Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 19)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 19)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 19)

  • 208 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

Nam and Mai are having a party at Nam’s house.

- Nam: “Would you like to have some more dessert, Mai?” 

- Mai: “_______. I’m full.”

Xem đáp án

A. That would be great (Điều đó thật tuyệt)

B. Yes, I like your party (Vâng, tôi thích bữa tiệc của bạn)

C. Yes, please (Vâng, làm ơn)

D. No, thanks (Không, cảm ơn)

Chọn D

Tạm dịch: 

Nam và Mai đang tổ chức tiệc tại nhà Nam.

- Nam: “Bạn có muốn ăn thêm món tráng miệng không, Mai?”

- Mai: “Không, cảm ơn. Tôi no rồi.” 


Câu 2:

Alex and Beatrix are talking about married women.

- Alex: From my point of view, married women should not go to work.

- Beatrix: ______. I think if they stay at home, they gradually lose touch with social life.

Xem đáp án

A. I can’t agree with you more (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn)

B. That’s right (Đúng vậy)

C. I agree with you (Tôi đồng ý với bạn)

D. I completely disagree (Tôi hoàn toàn không đồng ý)

Chọn D

Tạm dịch: 

Alex và Beatrix đang nói về những người phụ nữ đã có gia đình.

- Alex: Theo quan điểm của tôi, phụ nữ đã có gia đình không nên đi làm.

- Beatrix: Tôi hoàn toàn không đồng ý. Tôi nghĩ nếu ở nhà, họ dần mất liên lạc với đời sống xã hội. 

 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: C

determine có trọng âm chính là âm hai.

disappear, overcome, recommend có trọng âm chính là âm ba.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Giải thích: C

prefer có trọng âm chính là âm hai.

Purchase, borrow, notice có trọng âm chính là âm đầu.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The weather condition was too dangerous for players. We cancelled the football match yesterday.

Xem đáp án

Giải thích:  C

Câu điều kiện loại 3.

Tạm dịch:

 Nếu điều kiện thời tiết không quá nguy hiểm cho các cầu thủ thì chúng tôi đã không hủy trận đấu bóng đá ngày hôm qua. 


Câu 6:

He had just turned off the oven. He noticed he had left the door open.

Xem đáp án

Giải thích: D

Câu đảo ngữ: Hardly + had + S+ Ved/V3 + when + S + V + O: vừa mới … thì …

Tạm dịch: 

Anh vừa tắt lò nướng thì nhận ra mình đã để cửa mở.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Maria said, "I went hiking in the mountains last weekend.”

Xem đáp án

Giải thích: B

Câu tường thuật: quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành, “I” đổi thành “he”, “last weekend” đổi thành “the weekend before”.

Tạm dịch: 

Maria nói rằng anh ấy đã đi leo núi vào cuối tuần trước. 


Câu 8:

It’s three years since we last visited that charming little town.

Xem đáp án

Giải thích: D

Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì.

Tạm dịch: 

Đã ba năm rồi chúng ta chưa đến thăm thị trấn nhỏ đẹp đó.


Câu 9:

It isn’t necessary for us to discuss this matter in great detail.

Xem đáp án

Giải thích: A

not necessary: không cần thiết ⭢ needn’t.

Tạm dịch: 

Chúng ta không cần phải thảo luận chi tiết về vấn đề này. 

 


Câu 10:

With a coastline of over 3,260 kilometres, Viet Nam is (10) __________ to many different kinds of flora and fauna

Xem đáp án

A. place (địa điểm) B. area (khu vực)

C. location (vị trí) D. home (nhà, quê nhà, nơi sinh sống)

Giải thích: D

Cụm từ: be home to có nghĩa là nhà/ nơi sinh sống của ai/ loài gì đó.


Câu 11:

Several unique species have almost disappeared in recent years (11) __________ the illegal wildlife trade

Xem đáp án

Giải thích: C

Although/ Despite/ Because + mệnh đề. 

      Due to + danh từ/ cụm danh từ.


Câu 12:

There is still high demand for elephant ivory, rhino horn, turtle eggs, and (12) __________ wild animal parts.

