qua các đường ống và lò sưởi để sưởi ấm các căn phòng.


Câu 47:

What does the author mean by saying that electricity is flexible?

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả có ý gì khi nói rằng điện linh hoạt?

A. Nó rẻ và dễ sử dụng.

B. Nó được sử dụng để điều khiển động cơ.

C. Nó có thể được điều chỉnh dễ sử dụng với các mục đích khác nhau.

D. Nó có thể được thực hiện một cách dễ dàng.

Thông tin: On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee.

Tạm dịch: Mặt khác, chúng ta lại sử dụng điện bằng hàng ngàn cách khác nhau. Từ việc dùng điện áp mạnh để điều khiển những đoàn tàu điện hiện đại đến dòng điện nhỏ chỉ để làm một con tính đơn giản, và từ dòng điện từ trường lớn trong các nhà máy thép có thể nâng đến 10 tấn tới dòng từ trường trong một chiếc chuông cửa, tất cả đều là năng lượng điện. Một dòng điện có thể dễ dàng làm nóng chảy một khối lượng kim loại lớn trong lò luyện hay chỉ đơn giản đun sôi lượng nước cho một tách cafe.


Câu 48:

What do we call machines that make electricity?

Xem đáp án

Đáp án C

Máy sản xuất điện được gọi là gì?

A. Điện áp

B. Nam châm điện

C. Máy phát điện hoặc tua bin

D. Ống dẫn và bộ tản nhiệt

Thông tin: To generate electricity, huge turbines or generators must be turned.

Tạm dịch: Để tạo ra điện, những tua-bin lớn hoặc máy phát điện phải được quay.


Câu 49:

The word “they” in the last paragraph refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn cuối thay thế cho từ __________.

A. tác hại

B. thủy triều

C. nhà khoa học

D. cách thức mới

Thông tin: They may harness the tides as they flow in and out of bays.

Tạm dịch: Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh.


Câu 50:

The advantage of harnessing the power of the tides and of sunlight to generate electricity is that they __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Ưu điểm của việc khai thác sức mạnh của thủy triều và ánh sáng mặt trời để tạo ra điện là chúng ___.

A. không gây ô nhiễm môi trường

B. có độ tin cậy cao

C. dễ thích nghi hơn

D. không cần sự chú ý

Thông tin: Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently.

Tạm dịch: Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh. Quan trọng hơn cả, các nhà khoa học hy vọng việc sử dụng ánh sáng mặt trời sẽ hiệu quả hơn.


Câu 51:

The best title for this passage could be __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là __________.

A. “Các loại nhà máy điện”

B. “Điện: Tác hại đến cuộc sống của chúng ta”

C. “Cách sản xuất điện"

D. “Tại sao điện lại quan trọng đến vậy".

Để tìm tiêu đề chính của bài đọc nên tìm hiểu các ý chính của từng đoạn:

Đoạn 1: Lịch sử các năng lượng được sử dụng qua cái thời kỳ.

Đoạn 2: Các cách để sử dụng điện và hiệu quả của nó.

Đoạn 3: Ngoài điện nguyên tử, điện được coi là một nguồn năng lượng linh hoạt.

Đoạn 4: Cách để tạo ra điện và một ví dụ ở nước Úc.

Đoạn 5: Rủi ro của điện hạt nhân.

Đoạn 6: Cách tạo ra nguồn năng lượng điện mới mà không gây hại đến môi trường.


Bắt đầu thi ngay