Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Đề kiểm tra định kì tháng 1/2024 có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Đề kiểm tra định kì tháng 1/2024 có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Đề kiểm tra định kì tháng 1/2024 có đáp án

  • 46 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. find /faɪnd/ (v): tìm

B. hide /haɪd/ (v): trốn

C. bite /baɪt/ (v): cắn

D. skip /skɪp/ (v): bỏ qua

Đáp án D có “i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.

→ Chọn đáp án D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Xem đáp án

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 

Câu 2. A. soil                      B. sugar                            C. sauce                           D. sole

Giải thích: 

A. soil /sɔɪl/ (n): đất

B. sugar /ˈʃʊɡə/ (n): đường

C. sauce /sɔːs/ (n): nước sốt

D. sole /səʊl/ (adj): duy nhất

Đáp án B có “s” phát âm là /ʃ/, còn lại phát âm là /s/.

→ Chọn đáp án B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. manner /ˈmænə/ (n): kiểu, cách, lối

B. keyboard /ˈkiːbɔːd/ (n): bàn phím

C. degree /dɪˈɡriː/ (n): bằng cấp

D. access /ˈækses/ (n): sự truy cập 

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 

→ Chọn đáp án C

 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. 

Xem đáp án

Giải thích: 

A. sensitive /ˈsensətɪv/ (adj): nhạy cảm

B. hardworking /hɑːdˈwɜːkɪŋ/ (adj): chăm chỉ

C. critical /ˈkrɪtɪkᵊl/ (adj): phê bình; nguy kịch

D. organised /ˈɔːɡᵊnaɪzd/ (adj): có tổ chức

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 

→ Chọn đáp án B


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

Mike read the poem aloud, _______?

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu hỏi đuôi: 

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định. 

Mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn với chủ ngữ ‘Mike’ → câu hỏi đuôi dùng “did” và đại từ “he”. 

Tạm dịch: Mike đọc to bài thơ, phải không? 

→ Chọn đáp án C


Câu 6:

The government’s poor management is constantly used as a ______ to beat it with.

Xem đáp án

Giải thích: 

Thành ngữ: 

a stick to beat someone with: một điều gì đó có thể sử dụng để chỉ trích, gây ảnh hưởng, hoặc gây khó khăn cho ai đó

Tạm dịch: Sự quản lý yếu kém của chính phủ liên tục được sử dụng như một điều để chỉ trích họ. 

→ Chọn đáp án D


Câu 7:

They were having a pleasant time on a cruise ship when a terrible storm ______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức về sự hòa hợp thì: 

Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. 

Tạm dịch: Họ đang có khoảng thời gian vui vẻ trên một con tàu du lịch thì một cơn bão khủng khiếp ập đến. 

→ Chọn đáp án B


Câu 8:

It’s a great mistake to _______ that your children will always obey you.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức về collocation: 

- It’s a mistake to think/ believe that + clause: thật sai lầm khi cho rằng, nghĩ rằng

- make a mistake: mắc sai lầm

Tạm dịch: Thật sai lầm khi nghĩ rằng con cái sẽ luôn vâng lời bạn. 

→ Chọn đáp án A


Câu 9:

The less you sleep, _______ tired you become.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức câu so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng… 

Tạm dịch: Càng ngủ ít, bạn càng trở nên mệt mỏi. 

→ Chọn đáp án C


Câu 10:

He left the company ______ they didn’t appreciate him

Xem đáp án

Giải thích: 

Liên từ: 

- so that: để mà 

- because: bởi vì

- though: mặc dù

- while: trong khi

Tạm dịch: Anh ấy rời công ty vì họ không trân trọng anh ấy. 

→ Chọn đáp án B


Câu 11:

Teenagers can become more independent when _______ opportunities to do housework by themselves.

Xem đáp án

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ: 

Viết đầy đủ: Teenagers can become more independent when they are given opportunities to do housework by themselves. 

Rút gọn: Teenagers can become more independent when given opportunities to do housework by themselves. 

