(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án
-
1701 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. served /sɜːvd/: phục vụ
B. hoped /həʊpt/: hi vọng
C. liked /laɪkt/: thích
D. watched /wɒtʃt/: xem
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
→ Chọn đáp án A
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. park /pɑːk/ (n): công viên
B. start /stɑːt/ (n): sự bắt đầu
C. card /kɑːd/ (n): thẻ
D. catch /kætʃ/ (n): mưu kế, bẫy
Đáp án D có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/.
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ
B. enter /ˈen.tər/ (v): đi vào
C. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): thuê
D. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): giảm
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. purity /ˈpjʊə.rə.ti/ (n): sự tinh khiết
B. chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ (n): chất hóa học
C. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/ (n): môi trường sống
D. destruction /dɪˈstrʌk.ʃən/ (n): sự phá hủy
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Marry and John are talking about drinking water at night.
- Marry: “I don’t think we should drink too much water at night.”
- John: “___________. This can interrupt your sleep cycle and negatively impact heart health.”
Giải thích:
A. Bạn có thể nói lại lần nữa (Sai vì phải dùng You can say that again)
B. Mình không biết
C. Mình nghĩ là mình không thể đồng ý với bạn
D. Mình hoàn toàn đồng tình
Tạm dịch: Marry và John đang nói chuyện về việc uống nước vào ban đêm.
- Marry: “Mình không nghĩ rằng chúng ta nên uống nhiều nước vào ban đêm.”
- John: “Mình hoàn toàn đồng tình. Điều này có thể làm gián đoạn chu trình giấc ngủ và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tim mạch.”
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
Linda is talking to Brown after knowing the results. Linda passed her test with flying colors.
- Brown: “Sincere congratulations on your hard-earned success.”
- Linda: “________________”
A. Không hề.
B. Cảm ơn nhé.
C. Cứ tự nhiên nhé.
D. Chắc chắn là vậy.
Tạm dịch: Linda đang nói chuyện với Brown sau khi biết kết quả. Linda đã vượt qua bài kiểm tra với điểm số cao.
- Brown: “Thật lòng chúc mừng cho thành công thật gian nan của bạn.” - Linda: “Cảm ơn nhé.”
→ Chọn đáp án B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many teenagers show signs of anxiety and ________ when being asked about their future.
- depression (n): sự phiền muộn
- depress (v): làm buồn phiền
- depressed (adj): trầm cảm, phiền muộn
- depressing (adj): gây thất vọng, gây phiền muộn
Chỗ trống đứng sau danh từ và trước liên từ “and” → cần danh từ
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên thể hiện dấu hiệu lo âu và phiền muộn khi được hỏi về tương lai.
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
Those cars are very expensive, ______?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng “to be” ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “am/is/are”
==> Câu hỏi đuôi dùng “aren’t they”
Tạm dịch: Những chiếc ô tô này rất đắt, có đúng không?
→ Chọn đáp án B
Câu 9:
They will elect the opposition into government at the next election, without a______ of a doubt.
Cụm từ (Collocations):
without a shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Tạm dịch: Họ sẽ bầu phe đối lập vào chính phủ vào kỳ bầu cử tới, chắc chắn là vậy.
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
My children have English lessons _______ Monday.
Giới từ:
Trước danh từ chỉ thứ → dùng “on”
Tạm dịch: Các con tôi sẽ có tiết tiếng Anh vào thứ 2.
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
On hearing the news of her mother’s death, she ______ into tears.
Cụm từ (Collocations):
burst into tears: bật khóc
Tạm dịch: Khi nghe tin mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã bật khóc.
→ Chọn đáp án A
Câu 12:
People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health.
Liên từ/Trạng từ:
- because of + N/N-phrase: vì
- because + clause: vì
- despite + N/N-phrase: mặc dù
- although + clause: mặc dù
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn B hoặc D
Tạm dịch: Mọi người nên dừng hút thuốc vì nó cực kì có hại cho sức khỏe.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
Helen has just bought a ______ scarf.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
age → new
color → black
material → wool
Tạm dịch: Helen vừa mua một chiếc khăn choàng cổ len mới màu đen.
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
Labor Unions and the company ______ in a confrontation over plans to curb benefits.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- be caried away: quá phấn khích đến nỗi mất kiểm soát
- face off: chiến đấu, tranh cãi
- catch up: bắt kịp
- show up: xuất hiện
Tạm dịch: Liên đoàn Lao động và công ty đã đối đầu về kế hoạch cắt giảm lợi ích.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
Mary ran into an old friend while she ______ in the park.
Hòa hợp thì:
QKĐ + while + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Mary đã bắt gặp một người bạn cũ trong khi đang đi bộ trong công viên.
→ Chọn đáp án B
Câu 16:
_______, we will leave for the airport.
Hòa hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ
Tạm dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ đi ra sân bay.
→ Chọn đáp án A
Câu 17:
Jane has _______ great progress in English since she took this course.
Cụm từ (Collocations):
make progress: tiến bộ, cải thiện
Tạm dịch: Jane đã rất tiến bộ rất nhiều ở môn tiếng Anh kể từ khi cô tham gia khóa học này.
→ Chọn đáp án B
Câu 18:
He never seems to be serious when talking with me. He is always trying to ________.
Thành ngữ (Idioms):
- let your hair down: bung xõa (sau khi làm việc vất vả)
- pull one’s leg: trêu chọc ai
- pull yourself together: bình tĩnh
- pay through the nose: trả chi phí cắt cổ
Tạm dịch: Anh ấy có vẻ chưa bao giờ nghiêm túc khi nói chuyện với tôi. Anh ấy luôn cố trêu chọc tôi.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
The car ________ three days ago.
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Chiếc ô tô đó đã được rửa vào 3 ngày trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
_______ the instruction, he snatched up the fire extinguisher.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi đọc hướng dẫn sử dụng, anh ấy đã chộp lấy bình cứu hỏa.
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
The more you speak in public, ______ you will be.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng nói trước đám đông nhiều, bạn sẽ càng tự tin.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.
A. shy (adj): mắc cỡ
B. careful (adj): cẩn thận
C. nervous (adj): lo lắng
D. friendly (adj): thân thiện
sociable (adj): hòa đồng = friendly
Tạm dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Cậu bé kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.
→ Chọn đáp án D
Câu 23:
One of my distant relatives is wavering between buying a house in the inner city or moving away.
A. làm suy yếu
B. lưỡng lự
C. phát triển
D. chấp nhận
waver (v): lưỡng lự, do dự = hesitate
Tạm dịch: Một trong những họ hàng xa của tôi đang lưỡng lự giữa việc mua nhà ở nội thành hay chuyển đi.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The burglar crept into the house without making any noise. That’s why no one heard anything.
A. silently (adv): một cách tĩnh lặng
B. slowly (adv): một cách chậm rãi
C. rapidly (adv): một cách nhanh chóng
D. noisily (adv): một cách ồn ào
without making any noise: không gây tiếng ồn nào >< noisily
Tạm dịch: Một tên trộm đã đột nhập vào nhà mà không gây ra bất kỳ tiếng động nào. Đó là lí do tại sao không ai nghe thấy gì.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
I don’t think we should kick the can down the road and let our next generation solve the global warming problem.
A. kiên quyết giải quyết vấn đề
B. trì hoãn giải quyết vấn đề
C. tránh giải quyết vấn đề
D. cố gắng trong vô vọng để giải quyết vấn đề
kick the can down the road: trì hoãn >< determine to solve a problem
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn và để thế hệ kế tiếp giải quyết vấn đề nóng ấm toàn cầu.
→ Chọn đáp án A
Câu 26:
The latest addiction to trap thousands of people is Internet, (26) _____ has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.
DỊCH BÀI:
Chứng nghiện mới nhất bẫy hàng nghìn người chính là Internet, vốn được cho là nguyên nhân dẫn đến các mối quan hệ tan vỡ, mất việc, hủy hoại tài chính và thậm chí là tự tử. Hiện nay các nhà tâm lý học công nhận Hội chứng Nghiện Internet là một căn bệnh mới có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc sống. Những nhóm hỗ trợ đặc biệt đã được thành lập để giúp đỡ và hỗ trợ những người mắc bệnh.
IAS tương tự với các vấn đề như cờ bạc, hút thuốc và uống rượu bia; những kẻ nghiện mơ về Internet; họ cần dùng nó đầu tiên vào buổi sáng; họ nói dối với những người thân về thời gian họ dành để trực tuyến; họ ước mình có thể cắt giảm, nhưng không thể làm thế. Một nghiên cứu gần đây đã cho thấy rằng nhiều người dùng dành đến 40 tiếng một tuần cho Internet; mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, nhưng họ trở nên phiền muộn nếu bị bắt ngưng sử dụng nó.
Hầu như bất kì ai cũng có nguy cơ. Một số người nghiện là thanh thiếu niên bị cuốn hút vào các trò chơi máy tính và cảm thấy khó để cưỡng lại những trò chơi trên Internet.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước. Ta không dùng that trong mệnh đề quan hệ không hạn định.
Tạm dịch:
The latest addiction to trap thousands of people is Internet, which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide. (Chứng nghiện mới nhất bẫy hàng nghìn người chính là Internet, vốn được cho là nguyên nhân dẫn đến các mối quan hệ tan vỡ, mất việc, hủy hoại tài chính và thậm chí là tự tử.)
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
Cụm từ (Collocations):
cause/create a problem: gây ra vấn đề
Tạm dịch:
Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could cause serious problems and ruin many lives. (Hiện nay các nhà tâm lý học công nhận Hội chứng Nghiện Internet là một căn bệnh mới có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc sống.)
→ Chọn đáp án B
Câu 28:
A. one + N (số ít): một
B. another + N (số ít): một cái/người khác
C. every + N (số ít): mọi
D. other + N (số nhiều): những cái/người khác
Tạm dịch:
IAS is similar to other problems like gambling, smoking and drinking; addicts have dreams about Internet; they need to use it first thing in the morning; they lie to their partners about how much time they spend online; they wish they could cut down, but are unable to do so. (IAS tương tự với các vấn đề như cờ bạc, hút thuốc và uống rượu bia; những kẻ nghiện mơ về Internet; họ cần dùng nó đầu tiên vào buổi sáng; họ nói dối với những người thân về thời gian họ dành để trực tuyến; họ ước mình có thể cắt giảm, nhưng không thể làm thế.)
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; (29) _____ they felt guilty, they became depressed if they were made to stop using it.
A. unless + clause: trừ khi
B. without + N/N-phrase: không có
C. although + clause: mặc dù
D. despite + N/N-phrase: mặc dù
Tạm dịch:
A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; although they felt guilty, they became depressed if they were made to stop using it. (Một nghiên cứu gần đây đã cho thấy rằng nhiều người dùng dành đến 40 tiếng một tuần cho Internet; mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, nhưng họ trở nên phiền muộn nếu bị bắt ngưng sử dụng nó.)
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
Almost anyone can be at risk. Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (30) _____ it very difficult to resist the games on the Internet.
Cấu trúc:
find it + adj + to V
Tạm dịch:
Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who find it very difficult to resist the games on the Internet. (Một số người nghiện là thanh thiếu niên bị cuốn hút vào các trò chơi máy tính và cảm thấy khó để cưỡng lại những trò chơi trên Internet.)
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
What does the passage mainly discuss?
DỊCH BÀI:
Úc đang hứng chịu một trong những mùa cháy rừng tồi tệ nhất lịch sử, với hơn 20 người thiệt mạng, hàng nghìn căn nhà bị phá hủy, và hàng triệu héc ta đã bị thiêu rụi. Không may là, những vụ cháy như thế, càng trầm trọng hơn bởi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sẽ có thể bùng phát trở lại, nhưng chính phủ Úc có thể thực hiện các biện pháp để tối thiểu hóa thiệt hại.
Với nhiệt độ ấm lên, Úc sẽ đối mặt với những mùa cháy rừng kéo dài hơn. Để giảm thiệt hại trong tương lai, chính quyền các cấp buộc phải hành động. Các lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm tăng cường hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy; khởi xướng các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của cháy rừng do khí hậu gây ra và những biện pháp phòng tránh cần thiết, tiến hành kiểm soát đám cháy; và phát triển nhiều quy tắc xây dựng nghiêm ngặt để giải quyết rủi ro khí hậu.
Ở cấp bang và địa phương, cộng đồng cần chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy. Họ nên đầu tư vào đào tạo nâng cao để huấn luyện những lính cứu hỏa và lãnh đạo địa phương về những đặc điểm không ngừng thay đổi của cháy rừng. Và, một khi mùa cháy rừng này lắng xuống, các bang nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế việc tái phát triển của những khu vực đặc biệt có nguy cơ cháy cao.
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Các biện pháp nhằm giảm thiệt hại cháy rừng của Úc
B. Ảnh hưởng gây hại của cháy rừng tại Úc
C. Nguyên nhân gây cháy rừng tại Úc
D. Úc tái cấu trúc rừng như thế nào
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những biện pháp mà chính quyền các cấp tại Úc nên thực hiện để hạn chế thiệt hại từ cháy rừng tại Úc.
==> Các biện pháp nhằm giảm thiệt hại cháy rừng của Úc
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
The word “rage” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
Từ “rage” trong đoạn đầu đồng nghĩa với từ _____.
A. stop (v): dừng
B. spread (v): lan rộng
C. change (v): thay đổi
D. maintain (v): duy trì
rage (v): hoành hành = spread
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
According to paragraph 2, which of the following is NOT the solution taken by the Australia’s government?
Theo đoạn 2, đâu là là giải pháp không được chính phủ Úc thực hiện?
A. cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy
B. nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của cháy rừng và những biện pháp ngăn chặn cần thiết
C. hạn chế số lượng đám cháy có kiểm soát
D. phát triển nhiều quy tắc xây dựng nghiêm ngặt để giải quyết rủi ro khí hậu
Thông tin:
Areas of focus should include enhancing early warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness campaigns on the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention measures; conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes that address climate risk. (Các lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm tăng cường hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy; khởi xướng các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của cháy rừng do khí hậu gây ra và những biện pháp phòng tránh cần thiết, tiến hành những đám cháy có kiểm soát; và phát triển nhiều quy tắc xây dựng nghiêm ngặt để giải quyết rủi ro khí hậu.)
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
The word “they” in paragraph 3 refers to ________________.
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. các cấp địa phương
B. các cộng đồng
C. khả năng chữa cháy
D. những nhà lãnh đạo địa phương
Thông tin:
At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders about the changing characteristics of bushfires. (Ở cấp bang và địa phương, cộng đồng cần chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy. Họ nên đầu tư vào đào tạo nâng cao để huấn luyện những lính cứu hỏa và lãnh đạo địa phương về những đặc điểm không ngừng thay đổi của cháy rừng.)
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
As mentioned in paragraph 3, what should the states do to decrease the effects of the fires after this fire season?
Như được nhắc đến trong đoạn 3, các bang nên làm gì để giảm ảnh hưởng của các đám cháy sau mùa cháy này?
A. Họ nên chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy.
B. Họ nên đầu tư vào đào tạo nâng cao giáo dục những lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa phương.
C. Họ nên thực hiện các biện pháp để tối thiểu hóa thiệt hại.
D. Họ nên xem xét cách và địa điểm mà những việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế sự tái phát triển của những khu vực đặc biệt dễ bị hỏa hoạn.
Thông tin:
And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas. (Và, một khi mùa cháy rừng này lắng xuống, các bang nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế việc tái phát triển của những khu vực đặc biệt có nguy cơ cháy cao.)
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
Which of the following could be the best title of the passage?
DỊCH BÀI:
Vấn đề luôn tồn tại giữa các giáo viên từ một thế hệ khác với học sinh của họ, nhất là những nhà giáo lớn tuổi. Nhưng sự thống trị của công nghệ kĩ thuật số đã lan rộng đến nỗi khoảng cách thế hệ thậm chí còn lớn hơn, vì những người trẻ trở nên thân thiết với những thiết bị kỹ thuật số di động, những trò chơi và mạng xã hội, những thứ đã không tồn tại khi các giáo viên của họ trưởng thành. Giờ đây các giáo viên đối mặt với việc các học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến mà họ không sử dụng, và cũng không thật sự hiểu rõ. Khoảng cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể rút ngắn khoảng cách này nếu họ nhận được sự hướng dẫn đúng đắn với công nghệ phù hợp.
Một số trường và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của mạng xã hội và những thiết bị di động trong đời sống của thanh thiếu niên. Họ xem Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo các phụ huynh về nó tại những buổi họp phụ huynh, mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên dùng mạng xã hội như thế, hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram, là gần như không thể. Mạng xã hội trực tuyến và game trên mạng hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên đến nỗi mọi nỗ lực giành lấy các thiết bị di động khỏi tay những người trẻ có thể kéo dài khoảng cách thế hệ thay vì thu hẹp nó.
Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ xuất hiện giữa học sinh và giáo viên - nó hiện diện giữa các nhân viên trong trường. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm, và những ai cận kề cuối đời làm việc sẽ không trưởng thành cùng công nghệ kỹ thuật số, trong khi đội ngũ giảng dạy ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.
Việc theo kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như việc một chú chó đuổi theo chiếc đuôi của mình; mỗi khi bạn nghĩ bạn đã bắt kịp, bọn trẻ lại thay đổi. Tuy nhiên, trong trường hợp của Snapchat, không có ích lợi gì khi cứ cố chấp vào cách mà giới trẻ đang sử dụng những mạng xã hội mà khó để thế hệ lớn hơn hiểu được. Yếu tố chính cần cân nhắc chính là học sinh ngày nay đang mặc nhiên cho rằng phần lớn giao tiếp của họ với bạn bè sẽ diễn ra trực tuyến, và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác. Những người trẻ kỳ vọng những trải nghiệm học tập của mình sẽ giống như tương tác, và một phần được truyền tải qua những loại thiết bị này.
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Làm sao để rút ngắn khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh
B. Vấn đề công nghệ của những giáo viên lớn tuổi
C. Điều gì gây ra khó khăn cho giáo viên ngày nay
D. Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về vấn đề khoảng cách thế hệ trong giáo dục: giữa giáo viên - học sinh và giáo viên - giáo viên
==> Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
→ Chọn đáp án D
Câu 37:
The word “they” in paragraph 1 refers to _____________.
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______
A. các giáo viên
B. những học sinh
C. những thiết bị
D. những hệ thống trực tuyến
Thông tin:
Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves, and don’t really understand either. (Giờ đây các giáo viên đối mặt với việc các học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến mà họ không sử dụng, và cũng không thật sự hiểu rõ.)
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
The word “bridge” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
Từ “bridge” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. form (v): hình thành
B. connect (v): kết nối
C. reduce (v): giảm
D. build (v): xây dựng
bridge (v): rút ngắn, giảm = reduce
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
According to paragraph 2, which of the following is NOT true?
A. Một số giáo viên và trường học không muốn con trẻ sử dụng mạng xã hội.
B. Không thể ngăn học sinh sử dụng mạng xã hội.
C. Việc ngăn cách thanh thiếu niên khỏi thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.
D. Mạng xã hội và trò chơi mạng trở thành một phần quan trọng trong hành vi của thanh thiếu niên.
Thông tin:
+ Some schools and teachers have particular trouble grasping the role of social media and mobile devices in teenage life. They consider Facebook a threat and warn parents against it at parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social media like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible. (Một số trường và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của mạng xã hội và những thiết bị di động trong đời sống của thanh thiếu niên. Họ xem Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo các phụ huynh về nó tại những buổi họp phụ huynh, mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên dùng mạng xã hội như thế, hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram, là gần như không thể.)
→ A đúng
+ They consider Facebook a threat and warn parents against it at parent-teacher evenings, without realizing that preventing teenagers from using social media like this, or messaging apps such as Snapchat and Instagram, is nearly impossible. (Họ xem Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo các phụ huynh về nó tại những buổi họp phụ huynh, mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên dùng mạng xã hội như thế, hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram, là gần như không thể.)
→ B đúng
+ Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the generation gap rather than narrow it. (Mạng xã hội trực tuyến và game trên mạng hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên đến nỗi mọi nỗ lực giành lấy các thiết bị di động khỏi tay những người trẻ có thể kéo dài khoảng cách thế hệ thay vì thu hẹp nó.)
→ D đúng
+ Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the generation gap rather than narrow it. (Mạng xã hội trực tuyến và game trên mạng hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên đến nỗi mọi nỗ lực giành lấy các thiết bị di động khỏi tay những người trẻ có thể kéo dài khoảng cách thế hệ thay vì thu hẹp nó.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
The generation gap exists even in the staffroom mostly because ______________.
Khoảng cách thế hệ tồn tại ngay cả trong đội ngũ giáo viên chủ yếu vì _____.
A. tuổi nghề giảng dạy không quá dài để thích nghi với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi không quen thuộc với công nghệ số như những người trẻ hơn.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng các thiết bị số hơn các thiết bị khác.
D. những giáo viên lớn tuổi ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ
Thông tin:
The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end of their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in their 20s and 30s could well be “digital natives”. (Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ xuất hiện giữa học sinh và giáo viên - nó hiện diện giữa các nhân viên trong trường. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm, và những ai cận kề cuối đời làm việc sẽ không trưởng thành cùng công nghệ kỹ thuật số, trong khi đội ngũ giảng dạy ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.)
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
The phrase “a dog chasing its tail” in the last paragraph most probably means _________.
Cụm từ “a dog chasing its tails” trong đoạn cuối có nghĩa là _____.
A. tiếp tục làm việc vô ích
B. di chuyển quanh một vòng tròn
C. gây hại cho bản thân
D. mệt mỏi với hành vi của mình
a dog chasing its tails: con chó đuổi theo đuôi của mình = keeping on doing something futile
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
According to the last paragraph, what is the main factor to consider in the generation gap between teachers and students?
Theo đoạn cuối, đâu là yếu tố chính cần cân nhắc về khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh?
A. Khó để thế hệ lớn tuổi hơn để hiểu về mạng xã hội được người trẻ sử dụng.
B. Học sinh quen với việc giao tiếp với bạn bè trực tuyến qua điện thoại thông minh và các thiết bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng mạng xã hội để cung cấp giáo dục.
D. Học sinh đang cạnh tranh về xu hướng trực tuyến mới nhất với các bạn của mình.
Thông tin:
The key factor to consider is that today’s school students now take for granted that a lot of their communication with their peers will be online, and predominantly using smartphones and other mobile devices. (Yếu tố chính cần cân nhắc chính là học sinh ngày nay đang mặc nhiên cho rằng phần lớn giao tiếp của họ với bạn bè sẽ diễn ra trực tuyến, và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác.)
→ Chọn đáp án B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
Hôm nay Mike cảm thấy không khỏe. Cậu ấy không thể đi ra ngoài cùng bạn bè mình.
A. Nếu Mike cảm thấy khỏe vào hôm nay, cậu ấy đã có thể đi ra ngoài cùng bạn bè mình.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
Students are forbidden to cheat during the exam. There is no exception whatsoever.
Học sinh bị cấm gian lận trong thi cử. Không có ngoại lệ nào cả.
A. Không có trường hợp nào học sinh bị cấm gian lận trong thi cử.
B. Không có lý do nào học sinh được phép gian lận trong thi cử.
C. Sai vì phải dùng thì hiện tại.
D. Không có cách nào để học sinh bị cấm gian lận trong thi cử.
→ Chọn đáp án B
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is compulsory that high school students study Math, Literature and a foreign language.
Học sinh trung học bắt buộc phải học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
A. Học sinh trung học phải học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
B. Học sinh trung học nên học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
C. Học sinh trung học không cần học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
D. Học sinh trung học không phải học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
→ Chọn đáp án A
Câu 46:
“What did you do on your vacation last year?” Tung said to Ha.
“Bạn đã làm gì vào kì nghỉ năm ngoái?”, Tùng đã hỏi Hà.
A. Sai ngữ pháp, chưa lùi thì.
B. Sai ngữ pháp, chưa chuyển đổi trạng ngữ chỉ thời gian.
C. Sai ngữ pháp, phải đưa về câu trần thuật.
D. Tùng đã hỏi Hà cô ấy đã làm gì vào kì nghỉ năm trước.
Câu tường thuật (Reported speech):
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (asked), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: did → had done
Dạng câu hỏi Wh-words: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: last year → the previous year
→ Chọn đáp án D
Câu 47:
The last time I saw my younger brother was five years ago.
Lần cuối tôi thấy em trai tôi là vào 5 năm trước.
A. Tôi đã dành 5 năm để gặp em trai tôi.
B. Khoảng 5 năm trước, tôi thường thấy em trai tôi.
C. Sai ngữ pháp
D. Tôi đã không thấy em trai tôi được 5 năm rôuf.
Cấu trúc:
The last time + S + V2/V-ed + was (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mary and her husband often went out together every weekend.
Chia thì:
Diễn tả thói quen, sở thích → dùng thì HTĐ
Sửa: went → go
Tạm dịch: Mary và chồng thường đi ra ngoài chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần.
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
Each of the students in the accounting class has to type their own research paper this semester.
Chủ ngữ số ít (each of the students) → dùng tính từ sở hữu ngôi 3 số ít chỉ người
Sửa: their → his/her
Tạm dịch: Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải đánh máy bài báo nghiên cứu vào học kì này.
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
This leaflet will give you the essence of how to prepare for a hurricane so that you can minimize potential damage.
Kiến thức từ vựng:
- essence (n): bản chất
- essential (n): thông tin cơ bản
Sửa: essence → essentials
Tạm dịch: Tờ rơi này sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần thiết về cách chuẩn bị ứng phó với cơn bão để bạn có thể tối thiểu hóa thiệt hại có thể xảy ra.
→ Chọn đáp án B