IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Thái Bình (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Thái Bình (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Chuyên Thái Bình (Lần 3) có đáp án

  • 2452 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

They will be able to walk across the river _______ .


Câu 2:

You had your house decorated, _______ ?


Câu 3:

The medicine _______ at a high place where the children can't reach.


Câu 4:

My new shoes cost me _______ the last pair I bought last week.


Câu 6:

We were extremely tired at the end of the journey. We _______ for more than 10 hours


Câu 9:

She travelled the world to _______ her dreams.


Câu 14:

Please _______ and see us some time - you're always welcome.


Câu 15:

How is slang defined by the author?

Xem đáp án

Từ lóng được tác giả định nghĩa như thế nào?

A. Các từ và cụm từ được phần lớn mọi người chấp nhận là cách sử dụng chính thức.

B. Các từ hoặc cụm từ được phần lớn mọi người hiểu nhưng không được tìm thấy trong từ điển chuẩn.

C. Các từ hoặc cụm từ được một nhóm người nói có giới hạn hiểu.

D. Các từ hoặc cụm từ được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được chấp nhận là cách sử dụng chính thức.

Thông tin: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.

Tạm dịch: Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp.


Câu 16:

It can be inferred from the passage that the author _______ .

Xem đáp án

Từ đoạn văn => tác giả tán thành tiếng lóng hoặc lối nói thông tục trong các tình huống thích hợp


Câu 17:

The word "obscurity" in paragraph 3 could best be replaced by _______ .

Xem đáp án

Từ “obscurity” trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng từ _____.

A. biến mất

B. ảnh hưởng

C. trình độ

D. khoan dung

Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.

Tạm dịch: Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất.


Câu 18:

Which of the following is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Cụm từ đặc ngữ

B. Nói chuẩn

C. Sử dụng từ điển

D. Các loại từ ngữ khác nhau

=> Chọn D vì đoạn văn chủ yếu tập trung vào 3 loại từ vựng: Standard, Colloquial và Slang.


Câu 19:

The word "appropriate" in paragraph 2 is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án

A. large: rộng

B. important: quan trọng

C. old: cũ

D. correct: chính xác

Mà appropriate: đúng, thích hợp. = correct

(Ý trong bài: Slang, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. ==>Tiếng lóng, đề cập đến các từ và các cách diễn đạt được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận là sử dụng chính thức phù hợp bởi đa số mọi người.)


Câu 20:

Which of the following is TRUE of standard usage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là ĐÚNG của sử dụng tiêu chuẩn?

A. Nó bị giới hạn trong ngôn ngữ viết.

B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp trên.

C. Nó có thể được sử dụng trong các lời nói và văn bản trang trọng hoặc không trang trọng.

D. Nó liên tục thay đổi.

Thông tin: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.

Tạm dịch: Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng.


Câu 21:

The word "them" in paragraph 3 refers to _______

Xem đáp án

Chọn B

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. tạo ra từ

B. cụm từ tiếng lóng

C. tiếng lóng

D. cách diễn đạt tiếng lóng

Thông tin: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.

Tạm dịch: Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ.


Câu 22:

The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT _______ .

Xem đáp án

Tác giả đề cập đến tất cả những yêu cầu cho cách diễn đạt lóng được tạo thành ngoại trừ

Thông tin: “three cultural conditions are necessary for the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.” Ba điều kiện văn hoá cần thiết cho việc tạo ra cách diễn đạt lóng. Thứ nhất, sự giới thiệu và chấp nhận những vật và hoàn cảnh mới trong xã hội, thứ 2, dân số đa sắc tộc, thứ 3, sự kết nối giữa các nhóm dân tộc nhỏ và nhóm dân tộc chính

 

Dịch bài đọc:

Hầu hết các ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Trong tiếng Anh, ít nhất ba cấp độ đã được xác định và mô tả.

Sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được hiểu, sử dụng và được chấp nhận bởi đa số người nói ngôn ngữ đó trong mọi tình huống bất kể mức độ trang trọng. Vì thế, những từ và cách diễn đạt này được xác định rõ và được ghi trong từ điển chuẩn. Mặt khác, từ và cụm từ thông tục là những từ và cách diễn đạt quen thuộc được hầu hết tất cả những người nói ngôn ngữ đó hiểu và sử dụng trong lời nói hoặc văn bản không trang trọng, nhưng không chấp nhận được trong các tình huống trang trọng hơn. Hầu như tất cả các từ đặc ngữ đều là ngôn ngữ thông tục. Tiếng lóng là các từ và cách diễn đạt được một số lượng lớn người nói hiểu nhưng không được đa số họ chấp nhận là cách sử dụng chính thức phù hợp. Ngôn từ thông tục và thậm chí cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong từ điển tiêu chuẩn nhưng sẽ bị đông nhất hóa. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong ngôn ngữ nói hơn là viết.

Lời nói thông tục thường được chuyển thành lời nói tiêu chuẩn. Một số từ tiếng lóng cũng chuyển thành lời nói tiêu chuẩn, nhưng những từ tiếng lóng khác lại có tính phổ biến nhất thời, sau đó thì biến mất. Trong một số trường hợp, phần lớn mọi người không chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng tuy nhiên vẫn giữ chúng trong ký ức chung của họ. Mọi thế hệ dường như đều đòi hỏi phải tự tạo ra các từ ngữ riêng để mô tả các đối tượng và sự kiện quen thuộc.

Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng ba điều kiện văn hóa là cần thiết để tạo ra một tập lớn các cách diễn đạt tiếng lóng. Đầu tiên là giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai là có dân số đa dạng với nhiều nhóm nhỏ; thứ ba là sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và phần lớn dân số.

Cuối cùng, điều đáng chú ý là các thuật ngữ "tiêu chuẩn", "thông tục" và "tiếng lóng" chỉ là cái nhãn lý thuyết của các học giả nghiên cứu ngôn ngữ. Chỉ một số ít người nói bất kỳ ngôn ngữ nào mới nhận thức được rằng họ đang sử dụng cách diễn đạt thông tục hay tiếng lóng. Hầu hết những người nói tiếng Anh trong các tình huống thích hợp, sẽ lựa chọn và sử dụng ba cách diễn đạt này.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The number of young people using social media is increasing.


Câu 31:

People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.


Câu 32:

I am sure he did not know that his brother graduated with flying colors.


Câu 33:

The pace of life threatens to leave many of us behind, and (33) ______ of this pressure, we spend time looking for short-cuts in our working lives.  

Xem đáp án

A. owing to = because of = due to: bởi vì, do vì

B. therefore: bởi vậy + mệnh đề

D. as a result of sth: kết quả của cái gì

Dịch: Ngày này chúng ta đang chịu áp lực để tăng khối lượng công việc mà chúng ta có thể đạt được trong thời gian ngắn nhất. Tốc độ của cuộc sống đe dọa để lại nhiều người trong chúng ta phía sau, và kết quả của áp lực này là chúng ta phải dành nhiều thời gian tìm kiếm những biện pháp nhanh chóng trực tiếp hơn trong môi trường làm việc của chúng ta.


Câu 34:

Some organisations seem to expect staff to work more than the usual eight hours, without recognizing the fact that tiredness causes people to make silly mistakes and leads to (34) _______ working practices.
Xem đáp án

A. inefficient (adv): kém hiệu quả

B. inefficiently (adv): kém hiệu quả, vô hiệu 

C. inefficiency (n): sự thiếu khả năng, sự không có hiệu quả

Ta cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho cụm danh từ “working practices”

Dịch: Một số tổ chức dường như mong đợi nhân viên làm việc nhiều hơn tám giờ bình thường, mà không nhận ra thực tế là sự mệt mỏi khiến mọi người phạm sai lầm ngớ ngẩn và dẫn đến việc làm việc kém hiệu quả.


Câu 35:

Try setting clear (35) _____ in your everyday work, however you must be careful that these are not unrealistic and can be achieved within the working day.
Xem đáp án

A. intentions: ý định (of V-ing sth)

B. goals: mục tiêu (in sth)

C. ambitions: tham vọng (of V-ing sth)

D. purposes: mục đích (of sth)

Dịch: Hãy thử đặt mục tiêu rõ ràng trong công việc hàng ngày của bạn, tuy nhiên, bạn phải cẩn thận rằng đây không phải là không thực tế và có thể đạt được trong ngày làm việc. 


Câu 36:

We tend to (36)_____ people who can multitask because we think they are working hard - but do all the electronic gadgets they use increase their efficiency in the long run?
Xem đáp án

A. go out with sb: đi ra ngoài với ai

B. look up to: tôn kính, kính trọng

C. catch up with sb: bắt kịp ai đó, cập nhật thông tin về ai đó

D. get through to sb: liên lạc, gọi điện thoại cho a

Dịch: Chúng ta có xu hướng tôn trọng những người có thể đảm nhiệm nhiều công việc một lúc bởi vì chúng ta nghĩ rằng họ đang làm việc chăm chỉ - nhưng rốt cuộc tất cả các tiện ích điện tử mà họ sử dụng có làm tăng hiệu quả của họ không?


Câu 37:

Maybe (37)______ with every email or mobile phone call immediately is not the best use of anyone's time.
Xem đáp án

Ta có: dealing with every email or mobile phone call immediately: đóng vai trò làm chủ ngữ

Dịch: Có thể việc xử lý mọi email hoặc các cuộc gọi điện thoại di động ngay lập tức không phải là cách tốt nhất để sử dụng thời gian của bất kỳ ai.


Câu 38:

The word "fake" in paragraph 3 is closest in meaning to _______ .

Xem đáp án
Ta có: fake = not real: có nghĩa là giả mạo, không thật.

Câu 39:

What is the main point of the passage?


Câu 40:

What is one problem that tourists create?


Câu 41:

The word "they" in paragraph 2 refers to _______ .

Xem đáp án

Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___.

A. người dân địa phương

B. vũ công

C. khách du lịch

D. hướng dẫn viên du lịch     

“They” ở đây được sử dụng thay thế cho "the local people" được nhắc đến trong câu trước đó.


Câu 42:

Why do local people want tourism?

Xem đáp án

Dịch câu hỏi: Tại sao người dân địa phương thích dịch vụ du lịch?

A. Khách du lịch nói với người dân địa phương về kinh doanh.

B. Khách du lịch phá hủy văn hóa truyền thống.

C. Khách du lịch mang tiền.

D. Khách du lịch giúp dạy người dân địa phương.

Thông tin ở đoạn cuối: “Most local people want more tourism because tourists bring money and help local businesses.” (Hầu hết người dân địa phương muốn phát triển du lịch bởi khách du lịch mang theo tiền và giúp cho các doanh nghiệp địa phương).

Dịch bài:

Bảo vệ Du lịch và Di sản Đi du lịch là một điều tuyệt vời nên làm. Nó giúp chúng ta tìm hiểu về những người khác nhau và những nơi khác nhau. Một số người đi du lịch vì họ muốn nhìn thấy thiên nhiên. Những người khác đi du lịch vì họ muốn kết bạn và thử những món ăn ngon. Tất nhiên, rất nhiều du khách quan tâm đến văn hóa truyền thống.

Du lịch có thể rất tốt cho các nền văn hóa truyền thống. Điều này là do khi mọi người đi du lịch đến một quốc gia khác, họ thường muốn tìm hiểu thêm về truyền thống của quốc gia đó, chẳng hạn như âm nhạc, ẩm thực và lịch sử. Do đó, người dân địa phương ở quốc gia đó sẽ giữ cho văn hóa truyền thống của họ tồn tại. Họ sẽ mặc quần áo truyền thống và bán các món ăn truyền thống. Họ cũng sẽ có các buổi biểu diễn cho khách du lịch. Những chương trình này có thể là khiêu vũ, hòa nhạc, kịch hoặc một cái gì đó khác.

Du lịch còn giúp mọi người tôn trọng nhau. Nếu bạn hiểu rõ về một nền văn hóa khác, có lẽ bạn sẽ tôn trọng nền văn hóa đó hơn nhiều. Bạn có thể cũng muốn bảo vệ nền văn hóa đó. Tuy nhiên, không phải lúc nào du lịch cũng tốt cho văn hóa truyền thống. Nhiều người cho rằng, du lịch tạo ra “văn hóa truyền thống giả tạo”. Điều này có nghĩa là người dân địa phương mặc trang phục truyền thống và thực hiện các điệu nhảy truyền thống chỉ dành cho khách du lịch, nhưng đó không phải là lối sống thực sự của họ. Lối sống thực của họ tương tự như lối sống của khách du lịch. Họ chỉ giả vờ vì họ muốn kiếm tiền.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He worked the whole night last night. His eyes are red now.


Câu 44:

The two sides were discussing. They weren't likely to reach an agreement.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

You have to be on your toes if you want to beat her.


Bắt đầu thi ngay