Tạm dịch: Thanh thiếu niên có thể trở nên độc lập hơn khi được trao cơ hội tự làm việc nhà. 

→ Chọn đáp án D


Câu 12:

The firm’s headquarters is now based _______ the capital city.

Xem đáp án

Giải thích: 

Giới từ: 

be based in + địa điểm: có trụ sở ở đâu, sống ở đâu

be based on something: dựa trên cái gì 

Tạm dịch: Trụ sở chính của công ty hiện nay được đặt ở thủ đô. 

→ Chọn đáp án D


Câu 13:

Vietnam’s efforts to _______ the Covid-19 pandemic were applauded by some international organisations.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

- delegate (v): ủy quyền, ủy thác, giao phó

- weather (v): vượt qua, khắc phục

- stimulate (v): kích thích; khuyến khích; khơi dậy 

- simulate (v): mô phỏng 

Tạm dịch: Những nỗ lực của Việt Nam vượt qua đại dịch Covid-19 được một số tổ chức quốc tế hoan nghênh. 

→ Chọn đáp án B


Câu 14:

Her shop has early _______ in selling second-hand items at an affordable price.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ loại: 

- successful (adj): thành công

- successfully (adv): thành công

- succeed (v): thành công, kế tiếp 

- success (n): thành công

Chỗ trống đứng sau tính từ cần điền danh từ. Ta không thể dùng succeeded vì trạng từ early chỉ đứng sau động từ, không đứng trước động từ. 

Tạm dịch: Cửa hàng của cô đã sớm thành công trong việc bán đồ cũ với giá phải chăng. 

→ Chọn đáp án D


Câu 15:

It was Johnny who was able to _______ a brilliant idea for increasing sales.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức phrasal verb: 

- go down with: mắc bệnh

- make up for: bù đắp cho

- come up with: nghĩ ra

- put up with: chịu đựng

Tạm dịch: Johnny là người đã nghĩ ra một ý tưởng tuyệt vời để tăng doanh số bán hàng. 

→ Chọn đáp án C


Câu 16:

The housing _______ has become a pressing issue in big cities.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

- deficiency (n): sự thiếu hụt thứ cần thiết (thường dùng với vitamin) 

- lack (n): thiếu hụt, không có đủ → (a) lack of something: thiếu cái gì 

- shortage (n): sự thiếu hụt, không đủ cung cấp → housing shortage: thiếu nhà ở

- absence (n): sự vắng mặt

Tạm dịch: Tình trạng thiếu nhà ở đã trở thành vấn đề cấp bách ở các thành phố lớn. 

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

You have to submit your assignment by Thursday at _____ latest.

Xem đáp án

Giải thích: 

Cụm từ: 

at the latest: chậm nhất là, muộn nhất là

Tạm dịch: Bạn phải nộp bài tập của mình chậm nhất là vào thứ Năm. 

→ Chọn đáp án B


Câu 18:

We will redecorate our house _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will redecorate) Loại tất cả các đáp án chia quá khứ Loại B, C và D. 

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ trang trí lại ngôi nhà của mình khi chúng tôi có một ngày nghỉ. 

→ Chọn đáp án A


Câu 19:

We got the parcel ______ instead of picking it directly from the store.

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu bị động truyền khiến: 

Cấu trúc: get/have + something + P2

Tạm dịch: Bưu kiện được giao đến chúng tôi thay vì chúng tôi lấy trực tiếp từ cửa hàng. 

→ Chọn đáp án C


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Reducing car emissions plays a critical factor in improving humans’ health.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. valuable (adj): có giá trị

B. important (adj): quan trọng

C. simple (adj): đơn giản

D. strong (adj): khỏe, mạnh

critical (adj): cấp thiết, tối quan trọng = important

Tạm dịch: Giảm lượng khí thải ô tô đóng một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện sức khỏe của con người. 

→ Chọn đáp án B


Câu 21:

The fire burned for 2 hours before it was finally contained.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. include (v): bao gồm

B. allow (v): cho phép

C. control (v): kiểm soát

D. ban (v): cấm

contain (v): kìm lại, ngăn lại, kiềm chế = control

Tạm dịch: Ngọn lửa cháy suốt 2 giờ đồng hồ mới được khống chế. 

→ Chọn đáp án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions. 

Given his confidence and a wealth of experience, I’m sure that he will be home and dry in the interview.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. thành công

B. vui mừng khôn xiết

C. không hài lòng

D. không thành công

home and dry: thành công làm điều gì đó >< be unsuccessful

Tạm dịch: Với sự tự tin và bề dày kinh nghiệm của anh ấy, tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ thành công trong cuộc phỏng vấn. 

→ Chọn đáp án D


Câu 23:

Few students got high marks because there were too many tough questions in the test.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. interesting (adj): thú vị  

B. difficult (adj): khó khăn

C. simple (adj): đơn giản

D. fearful (adj): sợ hãi

tough (adj): khó >< simple

Tạm dịch: Rất ít học sinh đạt điểm cao vì có quá nhiều câu hỏi khó trong bài thi. 

→ Chọn đáp án C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

Daniel is talking to Linda in class.

- Danniel: “Would you mind if I used your coursebook?” 

- Linda: “__________”

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Cứ tự nhiên đi

B. Vâng, tôi có. 

C. Tôi rất muốn. 

D. Tôi rất vui khi nghe điều đó. 

Tạm dịch: Daniel đang nói chuyện với Linda trong lớp. 

- Danniel: “Bạn có phiền nếu tôi sử dụng sách giáo khoa của bạn không?” 

- Linda: “Cứ tự nhiên đi.” 

→ Chọn đáp án A


Câu 25:

Tony and Phillips are talking about social media addiction. 

- Tony: “I think that parents should limit their children’s screen time.” 

- Phillips: “________. This can help them overcome social media addiction.”

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Tôi không hoàn toàn đồng ý

B. Tôi đồng ý với bạn

C. Bạn phải nói lại điều đó

D. Tôi không thể đồng ý với bạn

Tạm dịch: Tony và Phillips đang nói về chứng nghiện mạng xã hội. 

- Tony: “Tôi nghĩ rằng các bậc cha mẹ nên hạn chế thời gian sử dụng thiết bị của con mình.” 

- Phillips: “Tôi đồng ý với bạn. Điều này có thể giúp họ vượt qua chứng nghiện mạng xã hội.” 

→ Chọn đáp án B


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

Though both poets drew their inspiration from nature, their works were distinctive from each other.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

- distinctive (adj): độc đáo, nổi bật

- distinct (adj): riêng biệt, khác biệt

Sửa: distinctive → distinct

Tạm dịch: Mặc dù cả hai nhà thơ đều lấy cảm hứng từ thiên nhiên, nhưng tác phẩm của họ lại có sự khác biệt. 

→ Chọn đáp án D


Câu 27:

As children, we used to go swimmingplaying hide and seek and watch cartoons in our free time.

Xem đáp án

Giải thích: 

Ta thấy sau used to đều sử dụng động từ nguyên mẫu không to ‘go’ và ‘watch’. Vậy để tuân thủ luật song hành, ta sẽ dùng play thay vì playing. 

Sửa: playing → play

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, chúng tôi thường đi bơi, chơi trốn tìm và xem phim hoạt hình khi rảnh rỗi. 

→ Chọn đáp án C


Câu 28:

That woman, who I thought was a relative of themwore a long white dress.

Xem đáp án

Giải thích: 

Ta cần dùng đại từ sở hữu theirs sau giới từ of thay vì tân ngữ them. 

Sửa: them → theirs

Tạm dịch: Người phụ nữ đó, người mà tôi nghĩ là họ hàng của họ, mặc một chiếc váy dài màu trắng. 

→ Chọn đáp án C


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

Candidates are not allowed to use materials in the exam room. There’s no exception whatsoever.