Xem đáp án

Giải thích: C

Much + danh từ không đếm được. 

Every + danh từ số ít.

Other + danh từ số nhiều, đếm được.

Another + danh từ đếm được, số ít.


Câu 13:

This has forced a number of mammals and other (13) __________ onto the Red List of Threatened Species.

Xem đáp án

A. flora (hệ thực vật) B. creatures (sinh vật)C. birds (chim) D. things (vật)

Giải thích: B

other creatures: sinh vật khác.


Câu 14:

Nevertheless, there are still many other native species (14) __________ are found in the country’s dense forests.

Xem đáp án

Giải thích: B

Mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: 

Với đường bờ biển dài hơn 3.260 km, Việt Nam là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật khác nhau. Từ đỉnh Fanxipan cho đến đồng bằng sông Cửu Long, đất nước này có hệ động vật hoang dã vô cùng đa dạng. Tuy nhiên, do sự gia tăng dân số và phát triển đô thị nhanh chóng, nhiều loài thực vật và động vật của Việt Nam đang bị đe dọa.

Môi trường sống tự nhiên đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng và sử dụng quá mức tài nguyên thiên nhiên. Một số loài độc đáo gần như đã biến mất trong những năm gần đây do buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp. Việc buôn bán các bộ phận của động vật tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng bất chấp hình phạt nặng nề. Nhu cầu về ngà voi, sừng tê giác, trứng rùa và các bộ phận của động vật hoang dã khác vẫn còn cao. Điều này đã buộc một số loài động vật có vú và các sinh vật khác vào Danh sách đỏ các loài bị đe dọa. Năm 2010, con tê giác Java cuối cùng của Việt Nam bị bắn chết để lấy sừng.

Tuy nhiên, vẫn còn nhiều loài bản địa khác được tìm thấy trong các khu rừng rậm của đất nước. Các nhà khoa học tiếp tục khám phá những loài động vật độc đáo và quý hiếm như sao la và tê tê. Tuy nhiên, nếu quốc gia này muốn bảo tồn đa dạng sinh học và các đặc điểm hấp dẫn thì vẫn còn một chặng đường dài phía trước.


Câu 16:

The students packed their backpacks in preparation for its long field trip to the museum.

  A                                                                B                  C                         D 

Xem đáp án

Giải thích:  C

its ⭢ their.

Tạm dịch: 

Các em học sinh đã chuẩn bị ba lô cho chuyến đi thực tế dài ngày tới bảo tàng của chúng. 


Câu 17:

She walked through the crowded market and chat with the vendors about the products.

                        A                                                B      C                       D 

Xem đáp án

Giải thích:  B

chat ⭢ chatted.

Tạm dịch: 

Cô đi dạo trong khu chợ đông đúc và trò chuyện với những người bán hàng về sản phẩm. 


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

The principal aim of the project is to reduce pollution in the city by introducing more green spaces.

Xem đáp án

A. chief (chính, chủ yếu) B. main (chính, chủ yếu)

C. unimportant (không quan trọng) D. major (chính, chủ yếu)

Giải thích:  C

principal: chính, chủ yếu trái nghĩa với unimportant: không quan trọng.

Tạm dịch: 

Mục đích chính của dự án là giảm ô nhiễm trong thành phố bằng cách tạo thêm không gian xanh. 


Câu 19:

Students on their gap year are usually travelling on a shoestring so often stay in cheap guesthouses or youth hoótel

Xem đáp án

A. using their own shoes (sử dụng giày của chính họ)

B. travelling during a long distance (đi du lịch trong một khoảng cách xa)

C. using very little money (sử dụng rất ít tiền)

D. spending much money (tiêu nhiều tiền)

Giải thích:  D

on a shoestring: dùng rất ít tiền, ngân sách eo hẹp trái nghĩa với spending much money: tiêu nhiều tiền.

Tạm dịch: 

Sinh viên trong các kỳ nghỉ phép thường đi du lịch dùng rất ít tiền nên thường ở trong các nhà nghỉ hoặc ký túc xá dành cho thanh niên giá rẻ. 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

The restaurant was relatively busy for a Tuesday night, so we had to wait a bit longer for our food.

Xem đáp án

Giải thích: C

relatively= comparatively: tương đối.

Tạm dịch: 

Nhà hàng tương đối bận rộn vào tối thứ Ba, vì vậy chúng tôi phải đợi lâu hơn một chút để có đồ ăn. 


Câu 23:

Global warming can have serious consequences such as rising sea levels, polar ice melting and extreme weather events.

Xem đáp án

Giải thích:A

 consequences= results:kết quả, hậu quả.

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao, băng tan ở hai cực và các hiện tượng thời tiết cực đoan. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I believe that if you____ yourself goals in life, you’re more likely to succeed, both financially and career-wise.

Xem đáp án

Giải thích: A

set goals: đặt ra mục tiêu.

Tạm dịch: Tôi tin rằng nếu bạn đặt ra mục tiêu cho mình trong cuộc sống, bạn sẽ có nhiều khả năng thành công hơn, cả về tài chính lẫn sự nghiệp. 


Câu 25:

He regrets not ______ more time with his parents before leaving his hometown.

Xem đáp án

Giải thích: D

regret + not + V-ing: hối hận vì đã không làm gì.

Tạm dịch: Anh ấy hối hận vì đã không dành nhiều thời gian cho bố mẹ trước khi rời quê hương. 


Câu 26:

Social media provide entertainment and ways to connect _____ people.

Xem đáp án

Giải thích: B

connect with: liên kết với, kết nối với.

Tạm dịch:  

 Mạng xã hội cung cấp cho chúng ta sự giải trí và cách để kết nối với mọi người.


Câu 27:

Julia is _______ young lady I’ve ever met.

Xem đáp án

Giải thích: D

So sánh nhất.

Tạm dịch: Julia là cô gái chăm chỉ nhất mà tôi từng gặp.


Câu 28:

The house ________ by the fire before the fire brigade arrived.

Xem đáp án

Giải thích: C

Câu bị động. 

Tạm dịch: Ngôi nhà đã bị lửa thiêu rụi trước khi lực lượng cứu hỏa đến.


Câu 29:

You're going to the party tonight, _____?

Xem đáp án

Giải thích: A

Câu hỏi đuôi: are ⭢ aren’t.

Tạm dịch: Có phải bạn định đi dự tiệc tối nay phải không? 


Câu 30:

All ___ are required to send in an up-to-date CV together with a recent photo.

Xem đáp án

A. applicants (người nộp đơn) B. applicable (có thể dùng được)

C. applications (đơn xin việc) D. apply (áp dụng)

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên phải gửi CV mới nhất kèm theo ảnh mới chụp. 

Chọn A


Câu 31:

Most people feel a slight ____ of nostalgia as they think back on their schooldays.

Xem đáp án

Giải thích: C

a pang of nostalgia: hoài niệm, nhớ nhung.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều cảm thấy một chút hoài niệm khi nghĩ lại thời đi học.


Câu 32:

We stood on the bridge _______the two halves of the city.

Xem đáp án

Giải thích:A

 Rút gọn MĐQH ở dạng chủ động dùng V-ing.

Tạm dịch: Chúng ta đứng trên cây cầu nối hai nửa thành phố. 


Câu 33:

______ police are investigating the disappearance of a young woman.

Xem đáp án

Giải thích: A

Mạo từ.

Tạm dịch: Công an đang điều tra vụ một thiếu nữ mất tích. 


Câu 34:

They will have finished the construction ______________.

Xem đáp án

Giải thích: D

Cấu trúc Before S + V(s/es), S + will + V-inf: diễn tả ý định trong tương lai.

Tạm dịch: Họ sẽ hoàn thành việc xây dựng trước khi thanh tra đến. 


Câu 35:

He _______ in his room when his phone rang loudly.

Xem đáp án

Giải thích: D

hành động xảy ra thì bất chợt hành động khác xảy đến⭢ dùng quá khứ tiếp diễn.

Tạm dịch: Anh ấy đang học bài trong phòng thì điện thoại đổ chuông inh ỏi.


Câu 36:

Many people lost their jobs during the recession, so we're all in the same _____ trying to find new employment opportunities.

Xem đáp án

Giải thích: D

be in the same boat: cùng trong tình huống khó chịu giống những người khác.

Tạm dịch: Nhiều người bị mất việc làm trong thời kỳ suy thoái, vì vậy tất cả chúng ta đều cùng cố gắng tìm kiếm cơ hội việc làm mới. 


Câu 37:

After failing the exam, he decided to _____ his study habits to improve his grades.

Xem đáp án

A. take up (bắt đầu một sở thích mới) B. switch up (thay đổi, cải thiện)

C. give away (cho, tặng) D. look over (kiểm tra, đánh giá)

Tạm dịch: Sau khi thi trượt, bạn quyết định cải thiện thói quen học tập để nâng cao điểm số. 

Chọn B


Câu 38:

My colleague _______ a parking space on a monthly basic because his house doesn’t have a garage.

Xem đáp án

Giải thích: B

lease: cho thuê dài hạn, ít nhất 1 năm.

hire: thuê ai làm việc.

rent: cho thuê ngắn hạn, một vài tuần hoặc vài tháng.

Tạm dịch: Đồng nghiệp của tôi thuê chỗ để xe hàng tháng vì nhà không có gara. 

 


Câu 39:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Giải thích:A

 Caffeine, as any other drug, can potentially have a disastrous effect on your developing brain and body. 


Câu 40:

The word “potentially” in paragraph 1 refers to. 

Xem đáp án

A. definitely (dứt khoác) B. certainly (chắc chắn)

C. unlikely (không chắc sẽ xảy ra) D. possibly (có thể, có lẽ, có khả năng)

Giải thích: D

potentially= possibly: có thể, có khả năng.


Câu 41:

The word “it” in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Giải thích: B

Từ “it” thay thế cho từ “caffeine”.

The reason that caffeine makes you feel alert and less sleepy is because it blocks the action of adenosine, the brain chemical which controls your sleep patterns, and increases adrenaline production, speeds your metabolism. 


Câu 42:

According to the passage, why should you avoid drinking too many high-caffeine energy drinks?

Xem đáp án

A. They can damage your heart and lungs. 

(Chúng có thể làm hỏng tim và phổi của bạn.)

B. They may cause addiction and disrupt your sleep. 

(Chúng có thể gây nghiện và làm gián đoạn giấc ngủ của bạn.)

C. They don't contain enough caffeine to give you energy. 

(Chúng không chứa đủ caffeine để cung cấp năng lượng cho bạn.)

D. They taste bad and are unpleasant to drink. 

(Chúng có mùi vị khó chịu và khó uống.)

Giải thích: B

        You can wave goodbye to good quality sleep and have your brain potentially affected! 

This is the pleasure and rewarding part of the brain which forms addictions.  


Câu 43:

Which statement is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

A. Caffeine has a pleasant taste on its own. 

(Caffeine có hương vị dễ chịu.)

B. Caffeine helps you sleep better at night. 

(Caffeine giúp bạn ngủ ngon hơn vào ban đêm.)

C. Drinking high-caffeine energy drinks in excess can lead to addiction. 

(Uống quá nhiều nước tăng lực có hàm lượng caffeine cao có thể dẫn đến nghiện.)

D. The sugar in energy drinks has no effect on your brain. 

(Đường trong nước tăng lực không có tác dụng gì đối với não của bạn.)

Giải thích: C

The caffeine is there to add the kick and to stimulate the production of dopamine in the nucleus accumbens. This is the pleasure and rewarding part of the brain which forms addictions.  

 


Câu 44:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

A. Asian education models are flawed despite their success in standardized tests. 

(Các mô hình giáo dục châu Á vẫn còn nhiều thiếu sót mặc dù thành công trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn.)

B. Asian students lack discipline and structure. 

(Học sinh châu Á thiếu kỷ luật và cơ cấu.)

C. Asian education models outperform British systems but at a cost. 

(Các mô hình giáo dục châu Á vượt trội hơn các hệ thống của Anh nhưng có chi phí cao.)

D. British students should focus more on extracurricular activities. 

(Sinh viên Anh nên tập trung hơn vào các hoạt động ngoại khóa.)

Giải thích: C

 On the other hand, school children in developed Asian economies rank among the highest in the world for academic achievement in the areas of science and mathematics, especially on standardised tests. Meanwhile, British secondary school students fail to shine in conditions most educational researchers would say are far more likely to help them succeed. 


Câu 45:

The word “paradox” in paragraph 1 refers to.

 

Xem đáp án

A. a common occurrence (một sự xuất hiện phổ biến)

B. a complex problem (một vấn đề phức tạp)

C. an obvious fact (một sự thật hiển nhiên)

D. an ironic contradiction (một mâu thuẫn mỉa mai, sự nghịch lí, trái ngược)

Giải thích: D

paradox: an ironic contradiction: nghịch lí.

 


Câu 46:

The word “belligerent” in paragraph 2 refers to.

Xem đáp án

A. quiet (trầm lặng) B. aggressive (hung hăng)

C. lazy (lười biếng) D. disobedient (không vâng lời)

Giải thích: B

belligerent= aggressive: hiếu chiến, hùng hổ, hung hăng.


Câu 47:

How do Asian students' study habits differ from those of British students?

Xem đáp án

A. British students have less free time than Asian students. 

(Sinh viên Anh có ít thời gian rảnh hơn sinh viên châu Á.)

B. Asian students focus solely on academics and have little free time. 

(Sinh viên châu Á chỉ tập trung vào học tập và có ít thời gian rảnh.)

C. Asian students prioritize extracurricular activities over studying. 

(Học sinh châu Á ưu tiên hoạt động ngoại khóa hơn là học tập.)

D. British students study much harder than Asian students. 

(Sinh viên Anh học tập chăm chỉ hơn nhiều so với sinh viên châu Á.)

Giải thích: B

Asian students tend to put their education before literally everything else. They do very few extracurricular activities and devote far more time to their studies than their British peers.

 


Câu 48:

The word “their” in paragraph 5 refers to ______.

Xem đáp án

Giải thích: B

Từ “their” thay thế cho từ “Asian models”.

There has been a lot of attention and praise given to these Asian models and their “impressive” statistics of late.  


Câu 49:

Which of the following can be inferred from the reading passage?

Xem đáp án

A. British students lack any form of discipline in their education system. 

(Học sinh Anh không có bất kỳ hình thức kỷ luật nào trong hệ thống giáo dục của họ.)

    B. The traditional family unit plays a significant role in the academic success of Korean students. 

(Đơn vị gia đình truyền thống đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công trong học tập của học sinh Hàn Quốc.)

    C. Asian students prioritize extracurricular activities as much as their studies. 

(Học sinh châu Á ưu tiên các hoạt động ngoại khóa nhiều như việc học.)

    D. Smaller class sizes lead to higher academic achievement in Western countries. 

(Quy mô lớp học nhỏ hơn dẫn đến thành tích học tập cao hơn ở các nước phương Tây.)

Giải thích: B

The traditional family unit still remains relatively intact in Korea. Few children come from broken homes, so there is a sense of security, safety and trust both at home and at school.  


Câu 50:

Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?

Xem đáp án

A. British secondary school students often struggle with unstable family conditions. 

(Học sinh trung học Anh thường phải vật lộn với hoàn cảnh gia đình không ổn định.)

B. Asian students prioritize extracurricular activities over academics. 

(Học sinh châu Á ưu tiên các hoạt động ngoại khóa hơn học tập.)

C. Classroom management appears to be easier in Asian countries like Korea. 

(Quản lý lớp học có vẻ dễ dàng hơn ở các nước châu Á như Hàn Quốc.)

D. Asian education models tend to produce excellent results in standardized tests. 

(Các mô hình giáo dục châu Á có xu hướng tạo ra kết quả xuất sắc trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn.)

Giải thích: B

Asian students tend to put their education before literally everything else. They do very few extracurricular activities and devote far more time to their studies than their British peers.

Tạm dịch: 

Có một nghịch lý kỳ lạ đối với sự thành công của mô hình giáo dục châu Á. Một mặt, quy mô lớp học rất lớn so với tiêu chuẩn phương Tây với từ 30 đến 40 học sinh mỗi lớp ở các nước như Nhật Bản và Hàn Quốc. Mặt khác, học sinh ở các nền kinh tế phát triển ở châu Á được xếp hạng cao nhất thế giới về thành tích học tập trong lĩnh vực khoa học và toán học, đặc biệt là trong các bài kiểm tra tiêu chuẩn. Trong khi đó, học sinh trung học ở Anh không thể tỏa sáng trong những điều kiện mà hầu hết các nhà nghiên cứu giáo dục cho rằng có nhiều khả năng giúp họ thành công hơn.

        Việc quản lý lớp học dường như dễ dàng hơn ở những nơi như Hàn Quốc và có lẽ các bài học là kết quả trực tiếp hiệu quả hơn. Suy cho cùng, chúng ta cũng nhận thức quá rõ về sự suy giảm các tiêu chuẩn kỷ luật ở trường học của mình: ngày nay những học sinh hiếu chiến và thiếu tôn trọng dường như đã trở thành bình thường. Giáo viên ở Anh dường như bất lực trong việc kiểm soát những gì xảy ra nữa. Chắc chắn tình trạng này không thể tạo ra một môi trường học tập hiệu quả, vì vậy có lẽ số lượng học sinh ít phù hợp hơn nhiều so với cách họ tiến hành.

        Nhưng cũng có những yếu tố khác cần xem xét. Có môi trường gia đình. Đơn vị gia đình truyền thống vẫn còn tương đối nguyên vẹn ở Hàn Quốc. Rất ít trẻ em xuất thân từ gia đình tan vỡ nên có cảm giác bảo đảm, an toàn và tin cậy cả ở nhà và ở trường. Trong khi đó ở Anh, cứ hai cuộc hôn nhân thì có một cuộc hôn nhân thất bại và tỷ lệ ly hôn rất cao. Có lẽ trẻ em phải vật lộn để đương đầu với hoàn cảnh gia đình không ổn định và cách duy nhất để chúng thể hiện sự thất vọng là cư xử không đúng mực ở trường.

        Nhưng trong khi các người mẫu Nhật Bản, Hàn Quốc và châu Á nhìn chung có vẻ đạt được kết quả xuất sắc thì số liệu thống kê lại không nói lên toàn bộ sự thật. Bạn thấy đấy, đằng sau những điểm số tuyệt vời về môn toán và khoa học đó là một tinh thần làm việc khá đáng chú ý. Sinh viên châu Á có xu hướng đặt việc học lên trước mọi thứ khác. Họ tham gia rất ít hoạt động ngoại khóa và dành nhiều thời gian cho việc học hơn so với các bạn cùng trang lứa ở Anh.

          Đã có rất nhiều sự chú ý và khen ngợi dành cho những người mẫu châu Á này cùng những thống kê “ấn tượng” của họ thời gian gần đây. Và không nghi ngờ gì nữa, một số lời khen ngợi này là hợp lý, nhưng có vẻ như đây là một trường hợp có hai thái cực đang diễn ra ở đây. Cuối cùng là tính kỷ luật và tinh thần làm việc chăm chỉ đến khó tin của sinh viên châu Á – thành công trong học tập là trên hết. Ở phía bên kia, sinh viên Anh đôi khi tỏ ra bất cẩn và cực kỳ vô kỷ luật khi so sánh, nhưng ít nhất họ cũng có thời gian rảnh để tận hưởng tuổi trẻ và khám phá sở thích của mình. Là một trong hai hệ thống hoàn toàn tốt hơn? Hay có lẽ đã đến lúc chúng ta ngừng so sánh và bắt đầu cố gắng kết hợp những điểm tốt nhất của cả hai để cuối cùng có thể mang đến cho học sinh của mình một nền giáo dục cân bằng và xứng đáng?


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương