Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án

  • 1123 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. sound /saʊnd/ (n): âm thanh

B. wound /wuːnd/ (n): vết thương

C. mouth /maʊθ/ (n): miệng

D. house /haʊs/ (n): nhà

Đáp án B có âm “ou” phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phát âm là /aʊ/.

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. yelled /jeld/: hét

B. feared /fɪərd/: sợ

C. liked /laɪkt/: thích

D. waved /weɪvd/: vẫy tay

Đáp án C có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.

→ Chọn đáp án C


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. teacher /ˈtiː.tʃər/ (n): giáo viên

B. product /ˈprɒd.ʌkt/ (n): sản phẩm

C. routine /ruːˈtiːn/ (n): lịch trình

D. bottle /ˈbɒt.əl/ (n): chai

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án C


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. argument /ˈɑːɡ.jə.mənt/ (n): cuộc cãi vã

B. festival /ˈfes.tɪ.vəl/ (n): lễ hội

C. summary /ˈsʌm.ər.i/ (n): tóm tắt

D. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): phát minh

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the movie scenes _______ in a picturesque coastal town last year.

Xem đáp án

Câu bị động (Passive voice):

Câu mang nghĩa bị động ở thì QKĐ.

Công thức: was/were + V3/V-ed

Tạm dịch: Đa số các cảnh trong phim đều được quay vào năm ngoái ở một thị trấn ven biển đẹp như tranh vẽ.

→ Chọn đáp án B


Câu 6:

He will invite her to the school prom, _______?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định

Mệnh đề chính dùng TLĐ → câu hỏi đuôi dùng “will”

==> Câu hỏi đuôi dùng “won’t he”

Tạm dịch: Anh ấy sẽ mời cô ấy đến buổi prom ở trường, có đúng không?

→ Chọn đáp án B


Câu 7:

Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos _______ sensitive content.

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển V thành V-ing.

Câu đầy đủ: Psychologists strongly advise parents with small kids not to allow them to watch videos which contain sensitive content.

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học cực kỳ khuyến nghị phụ huynh có con nhỏ không nên cho chúng xem các video chứa các nội dung nhạy cảm.

→ Chọn đáp án A


Câu 8:

Jack has received lots of friend requests since he _______ a talent contest at his school.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

HTHT + since + QKĐ

Tạm dịch: Jack đã nhận rất nhiều lời mời kết bạn kể từ khi anh thắng một cuộc thi tài năng ở trường.

→ Chọn đáp án C


Câu 9:

The factory was forced to close _______ its activities badly affected the air quality in the area.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

- although + clause: mặc dù

- because of + N/N-phrase: vì

- despite + N/N-phrase: mặc dù

- because + clause: vì

Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc D

Tạm dịch: Nhà máy đã bị buộc phải đóng cửa vì hoạt động của nó gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí tại khu vực.

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

The training seminar will begin _______.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT

Tạm dịch: Buổi hội thảo đào tạo sẽ bắt đầu ngay khi tất cả nhân viên đến.

→ Chọn đáp án B


Câu 11:

_______ you teach your friends, the more knowledge you are likely to retain.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Bạn càng dạy cho bạn bè nhiều, thì bạn sẽ càng ghi nhớ kiến thức nhiều.

→ Chọn đáp án D


Câu 12:

The student hopes her teacher will like the _______ scarf she gave her on the teacher’s day.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose

opinion → nice

color → blue

origin → Korean

Tạm dịch: Học sinh đó hi vọng rằng giáo viên của mình sẽ thích chiếc khăn quàng cổ Hàn Quốc màu xanh xinh xắn mà mình đã tặng cho cô vào ngày Nhà giáo.

→ Chọn đáp án A


Câu 13:

Football lovers around the world are excited _______ the Qatar 2022 World Cup.

Xem đáp án

Dạng tính từ:

be excited about something: háo hức với cái gì

Tạm dịch: Những người yêu bóng đá trên khắp thế giới rất háo hức chào đón World Cup 2022 tại Qatar.

→ Chọn đáp án D


Câu 14:

The boy took the medicine that Doctor Staples prescribed to _______ the stomach pain.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- death (n): cái chết

- dead (adj): đã chết

- deadly (adj): gây chết người, có tính chết chóc

- deaden (v): làm giảm

Chỗ trống đứng sau “to” → cần động từ

Tạm dịch: Cậu bé uống liều thuốc mà bác sĩ Staples đã kê đơn để dập tắt cơn đau dạ dày.

→ Chọn đáp án D


Câu 15:

Peter _______ some of his old love letters in his wife’s desk.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- turn up: xuất hiện

- come across somebody/something: tình cờ thấy ai/cái gì

- get on: thành công

- go over something: suy nghĩ về cái gì

Tạm dịch: Peter đã bắt gặp một số bức thư tình cũ của anh ấy trong bàn làm việc của vợ mình.

→ Chọn đáp án B


Câu 16:

Having taken good care of the customers, the waitress got a generous _______ from them.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- fine (n): tiền phạt

- tip (n): tiền tip

- money (n): tiền

- wage (n): tiền công

Tạm dịch: Sau khi chăm sóc tốt các khách hàng, cô phục vụ đã nhận được khoản tiền tip hào phóng từ họ.

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

We’re planning to _______ an offer on a beautiful house which is for sale near the town centre.

Xem đáp án

Cụm từ (Collocations):

make an offer: chào giá, ra giá

Tạm dịch: Chúng tôi đang dự định ra giá cho một căn nhà xinh đẹp gần trung tâm thành phố đang được chào bán.

→ Chọn đáp án A


Câu 18:

Since his head-on collision, the man has become a(n) _______ to the whole family.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- susceptibility (n): tính nhạy cảm

- weakness (n): điểm yếu

- asset (n): tài sản

- liability (n): người gây rắc rối → liability to somebody/something: người gây rắc rối cho ai/cái gì

Tạm dịch: Kể từ vụ tai nạn va chạm trực diện, người đàn ông đã trở thành của nợ cho cả gia đình.

→ Chọn đáp án D


Câu 19:

Mike used to be an exemplary student, but he went off the _______ after getting into drugs.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

go off the rails: đi sai đường

Tạm dịch: Mike đã từng là một học sinh gương mẫu, nhưng cậu ấy đã sa đà sau khi nghiện ngập.

→ Chọn đáp án B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Most of the houses in the neighbourhood sustained terrible damage after the heavy storm.

Xem đáp án

A. severe (adj): nghiêm trọng

B. minor (adj): nhỏ

C. simple (adj): đơn giản

D. careless (adj): bất cẩn

terrible (adj): tồi tệ = severe

Tạm dịch: Phần lớn nhà cửa ở khu vực này đều chịu thiệt hại nghiêm trọng sau cơn bão khủng khiếp.

→ Chọn đáp án A


Câu 21:

Twelfth graders should seek counsel from their parents if they have trouble in choosing their career.

Xem đáp án

A. advice (n): lời khuyên

B. question (n): câu hỏi

C. reward (n): phần thưởng

D. belief (n): niềm tin

counsel (n): sự tư vấn = advice

Tạm dịch: Học sinh lớp 12 nên tìm kiếm lời tư vấn từ bố mẹ nếu họ gặp khó khăn trong việc lựa chọn nghề nghiệp.

→ Chọn đáp án A


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Hunting wild animals should be forbidden as many of them are at risk of extinction.

Xem đáp án

A. cấm

B. giảm

C. cấm

D. áp dụng

forbid (v): cấm >< permit

Tạm dịch: Việc săn bắn động vật hoang dã nên bị cấm vì nhiều loài trong số chúng đang đối diện với nguy cơ bị tuyệt chủng.

→ Chọn đáp án A


Câu 23:

Once heralded as a future star of the technological world, Daniel came a cropper when his product proved to be a total flop.

Xem đáp án

A. thất bại

B. thành công

C. bỏ rơi

D. trốn thoát

come a cropper: thất bại >< succeed

Tạm dịch: Từng được dự đoán sẽ trở thành một ngôi sao tương lai của thế giới công nghệ, Daniel trở thành kẻ thất bại khi sản phẩm của anh thất bại thảm hại.

→ Chọn đáp án B


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Duy is talking to Hanh.

- Duy:‘ ‘Thank you for the delicious meal.”

- Hanh: “_______.”

Xem đáp án

A. Mình hi vọng thế

B. Mình cũng cảm ơn bạn

C. Nó quá khó

D. Mình rất vui khi bạn thích nó

Tạm dịch: Duy đang nói chuyện với Hạnh.

- Duy: “Cảm ơn vì bữa ăn rất ngon.”

- Hạnh: “Mình rất vui khi bạn thích nó.”

→ Chọn đáp án D


Câu 25:

Miranda and An, two lecturers, are talking about a new plan.

- Miranda: “I think we should start a “study buddy” programme.”

- An: “_______. This may help less-able students to learn better.”

Xem đáp án

A. Đó không phải là một lựa chọn tốt

B. Tôi không đồng tình với bạn

C. Tôi rất đồng tình với bạn

D. Tôi nghĩ bạn nên suy nghĩ lại

Tạm dịch: Miranda và An, hai giảng viên, đang nói chuyện về một kế hoạch mới.

- Miranda: “Tôi nghĩ chúng ta nên khởi xướng một chương trình “học tập cùng bạn bè”.”

- An: “Tôi rất đồng tình với bạn. Điều này có thể giúp các học sinh yếu kém học tốt hơn.”

→ Chọn đáp án C


Câu 26:

In brief, assessment for learning involves the teacher and student becoming (26) _______ of how learning can be improved, and techniques mastered.

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Ngày nay, mọi người thường chú trọng vào việc đánh giá trong quá trình học tập, trái với đánh giá kết thúc quá trình học. Nhưng chính xác thì điểm khác biệt là gì? Nói ngắn gọn, đánh giá trong quá trình học là việc giáo viên và học sinh nhận thức về cách thức cải thiện học tập và nắm vững các kỹ thuật. Mặt khác, đánh giá kết thúc quá trình học chỉ đơn giản kiểm tra xem một học sinh biết những gì. Đánh giá trong quá trình học tập bao gồm việc học sinh nhận ra mình đang ở đâu và mình muốn đi đến đâu để đạt được mục tiêu. Do đó, họ cần chủ động tham gia vào quá trình học tập.

Để học sinh có động lực học tập, nên luôn luôn có một mục tiêu bài học rõ ràng và tất cả các mục tiêu nhỏ phải tập trung vào nhu cầu và khả năng của mỗi cá nhân trong lớp. Vai trò của giáo viên chính là giải thích cho các học sinh lý do tại sao họ lại học những thứ mà mình đang học, và vì đa số khoảng chú ý của các học sinh đều khá ngắn, các giáo viên nên lựa chọn nhiều hoạt động tương tác đa dạng trong suốt tiết học. Việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ nghe nhìn thường giúp học sinh tiếp thu dễ dàng hơn, từ đó làm cho quá trình học tập hiệu quả hơn về tổng thể.

A. alert (adj): tỉnh táo

B. aware (adj): nhận thức → be aware of something: nhận thức về cái gì

C. afraid (adj): lo lắng

D. attentive (adj): chú ý

Tạm dịch:

In brief, assessment for learning involves the teacher and student becoming aware of how learning can be improved, and techniques mastereD. (Nói ngắn gọn, đánh giá trong quá trình học là việc giáo viên và học sinh nhận thức về cách thức cải thiện học tập và nắm vững các kỹ thuật.)

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

(27) _______, they need to participate actively in their learning.

Xem đáp án

A. Therefore: do đó

B. However: tuy nhiên

C. Moreover: hơn nữa

D. Otherwise: nếu không thì

Tạm dịch:

Therefore, they need to participate actively in their learning. (Do đó, họ cần chủ động tham gia vào quá trình học tập.)

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

In order for students to be motivated to learn, there should always be a clear lesson objective and all targets should focus on the needs and abilities of (28) _______ individual class.
Xem đáp án

A. all + N (số nhiều/không đếm được): tất cả

B. each + N (số ít): mỗi

C. much + N (không đếm được): nhiều

D. other + N (số nhiều): những cái khác

Tạm dịch:

In order for students to be motivated to learn, there should always be a clear lesson objective and all targets should focus on the needs and abilities of each individual class. (Để học sinh có động lực học tập, nên luôn luôn có một mục tiêu bài học rõ ràng và tất cả các mục tiêu nhỏ phải tập trung vào nhu cầu và khả năng của mỗi cá nhân trong lớp.)

→ Chọn đáp án B


Câu 29:

The teacher’s role is to explain to students why they are learning what they are learning, and as most students’ attention (29) _______ is short, teachers should opt for a variety of interactive activities during the lesson.
Xem đáp án

Cụm từ:

attention span: khoảng chú ý (thời gian mà 1 người có thể tập trung chú ý)

Tạm dịch:

The teacher’s role is to explain to students why they are learning what they are learning, and as most students’ attention span is short, teachers should opt for a variety of interactive activities during the lesson. (Vai trò của giáo viên chính là giải thích cho các học sinh lý do tại sao họ lại học những thứ mà mình đang học, và vì đa số khoảng chú ý của các học sinh đều khá ngắn, các giáo viên nên lựa chọn nhiều hoạt động tương tác đa dạng trong suốt tiết học.)

→ Chọn đáp án A


Câu 30:

The use of audiovisual aids generally helps students pick up things more easily, (30) _______ in turn makes the learning process more effective overall.

Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative clause):

Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cả mệnh đề đứng trước.

Tạm dịch:

The use of audiovisual aids generally helps students pick up things more easily, which in turn makes the learning process more effective overall. (Việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ nghe nhìn thường giúp học sinh tiếp thu dễ dàng hơn, từ đó làm cho quá trình học tập hiệu quả hơn về tổng thể.)

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Việc theo đuổi danh vọng chưa bao giờ phổ biến hơn ngày nay. Danh tiếng từng được dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất trong ngành công nghiệp giải trí, nhưng ngày nay, dường như bất kỳ ai, từ một thí sinh tham gia truyền hình thực tế cho đến một blogger video trực tuyến, cũng có thể trở nên nổi tiếng.

Đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ, ít biết hoặc không hề biết về cách đối mặt với sự nổi tiếng. Họ có thể vật lộn để đối phó với ánh sáng bất ngờ từ ánh đèn sân khấu. Sau đó, khi sự nổi tiếng mới vừa chớm này kết thúc và sự quan tâm của công chúng chuyển sang nơi khác, những ngôi sao hết thời này thường phải cố gắng thích nghi lại với cuộc sống bình thường.

Tuy nhiên, việc duy trì sự nổi tiếng có những cạm bẫy riêng. Danh tiếng gây mất sự riêng tư vì cuộc sống của một ngôi sao sẽ trở thành tâm điểm chú ý của truyền thông, và đôi khi, là những lời đồn thổi ác ý. Điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng lên tình bạn của họ. Những ai khát khao có danh vọng phải sẵn sàng sống một cuộc sống luôn bị soi mói. Danh tiếng có thể hình thành sự tự tin, nhưng nó cũng có thể phá hủy sự tự tin này, mang lại sự bất an, lo âu và cô đơn.

Quan trọng là cần đặt cảm xúc và các mối quan hệ lên trên sự nổi tiếng, vì sau tất cả, danh tiếng không mang lại hạnh phúc. Ánh hào quang rực rỡ của sự nổi tiếng đã làm mù quáng nhiều người, những ai muốn trở thành người mà sau này cảm thấy cô đơn và hoang mang. Danh vọng chỉ là điều thoáng qua đối với hầu hết mọi người, nhưng thế giới thực thì trường tồn đối với tất cả.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Giá nào cho danh vọng

B. Nhu cầu nổi tiếng

C. Đạt danh tiếng chỉ sau một đêm

D. Tại sao danh tiếng lại quan trọng

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những cái giá mà một người nổi tiếng phải trả.

==> Giá nào cho danh vọng

→ Chọn đáp án A


Câu 32:

The word They in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến ____.

A. những chương trình tài năng

B. những người trẻ

C. những ý kiến

D. những ánh đèn sân khấu

Thông tin:

Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame. They can struggle to cope with the sudden glare of the spotlight. (Đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ, ít biết hoặc không hề biết về cách đối mặt với sự nổi tiếng. Họ có thể vật lộn để đối phó với ánh sáng bất ngờ từ ánh đèn sân khấu.)

→ Chọn đáp án B


Câu 33:

As stated in paragraph 2, most talent show contestants and video bloggers _______.

Xem đáp án

Như được đề cập trong đoạn 2, đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video _____.

A. có lẽ không có chút ý tưởng gì về cách đương đầu với sự nổi tiếng

B. không có khó khăn trong việc tái thích nghi với cuộc sống bình thường

C. dễ dàng đối phó với ánh sáng đột ngột từ ánh đèn sân khấu

D. là những người cố gắng thu hút sự chú ý của công chúng

Thông tin:

Most talent show contestants and video bloggers are young people with little or no idea about how to handle fame. (Đa số các thí sinh tham gia chương trình tài năng và các blogger video đều là những người trẻ, ít biết hoặc không hề biết về cách đối mặt với sự nổi tiếng.)

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

The word “pitfalls” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Từ “pitfalls” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _______

A. các vấn đề

B. các lợi ích

C. các kết quả

D. các ý kiến

pitfall (n): khó khăn, vấn đề = issue

→ Chọn đáp án A


Câu 35:

Which of the following is TRUE according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Quan trọng là cần đặt danh vọng lên trước cảm xúc và các mối quan hệ con người.

B. Danh vọng có thể khiến những người trẻ cảm thấy bất an, lo âu và cô đơn.

C. Ngày nay, danh tiếng chỉ dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất.

D. Không nhiều người trẻ bị mù quáng bởi ánh sáng rực rỡ của sự nổi tiếng.

Thông tin:

+ It is important to put human emotions and relationships before fame because, after all, fame does not bring happiness. (Quan trọng là cần đặt cảm xúc và các mối quan hệ lên trên sự nổi tiếng, vì sau tất cả, danh tiếng không mang lại hạnh phúc.)

→ A sai

+ Where fame was once reserved for the most gifted artists in the entertainment industry, these days it seems that anyone from a reality TV contestant to an online video blogger can become famous. (Danh tiếng từng được dành cho những nghệ sĩ tài năng nhất trong ngành công nghiệp giải trí, nhưng ngày nay, dường như bất kỳ ai, từ một thí sinh tham gia truyền hình thực tế cho đến một blogger video trực tuyến, cũng có thể trở nên nổi tiếng.)

→ C sai

+ The bright lights of fame have blinded many wannabes who, later, end up feeling lonely and confuseD. (Ánh hào quang rực rỡ của sự nổi tiếng đã làm mù quáng nhiều người, những ai muốn trở thành người mà sau này cảm thấy cô đơn và hoang mang.)

→ D sai

+ Fame may build confidence, but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness. (Fame may build confidence, but it can also destroy this confidence, bringing insecurity, depression and loneliness.)

→ B đúng

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Như nhiều công trình xây dựng, nó bắt đầu với quy mô nhỏ; nhưng bây giờ có hàng nghìn trẻ em mắc bệnh tự kỷ đang kết bạn và học hỏi các kỹ năng xã hội bằng việc chơi một phiên bản của trò chơi xây dựng trực tuyến Minecraft. Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã nảy ra ý tưởng thông qua một bài blog nổi tiếng mà ông đã viết về trải nghiệm của bản thân với căn bệnh tự kỷ cũng như nuôi nấng một đứa con trai mắc bệnh tự kỷ. Các bố mẹ khác có con cái mắc bệnh tự kỷ bắt đầu kể cho ông rằng con họ say mê một trò chơi cho phép họ khám phá một vùng đất hoang dã ngẫu nhiên. Tuy nhiên, nhiều đứa trẻ bị bắt nạt bởi các người chơi khác. Vì thế, vào năm 2013, ông đã lập một máy chủ để vận hành một phiên bản của trò Minecraft chỉ dành riêng cho trẻ em tự kỷ và gia đình của chúng.

Ban đầu, ông nghĩ rằng máy chủ chỉ mời sẽ thu hút 10 hoặc 20 người. Trước sự ngạc nhiên của ông, hàng trăm người đã yêu cầu tham gia trong vài ngày đầu. Bây giờ, gần 3 năm sau, cộng đồng có gần 7000 thành viên, cùng với đội ngũ admin để giúp quản lý nhiều hoạt động. “Phụ huynh thấy được một lợi ích cho chính họ và con cái mình.”, Duncan nói.

Những tình huống xã hội hàng ngày có thể gây khó khăn cho trẻ tự kỷ, những đứa trẻ có thể vật lộn để tiếp thu các tín hiệu xã hội hay hiểu quan điểm của một người khác. Minecraft loại bỏ những áp lực thông thường trong thế giới thực. Không có môi trường ồn ào hay lạ lẫm làm xao nhãng bạn, không có áp lực khi theo dõi biểu cảm khuôn mặt của người khác hay lo lắng về giao tiếp bằng mắt. “Với Minecraft, bạn có thể thật sự là chính mình.”, ông nói.

Để tham gia Autcraft, bạn phải điền đơn đăng ký. Một khi được phê duyệt, bạn được tự do lang thang và xây dựng các công trình của riêng mình. Bạn cũng có thể tham gia các trò chơi nhóm hay xây dựng theo đội. Tuy nhiên, bạn phải tuân theo một số quy định. Quấy rối người chơi khác hay phá hủy tài sản của họ có thể khiến bạn bị cấm.

Tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là một bước tốt đẹp đầu tiên để cảm thấy ít lo âu về xã hội và hòa đồng hơn, theo Elizabeth Laugeson, giám đốc phòng khám PEERs tại đại học California, Los Angeles. Máy chủ cũng thu hút sự chú ý của Kate Ringland tại đại học California, Irvine. Cô ấy xem Autcraft không chỉ như một cộng đồng trực tuyến khác, mà như một công cụ giúp trẻ em tự kỷ luyện tập các kỹ năng xã hội. “Có rất nhiều ý nghĩ đang tiếp diễn.”, cô ấy nói. “Autcraft đang hỗ trợ rất nhiều hành vi xã hội.”

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Đánh bại chứng tự kỷ: câu chuyện của một nhà phát triển web người Canada

B. Minecraft: sự may mắn cho trẻ em mắc bệnh tự kỷ

C. Minecraft và Autcraft: giống nhau như đúc?

D. Trẻ em tự kỷ bị bắt nạt: vấn đề cần giải quyết

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về một trò chơi hỗ trợ trẻ em tự kỷ hòa nhập và học kỹ năng xã hội được phát minh bởi nhà sáng lập web Canada có tên Stuart Duncan.

==> Đánh bại chứng tự kỷ: câu chuyện của một nhà phát triển web người Canada

→ Chọn đáp án A


Câu 37:

According to paragraph 1, Stuart Duncan _______.

Xem đáp án

Theo đoạn 1, Stuart Duncan _____.

A. có một bài blog về phát triển trang web

B. là một chuyên gia trong lĩnh vực chữa trị bệnh tự kỷ

C. thích kết bạn với trẻ em tự kỷ

D. có một đứa con trai được chẩn đoán mắc bệnh tự kỷ

Thông tin:

Stuart Duncan, a web developer in Timmins, Canada, got the idea through a popular blog he ran about his own experiences with autism as well as bringing up a son with autism. (Stuart Duncan, một nhà phát triển web ở Timmins, Canada, đã nảy ra ý tưởng thông qua một bài blog nổi tiếng mà ông đã viết về trải nghiệm của bản thân với căn bệnh tự kỷ cũng như nuôi nấng một đứa con trai mắc bệnh tự kỷ.)

→ Chọn đáp án D


Câu 38:

The word “enamoured” with in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Từ “enamoured” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. thích

B. không có

C. tức giận

D. giỏi

Thông tin:

enamoured with somebody/something: say mê ai/cái gì = crazy about somebody/something

→ Chọn đáp án A


Câu 39:

The word its in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Từ “its” trong đoạn 2 đề cập đến ____.

A. community (n): cộng đồng

B. team (n): nhóm

C. admin (n): quản trị viên

D. activity (n): hoạt động

Thông tin:

Now, almost three years later, the community boasts nearly 7000 members, along with a team of admins to help manage its many activities. (Bây giờ, gần 3 năm sau, cộng đồng có gần 7000 thành viên, cùng với đội ngũ admin để giúp quản lý nhiều hoạt động.)

→ Chọn đáp án A


Câu 40:

The word challenging in paragraph 3 mostly means _______.

Xem đáp án

Từ “challenging” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.

A. tough (adj): khó khăn

B. hurtful (adj): gây tổn thương

C. terrific (adj): tuyệt vời

D. decisive (adj): quyết đoán

challenging (adj): gây thử thách = tough

→ Chọn đáp án A


Câu 41:

Which of the following is NOT true according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây không đúng, theo đoạn văn?

A. Việc không tuân theo những quy tắc nhất định trong trò Autcraft có thể dẫn đến việc một người chơi bị cấm.

B. Số lượng lời yêu cầu tham gia Autcraft vượt quá kỳ vọng ban đầu của Duncan.

C. Những lợi ích tuyệt vời của Autcraft được các phụ huynh có con bị tự kỷ thừa nhận.

D. Minecraft gây ra nhiều áp lực điển hình của thế giới thực đối với trẻ em mắc chứng tự kỷ.

Thông tin:

+ However, you have to stick to some rules. Harassing other players or destroying their property can get you banneD. (Tuy nhiên, bạn phải tuân theo một số quy định. Quấy rối người chơi khác hay phá hủy tài sản của họ có thể khiến bạn bị cấm.)

→ A đúng

+ At first, he thought the invite-only server would attract 10 or 20 people. To his amazement, hundreds requested to join in the first few days. (Ban đầu, ông nghĩ rằng máy chủ chỉ mời sẽ thu hút 10 hoặc 20 người. Trước sự ngạc nhiên của ông, hàng trăm người đã yêu cầu tham gia trong vài ngày đầu.)

→ B đúng

+ “Parents see such a benefit for themselves and their children,” says Duncan. (“Phụ huynh thấy được lợi ích cho chính họ và con cái mình.”, Duncan nói.)

→ C đúng

+ Minecraft strips away the pressures typical of the real worlD. (Minecraft loại bỏ những áp lực thông thường trong thế giới thực.)

→ D sai

→ Chọn đáp án D


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Một số chuyên gia có vẻ lạc quan về tiềm năng của Autcraft trong việc khuyến khích trẻ tự kỷ.

B. Autcraft cung cấp cho trẻ tự kỷ các bước để cảm thấy ít lo lắng xã hội và hòa nhập hơn.

C. Cho đến giờ Minecraft là trò chơi hiệu quả nhất để phát triển các kỹ năng xã hội và hình thành các mối quan hệ mới.

D. Nhờ Minecraft, số lượng trẻ tự kỷ trở thành nạn nhân bắt nạt đã giảm đi đáng kể.

Thông tin:

Joining a community like Autcraft could be a good first step to feeling less socially anxious and more engaged, says Elizabeth Laugeson, director of the PEERS Clinic at the University of California, Los Angeles. The server also caught the eye of Kate Ringland at the University of California, Irvine. She sees Autcraft as not just another online community, but as a tool that helps autistic children practise social skills. (Tham gia một cộng đồng như Autcraft có thể là một bước tốt đẹp đầu tiên để cảm thấy ít lo âu về xã hội và hòa đồng hơn, theo Elizabeth Laugeson, giám đốc phòng khám PEERs tại đại học California, Los Angeles. Máy chủ cũng thu hút sự chú ý của Kate Ringland tại đại học California, Irvine. Cô ấy xem Autcraft không chỉ như một cộng đồng trực tuyến khác, mà như một công cụ giúp trẻ em tự kỷ luyện tập các kỹ năng xã hội. “Có rất nhiều ý nghĩ đang tiếp diễn.”, cô ấy nói.)

→ Chọn đáp án A


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The newly advertised laptop is so disappointing that few people want to buy them.

Xem đáp án

Cấu trúc:

Chủ ngữ số ít (the newly advertised laptop) → dùng đại từ số ít

Sửa: them → it

Tạm dịch: Chiếc máy tính xách tay mới được quảng cáo gây thất vọng đến nỗi rất ít người muốn mua nó.

→ Chọn đáp án D


Câu 44:

The video that I watch three days ago is about the daily life of some tribes in far flung regions.

Xem đáp án

Chia thì:

“three days ago” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Sửa: watch → watched

Tạm dịch: Video mà tôi đã xem 3 ngày trước nói về cuộc sống thường nhật của một số bộ tộc ở các vùng đất xa xôi.

→ Chọn đáp án B


Câu 45:

A comprehensive study revealed that understanding a child’s temperance could help parents develop appropriate expectations for their child’s behaviour in certain situations.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- temperance (n): sự điều độ

- temperament (n): tính khí

Sửa: temperance → temperament

Tạm dịch: Một nghiên cứu toàn diện đã tiết lộ rằng việc thấu hiểm tính tình của một đứa trẻ có thể giúp các bố mẹ đặt ra những kỳ vọng phù hợp về hành vi của trẻ trong những tình huống nhất định.

→ Chọn đáp án B


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closet in meaning to each of the following questions.

It’s possible that she will not go hiking with us.

Xem đáp án

Có thể cô ấy sẽ không đi bộ đường dài với chúng ta.

A. Cô ấy có thể đi bộ đường dài với chúng ta.

B. Cô ấy có lẽ không đi bộ đường dài với chúng ta.

C. Cô ấy không nên đi bộ đường dài với chúng ta.

D. Cô ấy không cần đi bộ đường dài với chúng ta.

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

He last uploaded videos to YouTube 4 months ago.

Xem đáp án

Anh ấy cập nhật các video lên YouTube lần cuối vào 4 tháng trước.

A. Anh ấy đã không cập nhật các video lên YouTube được 4 tháng.

B. Anh ấy có 4 tháng để cập nhật các video lên YouTube.

C. Anh ấy đã không cập nhật các video lên YouTube vào 4 tháng trước.

D. Anh ấy đã cập nhật các video lên YouTube được 4 tháng.

Cấu trúc:

S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)

→ Chọn đáp án A


Câu 48:

“My sister gave me some chocolate,” said Jennie.

Xem đáp án

“Chị tôi đã tặng cho tôi một ít socola.”, Jennie đã nói.

A. Sai ngữ pháp

B. Sai ngữ pháp

C. Jennie đã nói rằng chị cô đã tặng cho cô một ít socola.

D. Sai ngữ pháp

Câu tường thuật (Reported speech):

Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: gave → had given

→ Chọn đáp án C


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following question.

Max has to attend an event this weekend. He can’t go on a picnic with his family.

Xem đáp án

Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này. Anh ấy không thể đi dã ngoại cùng với gia đình.

A. Nếu Max không phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy có thể đi dã ngoại cùng với gia đình.

B. Nếu Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy không thể đi dã ngoại cùng với gia đình.

C. Nếu Max phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy có thể đi dã ngoại cùng với gia đình.

D. Giá mà Max đã phải tham dự một sự kiện vào cuối tuần này, anh ấy đã có thể đi dã ngoại cùng với gia đình.

→ Chọn đáp án A


Câu 50:

Nam had just booked a ticket for his favourite singer’s concert. He realised that it had been called off for no obvious reasons.

Xem đáp án

Giải thích:

Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của cậu. Anh ấy nhận ra nó đã bị hủy mà không có lý do rõ ràng.

A. Ngay khi Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của cậu thì anh ấy nhận ra nó đã bị hủy mà không có lý do rõ ràng.

B. Ngay khi Nam vừa đặt vé cho buổi hòa nhạc của ca sĩ yêu thích của cậu thì anh ấy nhận ra nó đã bị hoãn mà không có lý do rõ ràng.

C. Sai ngữ pháp

D. Sai ngữ pháp

→ Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay