(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 32)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 32)
-
79 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Khue and Wean are talking about Westlife band.
Khue : “"I think Westlife band is a timeless soundtrack to so many lives.”
Wean : “________.”
Giải thích : D
Tạm dịch : Khuê và Wean đang nói chuyện về ban nhạc Westlife.
Khuê : “”Tôi nghĩ ban nhạc Westlife là nhóm nhạc trường tồn với thời gian của rất nhiều thế hệ.”
Wean : “________.”
A. Mọi chuyện không đơn giản như vẻ ngoài của nó đâu
B. Tâm trạng tôi không được tốt
C. Bạn cũng làm như vậy nhé!
D. Chà, Bạn nói có thể đúng rồi á.
Câu 2:
Nhat and Joe are in the supermarket.
Nhat : “Would you like to buy some sauce for the chicken tonight?”
Joe : “ _________ “
Tạm dịch : Nhật và Joe đang ở siêu thị.
Nhật : “Tối nay bạn có muốn mua ít nước sốt cho món gà không?”
Joe: “ _________ “
A. Nước sốt đó cũng không cần thiết như vậy.
B. Không, cảm ơn bạn. Tôi nghĩ nó vẫn sẽ ngon khi không có nước sốt.
C. Nước sốt đó khá ngon.
D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Giải thích : B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The victory at Dien Bien Phu stands as one of ___________ moments in Viet Nam’s history.
Tạm dịch :
Chiến thắng Điện Biên Phủ là một trong những khoảnh khắc quan trọng nhất trong lịch sử Việt Nam.
Giải thích : A
- Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est
Câu 4:
he room got _________ when the teacher started the lesson.
Tạm dịch :
Lớp học trở nên yên tĩnh khi giáo viên bắt đầu bài học.
Giải thích : C
- Get + adj -> C hợp lí
Câu 5:
Domestic waste is piling up __________ to environmental degradation.
Tạm dịch :
Rác thải sinh hoạt ngày càng chồng chất dẫn đến suy thoái môi trường.
Giải thích : D
- rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : Domestic waste is piling up which leads to environmental degradation.
- lead ( dẫn tới) : làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( leading ).
Câu 6:
I think __________ only way to truly understand someone is to listen to their story without judgment.
Tạm dịch :
Tôi nghĩ cách duy nhất để thực sự hiểu ai đó là lắng nghe câu chuyện của họ mà không phán xét.
Giải thích : B
- the + only/ first/ second/third/ last
Câu 7:
He found the task difficult, so he decided to _________ and ask for help, making it easier for himself.
A.give in : dừng lại, đầu hàng, phê duyệt
B. pass over : bỏ qua, làm ngơ, phớt lờ, vượt qua
C. stand out : nổi bật, khác thường
D. take in : tiếp thu kiến thức, lừa dối
Tạm dịch :
Anh ấy nhận thấy nhiệm vụ này khó khăn nên anh ấy quyết định dừng lại và nhờ giúp đỡ, để khiến công việc trở nên dễ dàng hơn cho bản thân anh ấy.
Chọn A
Câu 8:
The new policies __________ by the management team in response to the feedback received from employees last week.
Tạm dịch :
Các chính sách mới đã được đội ngũ quản lý áp dụng để đáp lại những phản hồi nhận được từ nhân viên vào tuần trước.
Giải thích : D
- Cấu trúc câu bị động ở quá khứ : S + was/ were + V3 ( do chủ ngữ là vật ở dạng số nhiều nên chọn D )
Câu 9:
They forgot __________ the windows, and it rained heavily inside.
Tạm dịch :
Họ quên đóng cửa sổ và mưa lớn đã phả vào trong nhà.
Giải thích : D
- Forget + To V : quên phải làm gì
- Forget + V-ing : quên đã làm gì
Câu 10:
We're meeting at 7 pm, _________ ?
Tạm dịch :
Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 7 giờ tối phải không?
Giải thích: C
- Kiến thức dạng câu hỏi đuôi
Câu 11:
As the storm raged outside, the group crowded together in the darkened house, their nerves stretched taut with _________ because they waited for news of their missing friend.
A.expectancy : sự mong đợi
B. suspense : sự hồi hộp
C. anticipation : sự đề phòng
D. expectation: sự mong chờ
Chọn B
Tạm dịch : Khi cơn bão đang hoành hành bên ngoài, cả nhóm tụ tập trong căn nhà tối tăm, thần kinh của họ căng thẳng hồi hộp vì họ chờ đợi tin tức về người bạn mất tích của mình.
Câu 12:
While they were busy preparing for the party, he _________ on the phone with his friend.
Tạm dịch :
Trong khi họ đang bận rộn chuẩn bị cho bữa tiệc, anh ấy lại đang nói chuyện trên điện thoại với bạn mình.
Giải thích : A
- Hai hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ thì đều ở dạng S+ was/ were + v-ing hoặc S+ was/were+ adj.
Câu 13:
Feel free to pick up the package at your _________, we're flexible with timing.
A.contract : hợp đồng
B. continuance : sự tiếp tục, tiếp nối
C. convenience : sự thuận tiện
D. contact : sự liên lạc, liên hệ
Tạm dịch :
Hãy thoải mái nhận gói hàng trong khoảng thời gian thuận tiện của bạn, chúng tôi luôn linh hoạt về thời gian.
Chọn C
Câu 14:
They will head to the nearest restaurant for dinner,__________.
Tạm dịch :
Họ sẽ đến nhà hàng gần nhất để ăn tối ngay sau khi bộ phim kết thúc.
Câu 15:
It’s important to _________ in mind the company’s regulations.
Tạm dịch :
Điều quan trọng là phải ghi nhớ các quy định của công ty.
Giải thích : C
- Ta có cụm : keep sth in mind : ghi nhớ
Câu 16:
Richard succeeded _________ offending just about everybody in the room.
Tạm dịch :
Richard đã thành công trong việc làm tổn thương hầu hết mọi người trong phòng.
Giiar thích : C
- Succeed in : thành công trong việc gì đó
Câu 17:
After the movie, we had planned to go to the beach, but we decided to call it a _________ early because everyone was tired.
Tạm dịch :
Sau khi xem phim, chúng tôi đã dự định đi ra biển, nhưng chúng tôi quyết định kết thúc ngày sớm vì mọi người đều mệt.
Giải thích : A
- Thành ngữ Call it a day : kết thúc,tạm dừng, dừng việc gì đó để nghỉ
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. cost/ kɔst/ : chi phí
B. post/ poust/ : thư, bưu kiện
C. loan/ loun/ : tiền cho vay, vật cho mượn
D. pole/ poul/ : cực, cọc, cái sào
Giải thích : A
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. chubby/ 't∫ʌbi/ : mũm mĩm, mập mạp
B. chancy / 't∫ɑ:nsi/ : may rủi, bấp bênh
C. Christian / 'kristjən/ : thánh, người văn minh
D. cheap/ t∫i:p/ : rẻ
Giải thích : C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. channel/ 't∫ænl/ : kênh, kênh mương
B. reply/ ri'plai/ : lời đáp, hồi âm
C. person / 'pə:sn/ : người
D. expert/ 'ekspə:t/ : chuyên môn, chuyên gia
Giải thích : B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. fortunate / 'fɔ:t∫nit/ : có phúc, vận may
B. opportune/ 'ɔpətju:n / : thích hợp( thời gian), đúng lúc
C. convenient/ kən'vi:njənt/ : thuận tiện
D. practical/ 'præktikl/ : thực tế
Giải thích : C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
She saved money for a rainy day, preparing for any foreseeable events in the future.
A.predictable : dự đoán B. forgettable : quên C. memorable : nhớ D. believable: tin tưởng
Tạm dịch : Cô ấy tiết kiệm tiền dành cho những ngày khó khăn, chuẩn bị cho bất kỳ sự kiện có thể đoán trước trong tương lai.
Giải thích : A
- Foreseeable = predictable : có thể đoán trước, dự đoán trước
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
She followed the recipe precisely, ensuring that each ingredient was added in the correct order.
A.correctly : đúng đắn B. exactly : chính xác
C. suitably : thích hợp D. acceptably: chấp nhận
Tạm dịch : Cô ấy tuân thủ công thức một cách chính xác, đảm bảo mỗi thành phần được thêm vào theo đúng thứ tự.
Giải thích : B
- Precisely = exactly : chính xác
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The new policies aim to mitigate traffic jam in rush hour.
A.reduce : giảm B. lighten : làm nhẹ
C. exacerbate D. diminish : giảm bớt
Tạm dịch : Các chính sách mới nhằm mục đích làm giảm tắc đường vào giờ cao điểm.
Giải thích : C
- Mitigate : làm giảm, nhẹ đi >< exacerbate : tăng cao, lê
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Nobody owned up to breaking the window.
A.objected to : phản đối
B. allowed for : cho phép
C. confessed to : thú nhận
D. denied of : phủ nhận
Tạm dịch : Không ai thú nhận đã làm vỡ cửa sổ.
Giải thích : D
- Cụm Own up to : thú nhận, nhận >< deny of : phủ nhận
Câu 26:
Madagascar has two seasons, a warm, wet season from November to April, and a cooler dry season between May and October.(26) _________, different parts of the country have very different weather.
A. Therefore : do đó
B. Moreover : hơn nữa
C. However : tuy nhiên
D. Because : bởi vì
Giải thích : C
Câu 27:
In the rainy season, there are strong winds, and these can (27) _________ a lot of damage
A. cause : nguyên nhân
B. begin : bắt đầu
C. bring : mang
D. affect : ảnh hưởng
- Dựa vào ngữ cảnh của bài ta chọn Cause
Giải thích : A
Câu 28:
About 1,400 mm of rain falls in the rainy season, (28)_________with some thunderstorms
Câu 29:
but it can be cold, especially in the mornings, with freezing showers, and it may snow in mountain areas above 2,400m, and even stay there for (29) _________ days.
A. other + N số nhiều đếm được : những cái khác
B. lot of : sai
C. much + N số nhiều không đếm được
D. several + N đếm được số nhiều : một vài
Giải thích : D
Câu 30:
The summers can be a (30) __________, especially in the southwest. This part of the country is semi-desert, and only gets around 300mm of rain per year.
A. scorcher nóng như thiêu đốt
B. burn : cháy
C. freezing : đóng băng
D. melt : tan chảy
Giải thích : D
Câu 31:
The passage is mainly about_______?
Tạm dịch : Đoạn văn chủ yếu nói về _______?
A. Sự phổ biến ngày càng tăng của các nền tảng truyền thông xã hội.
B. Chiến lược tiếp thị sản phẩm trực tuyến hiệu quả.
C. Vai trò và tác động của những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội.
D. Lịch sử và sự phát triển của nền tảng blog và blog vi mô.
Câu 32:
The word expertise is closest in meaning to _______.
Tạm dịch :
Từ expertise : chuyên môn gần nghĩa nhất với _______.
A. học tập B. khả năng C. nhu cầu D. tùy chọn
Câu 33:
The word they in paragraph 3 refers to ________.
Tạm dịch : Từ they ở đoạn 3 đề cập đến ________.
A. tiêu đề hấp dẫn
B. phương tiện truyền thông xã hội
C. hashtag và tiêu đề hấp dẫn
D. bài viết
Câu 34:
Influencers often have a large following of people who __________.
Tạm dịch : Những người có ảnh hưởng thường có lượng lớn người theo dõi __________.
A. chú ý đến quan điểm của họ
B. cũng mong muốn trở thành người có ảnh hưởng
C. là những người viết blog và những người viết blog vi mô
D. cần phải có sự kiên nhẫn
- Influencers often have a large following of people who pay close attention to their views.
Câu 35:
According to the passage, all of the following are true, EXCEPT_______
Tạm dịch : Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ_________?
A. Khả năng ảnh hưởng đến quyết định của những người theo họ.
B. Chuyên môn và kiến thức của họ trong một lĩnh vực cụ thể.
C. Sở thích của họ đối với các phương pháp tiếp thị truyền thống.
D. Lượng người theo dõi lớn của họ trên các nền tảng truyền thông xã hội.
Giải thích : C
- Đoạn văn thảo luận về cách nhiều công ty coi những người có ảnh hưởng là cách trực tiếp để tiếp cận trái tim khách hàng và cách các thương hiệu hiện đang yêu cầu những người có ảnh hưởng mạnh mẽ tiếp thị sản phẩm của họ. Điều này cho thấy những người có ảnh hưởng không dựa vào các phương pháp tiếp thị truyền thống.
- An influencer is a person who can influence the decisions of their followers because of their relationship with their audience and their knowledge and expertise in a particular area, e.g. fashion, travel or technology.Influencers often have a large following of people who pay close attention to their views. They have the power to persuade people to buy things, and influencers are now seen by many companies as a direct way to customers’ hearts. Brands are now asking powerful influencers to market their products.( Người có ảnh hưởng là người có thể tác động đến quyết định của những người theo dõi họ vì mối quan hệ của họ với khán giả cũng như kiến thức và chuyên môn của họ trong một lĩnh vực cụ thể, ví dụ: thời trang, du lịch hoặc công nghệ.Những người có ảnh hưởng thường có lượng người theo dõi đông đảo và luôn chú ý đến quan điểm của họ. Họ có sức mạnh thuyết phục mọi người mua hàng và những người có ảnh hưởng hiện được nhiều công ty coi là con đường trực tiếp đến trái tim khách hàng. Các thương hiệu hiện đang yêu cầu những người có ảnh hưởng mạnh mẽ tiếp thị sản phẩm của họ.)
Câu 36:
Tạm dịch :
Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Tương lai của giáo dục: Robot trong lớp học.
B. Xác định vai trò của công nghệ trong giảng dạy.
C. Thách thức và Cơ hội: Robot và Giáo dục.
D. Hình dung lại việc giảng dạy: Sự trỗi dậy của giáo viên robot.
Chọn A
Câu 37:
What is the main idea inferred from paragraph 3 discussing Anthony Seldon's prediction?
Tạm dịch :
Ý chính được suy ra từ đoạn 3 thảo luận về dự đoán của Anthony Seldon là gì?
A. đến năm 2027, robot sẽ đảm nhận trách nhiệm chính trong việc truyền thông tin trong lớp học, trong khi giáo viên sẽ đóng vai trò trợ lý.
B. robot thông minh để phân tích nét mặt và chuyển động của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung giáo dục cho phù hợp với nhu cầu cá nhân của họ.
C. Khả năng kết nối chân thực với học sinh ở mức độ cảm xúc của robot.
D. báo hiệu một sự thay đổi mô hình tiềm năng trong giáo dục, trong đó robot đóng vai trò trung tâm trong việc mang lại trải nghiệm học tập được cá nhân hóa.
- Trong đoạn 3, Anthony Seldon dự đoán rằng đến năm 2027, robot sẽ đảm nhận trách nhiệm chính trong việc truyền tải thông tin trong lớp học, trong khi giáo viên sẽ đóng vai trò trợ lý nhiều hơn. Điều này cho thấy sự thay đổi trong vai trò truyền thống của giáo viên và việc tích hợp robot thông minh để cá nhân hóa nội dung giáo dục cho học sinh.
Chọn A
Câu 38:
The word they in paragraph 1 refers to _______.
Tạm dịch : Từ they ở đoạn 1 đề cập đến _______.
A.doctor
B. trường hợp
C. robot
D. con người
Câu 39:
The word empathy in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch : Từ empathy : đồng cảm ở đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _______.
A. cảm giác B. tâm lý C. hiểu biết, hiểu D. sự khác biệt
Câu 40:
The word drained in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
Tạm dịch : Từ drained : kiệt quệ, quá sức ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______.
A. thoải mái B. làm việc quá sức C. khó khăn D. choáng ngợp
Chọn B
Câu 41:
According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE ?
Tạm dịch :
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Khả năng kết nối chân thực với học sinh ở mức độ cảm xúc của robot.
B. Robot thông minh có thể giúp giảm bớt tình trạng thiếu giáo viên ở một số khu vực nhất định.
C. Giáo viên sẽ ngày càng phụ thuộc vào robot để thực hiện các nhiệm vụ hành chính trong lớp học.
D. Robot sẽ thay thế hoàn toàn giáo viên con người vào năm 2027.
Chọn D
- Mặc dù đoạn văn thảo luận về vai trò tiềm năng của robot trong giáo dục nhưng nó không nêu rõ rằng robot sẽ thay thế hoàn toàn giáo viên con người vào năm 2027. Thay vào đó, nó gợi ý một kịch bản trong đó robot sẽ hỗ trợ giáo viên trong nhiều nhiệm vụ khác nhau và cung cấp trải nghiệm học tập được cá nhân hóa. Vì vậy, phương án D là đáp án hợp lí.
Câu 42:
What can be inferred from the passage about the role of robots in education?
Tạm dịch :
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về vai trò của robot trong giáo dục?
A. Robot được kỳ vọng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giáo viên trong tương lai.
B. Việc tích hợp robot trong giáo dục có thể sẽ dẫn đến việc thay thế hoàn toàn giáo viên là con người.
C. Robot thiếu khả năng tái tạo hoàn toàn sự kết nối cảm xúc và sự đồng cảm do giáo viên con người mang lại.
D. Giáo viên sẽ ngày càng phụ thuộc vào robot để thực hiện các nhiệm vụ hành chính trong lớp học.
- Đoạn văn thảo luận về cách robot có thể hỗ trợ giáo viên bằng cách thực hiện các nhiệm vụ như truyền thông tin, phân tích nét mặt và chuyển động của học sinh cũng như cung cấp trải nghiệm học tập được cá nhân hóa. Tuy nhiên, nó cũng nêu bật những hạn chế của robot, chẳng hạn như chúng không có khả năng tái tạo hoàn toàn sự đồng cảm và kết nối cảm xúc của con người. Vì vậy, mặc dù robot được kỳ vọng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giáo viên nhưng khó có khả năng chúng sẽ thay thế hoàn toàn giáo viên con người.-> A hợp lí
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Arriving late at the restaurant, we found that all of the seats were full.
Tạm dịch :
Đến nhà hàng muộn, chúng tôi nhận ra là tất cả các ghế đều đã kín chỗ.
Chọn B
- Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :
If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3
Câu 44:
She finished her studies. She decided to pursue her passion for painting.
Tạm dịch :
Cô ấy đã hoàn thành việc học của mình. Cô quyết định theo đuổi niềm đam mê hội họa của mình.
- Câu B, C, D đều sai nghĩa và cấu trúc
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
This was the day when the children finally met Father Christmas. The children would meet Santa and get a toy. Then he came into the elves’ workshop to meet us.
Tạm dịch :
Đây là ngày mà những đứa trẻ cuối cùng cũng đã gặp được Ông già Noel. Bọn trẻ sẽ gặp ông già Noel và nhận được một món đồ chơi. Sau đó chúng đến xưởng của yêu tinh để gặp chúng tôi.
- Sửa he -> they
Câu 46:
His suggested nature, coupled with a tendency to seek approval from others, often resulted in him making impulsive choices based on the opinions of those around him rather than his own convictions.
Tạm dịch :
Tính cách dễ bị ảnh hưởng của anh ấy, kết hợp với xu hướng tìm kiếm sự đồng thuận từ người khác, thường dẫn đến việc anh ấy đưa ra những quyết định bốc đồng dựa trên ý kiến của những người xung quanh thay vì niềm tin riêng của mình.
- Sửa suggested : được gợi ý -> suggestible : dễ bị ảnh hưởng
Chọn A
Câu 47:
John eagerly read the new book he buys at the bookstore last week.
Tạm dịch :
John háo hức đọc cuốn sách mới anh ấy mua tại hiệu sách tuần trước.
- Sửa buys -> bought
Chọn C
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She was requested to attend the meeting tomorrow.
Tạm dịch :
Cô ấy đã được yêu cầu tham dự cuộc họp ngày mai.
Chọn C
Câu 49:
It's been 15 years since I last watched my favorite Korean film.
Tạm dịch :
Đã 15 năm kể từ lần cuối cùng tôi xem bộ phim Hàn Quốc yêu thích của mình
- It has been + time + since + QkĐ = S + have/ has (not) + V3.
Câu 50:
“I will never forgive him once he cheats on me”, she said.
Tạm dịch :
Cô ấy nói, 'Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho anh ấy nếu anh ấy lừa dối tôi'.
- Câu trực tiếp gián tiếp lùi thì