Xem đáp án

Giải thích: 

Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu trong phòng thi. Không có ngoại lệ nào cả. 

A. Không đời nào thí sinh bị cấm sử dụng tài liệu trong phòng thi. 

B. Không có lý do gì thí sinh được phép sử dụng tài liệu trong phòng thi. 

C. Sai vì câu gốc sử dụng thì hiện tại đơn

D. Không bao giờ thí sinh bị cấm sử dụng tài liệu trong phòng thi. 

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

Michael doesn’t have a sibling. He feels lonely.

Xem đáp án

Giải thích: 

Michael không có anh chị em. Anh cảm thấy cô đơn. 

A. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu điều kiện, cần dùng câu điều kiện loại 2. 

B. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu điều kiện, cần dùng câu điều kiện loại 2. 

C. Sai vì câu gốc ở thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu If only, chỉ cần lùi về thì quá khứ đơn. 

D. Nếu Michael có anh chị em, anh ấy sẽ không cảm thấy cô đơn. 

→ Chọn đáp án D


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

I was too late to see her off.

Xem đáp án

Giải thích: 

Tôi đến quá muộn để tiễn cô ấy. 

A. Tôi đến muộn đến mức có thể tiễn cô ấy. 

B. Tôi không đến đủ sớm để tiễn cô ấy. 

C. Tôi đến sớm đến mức không tiễn được cô ấy. 

D. Tôi không đến đủ muộn để tiễn cô ấy. 

→ Chọn đáp án B


Câu 32:

“I will clean the bedroom,” her husband said.

Xem đáp án

Giải thích: 

“Anh sẽ dọn phòng ngủ,” chồng cô nói. 

A. Chồng cô không chịu dọn phòng ngủ. 

B. Chồng cô phủ nhận đã dọn dẹp phòng ngủ. 

C. Chồng cô thừa nhận đã dọn dẹp phòng ngủ. 

D. Chồng cô đồng ý dọn dẹp phòng ngủ. 

→ Chọn đáp án D


Câu 33:

No one is allowed to use the elevator.

Xem đáp án

Giải thích: 

Không ai được phép sử dụng thang máy. 

A. Mọi người không cần sử dụng thang máy. 

B. Mọi người nên sử dụng thang máy. 

C. Mọi người đều có thể sử dụng thang máy. 

D. Mọi người không được sử dụng thang máy. 

→ Chọn đáp án D


Câu 34:

In this day and age, advertising is big business. It puts a lot of effort into effectively (34) ______ the public about a product or service.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

- notice (v): chú ý, để ý

- assess (v): định giá, đánh giá

- inform (v): báo cho ai biết → inform sb about sth: thông báo cho về cái gì

- observe (v): quan sát

Tạm dịch: 

In this day and age, advertising is big business. It puts a lot of effort into effectively informing the public about a product or service. (Trong thời đại ngày nay, quảng cáo là một lĩnh vực kinh doanh lớn. Nó nỗ lực rất nhiều trong việc thông báo một cách hiệu quả cho công chúng về một sản phẩm hoặc dịch vụ.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 35:

Companies can choose from the print media, television, radio or even huge lit-up billboards (35) _______ have been put up around our cities

Xem đáp án

Giải thích: 

Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật ‘billboards’ → dùng “that” 

Tạm dịch: 

Companies can choose from the print media, television, radio or even huge lit-up billboards that have been put up around our cities and which suggest that we buy this type of ice-cream or that type of trainer. (Các công ty có thể chọn từ các phương tiện truyền thông báo chí, truyền hình, đài phát thanh hoặc thậm chí là các bảng quảng cáo có đèn chiếu sáng khổng lồ được treo xung quanh các thành phố và gợi ý rằng chúng ta nên mua loại kem này hoặc loại giày thể thao kia.) 

→ Chọn đáp án D


Câu 36:

Advertising companies use a(n) (36) _______ of techniques to attract our attention, including stunning photography,

Xem đáp án

Giải thích: 

A. little + N (không đếm được): ít  

B. amount: lượng → an amount of + danh từ không đếm được

C. much + N (không đếm được): nhiều  

D. number: số lượng → a number of + danh từ đếm được số nhiều

Ta thấy ‘techniques’ là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng number. 

Tạm dịch: 

Advertising companies use a number of techniques to attract our attention, including stunning photography, eye-catching graphics, jingles or clever comments. (Các công ty quảng cáo sử dụng nhiều kỹ thuật để thu hút sự chú ý của chúng ta, bao gồm chụp ảnh tuyệt đẹp, đồ họa bắt mắt, điệp khúc quảng cáo hoặc lời bình thông minh.) 

→ Chọn đáp án D


Câu 37:

(37) _______, many governments have introduced rules and regulations that advertisers must follow.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. However: tuy nhiên  

B. Moreover: hơn nữa

C. For example: ví dụ 

D. Although: mặc dù

Tạm dịch: 

However, many governments have introduced rules and regulations that advertisers must follow. (Tuy nhiên, nhiều chính phủ đã đưa ra các quy tắc và quy định mà các nhà quảng cáo phải tuân theo.) 

→ Chọn đáp án A


Câu 38:

These codes of (38) ______ ensure that advertisers don't make exaggerated claims or offend certain groups of people.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. conflict (n): mâu thuẫn

B. conscience (n): lương tâm

C. conduct (n): cách hành xử → code of conduct: bộ quy tắc ứng xử

D. concord (n): sự hòa hợp, sự hòa thuận

Tạm dịch: 

These codes of conduct ensure that advertisers don't make exaggerated claims or offend certain groups of people. (Các quy tắc ứng xử này đảm bảo rằng các nhà quảng cáo không đưa ra tuyên bố phóng đại hoặc xúc phạm một số nhóm người nhất định.) 

→ Chọn đáp án C


Câu 39:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu thảo luận điều gì? 

A. Tầm quan trọng của giấc ngủ

B. Những câu chuyện truyền thống về giấc ngủ

C. Mối liên hệ giữa giấc ngủ và công việc

D. Các kiểu ngủ khác nhau

Thông tin: 

Đoạn văn nói về tầm quan trọng của giấc ngủ đối với con người. Nếu ta không ngủ đủ giấc, cơ thể sẽ mệt mỏi, não khó chứa đựng thông tin. Đoạn văn cũng nêu ra những nguyên nhân khiến ta khó ngủ và gợi ý một số giải pháp. 

→ Chọn đáp án A


Câu 40:

The word it in paragraph 1 refers to _________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “it” trong đoạn 1 đề cập đến ____

A. giấc ngủ

B. ngày

C. thông tin

D. não bộ

Thông tin: 

Sleep is very important for the brain. While we are asleep, the brain repairs itself. It also stores information that it learned during the day. (Giấc ngủ rất quan trọng đối với não bộ. Trong khi chúng ta ngủ, bộ não sẽ tự hồi phục. Nó cũng lưu trữ thông tin mà nó đã học được trong ngày.) 

it = brain

→ Chọn đáp án D


Câu 41:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 1 as a consequence of not getting enough sleep?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1 là một hậu quả của việc ngủ không đủ giấc? 

A. Hệ thống miễn dịch của chúng ta bị suy yếu. 

B. Chúng ta gặp khó khăn trong việc ghi nhớ thông tin. 

C. Vẻ ngoài của chúng ta có thể thay đổi rất nhiều. 

D. Chúng ta không thể đưa thông tin vào bộ não của mình. 

Thông tin: 

+ Our body's 'immune system', which is its self-defence system, becomes weaker, so we are more likely to get ill. ('Hệ thống miễn dịch' của cơ thể chúng ta, tức là hệ thống tự bảo vệ, trở nên yếu hơn, vì vậy chúng ta dễ bị ốm hơn.) 

→ A đúng

+ Sleep is very important for the brain. While we are asleep, the brain repairs itself. It also stores information that it learned during the day. If we do not get enough sleep, the brain cannot do these things. We become tired and we cannot remember things so well. (Giấc ngủ rất quan trọng đối với não bộ. Trong khi chúng ta ngủ, bộ não sẽ tự hồi phục. Nó cũng lưu trữ thông tin mà nó đã học được trong ngày. Nếu chúng ta không ngủ đủ giấc, não bộ sẽ không thể làm được những điều này. Chúng ta trở nên mệt mỏi và chúng ta không thể nhớ rõ mọi thứ.) 

→ B, D đúng

Dựa vào loại trừ, đáp án C không được nhắc đến trong bài. 

→ Chọn đáp án C


Câu 42:

The word contain in paragraph 2 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

Từ “contain” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ _____

A. put: đặt

B. show: thể hiện

C. share: chia sẻ

D. have: có 

contain (v): chứa = have

→ Chọn đáp án D


Câu 43:

Which of the following is true, according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn? 

A. Nghe nhạc êm dịu trước khi ngủ không phải là một ý kiến hay. 

B. Tập thể dục vào ban ngày là rất quan trọng để có một giấc ngủ ngon vào ban đêm. 

C. Chúng ta nên thay đổi giờ ngủ hai tuần một lần để có giấc ngủ ngon hơn. 

D. Mọi người ngày nay thường bận rộn vào ban đêm. 

Thông tin: 

Most people find sleep difficult because they are not relaxed. They do not exercise enough during the day, and in the evening, they are still thinking about their work or studies. (Hầu hết mọi người cảm thấy khó ngủ vì họ không được thư giãn. Họ không tập thể dục vào ban ngày, và buổi tối, họ vẫn còn suy nghĩ về công việc hoặc việc học tập của họ.) 

→ B đúng

→ Chọn đáp án B


Câu 44:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn? 

A. Một năm không có công nghệ 

B. Kỷ nguyên mới của công nghệ mới

C. Một ngày sống không có điện thoại 

D. Công nghệ trong thời đại thay đổi

Thông tin: 

Đoạn văn nói về trải nghiệm một năm không sử dụng công nghệ của nhà McMillan. Qua 1 năm nay, nhà McMillan đã có những thay đổi về cách nhìn nhận đối với những công nghệ trong đời sống hiện đại. 

→ Chọn đáp án A

 


Câu 45:

According to paragraph 1, people nowadays _________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 1, mọi người ngày nay _________.

A. có xu hướng thường xuyên đi dạo quanh các công viên công cộng

B. chỉ quan tâm đến việc đọc tin tức trên Internet

C. có một cuộc sống dễ dàng hơn

D. nghiện sử dụng công nghệ 

Thông tin: 

What is happening? Some people are surfing the internet on their phones. Others are wearing headphones, listening to music on their MP3 players. That's just the way life is today. We all spend a fair amount of our time connected to technology. (Điều gì đang xảy ra? Một số người đang lướt mạng trên điện thoại của họ. Những người khác đang đeo tai nghe, nghe nhạc trên máy nghe nhạc MP3. Đó là cuộc sống ngày nay. Tất cả chúng ta đều dành một lượng thời gian tương đối để kết nối với công nghệ.) 

→ Chọn đáp án D


Câu 46:

The word fair in paragraph 1 mostly means _________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “fair” trong đoạn 1 có nghĩa là ______

A. giới hạn

B. tương đương

C. khá nhỏ

D. khá lớn

Kiến thức từ vựng:

- fair (v): khá lớn = quite large

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

The word dependent in paragraph 3 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “dependent” trong đoạn 3 có nghĩa gần với từ _______

A. reliant (adj): dựa vào

B. stuck (adj): mắc kẹt

C. pessimistic (adj): bi quan

D. confused (adj): bối rối, khó hiểu

Kiến thức từ vựng:

dependent (adj): phụ thuộc; dựa vào = reliant

→ Chọn đáp án A

 


Câu 48:

The word They in paragraph 3 refers to ________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến ________

A. những thiết bị điện tử

B. nhà McMillan

C. những cha mẹ hiện đại

D. những đứa trẻ

Thông tin: 

That's the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV, smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, … They aren't alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children, particularly very young children. (Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sinh sống trong vòng một năm. Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton, năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, … Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.) 

They = The McMillans

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn? 

A. Cuộc sống ngày nay tốt hơn và lành mạnh hơn cuộc sống ngày xưa. 

B. Gia đình McMillan đã thay đổi các hình thức giải trí trong thí nghiệm của họ. 

C. Trey và Denton trước đây nghiện công nghệ hiện đại. 

D. Nhiều bậc cha mẹ ngày nay có cùng mối quan tâm như McMillans. 

Thông tin: 

+ That's the world the McMillan family from Ontario, Canada, decided to live in for a year. Blair, 27, Morgan, 28, and their two sons Trey and Denton, aged five and three, got rid of their cable TV, smartphones, internet, new games console, digital camera, DVD player and sat nav, and instead used an old TV, a radio, old telephones, a VHS video player, an old games console and maps. (Đó là thế giới mà gia đình McMillan đến từ Ontario, Canada, đã quyết định sinh sống trong một năm. Blair, 27 tuổi, Morgan, 28 tuổi và hai con trai Trey và Denton, năm và ba tuổi, đã loại bỏ truyền hình cáp, điện thoại thông minh, internet, máy chơi trò chơi điện tử mới, máy ảnh kỹ thuật số, đầu đĩa DVD và hệ thống định vị toàn cầu, thay vào đó sử dụng một chiếc TV cũ, đài, điện thoại cũ, đầu phát video VHS, máy chơi trò chơi cũ và bản đồ.) 

→ B đúng

+ They decided to try it after seeing how their young childrenwere becoming dependent on technology. (Họ quyết định thử nó sau khi thấy những đứa con nhỏ của họ đang trở nên phụ thuộc vào công nghệ như thế nào.) 

→ C đúng

+ They aren't alone. More and more parents today worry about the effect technology is having on their children, particularly very young children. (Họ không đơn độc. Ngày nay, ngày càng có nhiều bậc cha mẹ lo lắng về tác động của công nghệ đối với con cái của họ, đặc biệt là trẻ nhỏ.) 

→ D đúng

Đáp án A không được nhắc đến. 

→ Chọn đáp án A


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? 

A. Blair phát cuồng với một cuộc sống bị chi phối bởi công nghệ hiện đại. 

B. Cuộc sống với nhiều tiện ích điện tử có thể khiến gia đình nhà McMillan khá căng thẳng. 

C. Morgan cho rằng sự thành công của thí nghiệm của gia đình cô ấy là do sự sẵn lòng của Blair. 

D. Gia đình McMillans trở lại hiện tại vì họ đã chán cuộc sống vào năm 1986. 

Thông tin: 

‘I thought Blair was mad when he suggested doing this whole thing,’ says Morgan, but it's made me realise how much time we wasted. We seem much more relaxed now, not checking in on email or Facebook all the time.’ (Morgan nói: “Tôi đã nghĩ Blair bị điên khi anh ấy đề nghị làm toàn bộ điều này, nhưng điều đó khiến tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lãng phí bao nhiêu thời gian. Bây giờ chúng tôi có vẻ thoải mái hơn nhiều, không phải lúc nào cũng kiểm tra thông báo trên email hay Facebook nữa.”) 

→ B đúng

A sai vì Blair không phải yêu thích đến phát cuồng một thế giới bị chi phối bởi công nghệ, mà anh chán thế giới và đề nghị vợ mình sống 1 năm không có công nghệ. 

C sai vì Blair không phải sẵn sàng làm thí nghiệm, mà anh chính là người đề xuất ra ý tưởng đó. 

D không được đề cập tới trong đoạn văn. 

→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương