Chủ nhật, 03/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Đào Duy Từ Thanh Hoá có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Đào Duy Từ Thanh Hoá có đáp án

(2024) Đề thi thử THPT môn Tiếng anh Trường THPT Đào Duy Từ Thanh Hoá có đáp án

  • 38 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The conference______ by non-governmental organizations was about globalization.

Xem đáp án

Giải thích: 

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘The conference (which was) planned by non-governmental organizations was about globalization.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động nên được rút gọn về dạng quá khứ phân từ.

Tạm dịch: Hội nghị do các tổ chức phi chính phủ tổ chức có nội dung về toàn cầu hóa.

→ Chọn đáp án C

 


Câu 2:

Katherine_______ an essay when someone knocked the door.

Xem đáp án

Giải thích: 

Sự kết hợp thì và động từ:

Ta dùng thì QKTD để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. 

Tạm dịch: Katherine đang viết luận thì có người gõ cửa.

→ Chọn đáp án A


Câu 3:

Parents should be_______ of their children's decisions on future career.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ loại:

- support (v): ủng hộ

- supporting (adj): phụ, hỗ trợ (không phải chính)

- supportively (adv): một cách giúp đỡ, khuyến khích

- supportive (adj): khuyến khích, giúp đỡ, ủng hộ

Chỗ trống cần một tính từ vì đứng sau to be và hợp nghĩa nên ta chọn D

Tạm dịch: Cha mẹ nên ủng hộ những quyết định của con cái về nghề nghiệp tương lai.

→ Chọn đáp án D


Câu 4:

_______ women who set up the first women's refuges in the UK in the 1970s changed the world.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức mạo từ:

- Vì danh từ ‘women’ được bổ nghĩa bởi mệnh đề quan hệ phía sau nên ta dùng mạo từ ‘the’/ 

Tạm dịch: Những người phụ nữ thành lập những nơi trú ẩn dành cho phụ nữ đầu tiên ở Anh vào những năm 1970 đã thay đổi thế giới.

→Chọn đáp án A


Câu 5:

My students do the mini-tests_______ with fewer mistakes than the previous term.

Xem đáp án

Giải thích: 

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài:

S + V + more + adv+ than...

Tạm dịch: Học sinh của tôi làm các bài kiểm tra nhỏ cẩn thận hơn và ít mắc lỗi hơn học kỳ trước.

→ Chọn đáp án C

 


Câu 6:

Nobody called me yesterday,_______?

Xem đáp án

Giải thích: 

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

- Mệnh đề chính ở thể phủ định vì có nobody, nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.

- Chủ ngữ là đại từ bất định “nobody” thì câu hỏi đuôi là “they”.

- Mệnh đề chính dùng “called” nên câu hỏi đuôi dùng “did’.

=> Câu hỏi đuôi dùng “did they”.

Tạm dịch: Hôm qua không ai gọi cho tôi phải không?

→ Chọn đáp án A

 


Câu 7:

Luckily, they successfully________ the fire and saved all of the children.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức cụm động từ:

- take out: lấy cái gì ra khỏi 

- put out something: dập lửa 

- take off: cởi bỏ quần áo

- put off something: dời, hoãn lịch Tạm dịch: May mắn thay, họ đã dập lửa thành công và cứu được tất cả bọn trẻ.

→ Chọn đáp án B


Câu 8:

The technological revolutions and economic development of the 19th century had a considerable_______ on workers.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức collocation:

- have an impact on somebody: có tác động tới ai đó

Tạm dịch: Các cuộc cách mạng công nghệ và phát triển kinh tế thế kỷ 19 đã có tác động đáng kể đến người lao động.

→ Chọn đáp án D


Câu 9:

The children are highly excited_______ the coming summer holiday.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức giới từ:

- excited about something: hào hứng về điều gì đó

Tạm dịch: Các em nhỏ đang rất háo hức với kỳ nghỉ hè sắp tới.

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

There have been surveys_______ in many countries to study people's attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

Xem đáp án

Giải thích: 

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động, ta dùng quá khứ phân từ.

Tạm dịch: Đã có những cuộc khảo sát được thực hiện ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.

→ Chọn đáp án A


Câu 11:

You're falling short on class attendance and you failed to submit the last assignment. You're________ in this semester.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức thành ngữ:

- be walking on thin ice: mạo hiểm làm gì, có thể gặp rắc rối

Tạm dịch: Bạn không đi học đầy đủ và không nộp bài tập cuối cùng. Bạn có thể sẽ gặp rắc rối trong học kỳ này.

→ Chọn đáp án A

 


Câu 12:

Lying to gain personal benefits can be considered as______ a crime.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức collocation:

- commit a crime: phạm tội

Tạm dịch: Nói dối để trục lợi cá nhân có thể bị coi là phạm tội.

→ Chọn đáp án B


Câu 13:

Before Tom decides______ a gap year, he must make sure that the university will hold his place for him till the following year.

Xem đáp án

Giải thích: 

Dạng thức của động từ:

decide to do sth: quyết định làm điều gì đó

Tạm dịch: Trước khi Tom quyết định nghỉ một năm, anh ấy phải đảm bảo rằng trường đại học sẽ vẫn chấp nhận anh ấy cho đến năm sau.

→ Chọn đáp án C


Câu 14:

The government's major______ has not only included legal, economic, and political gains but also changed the ways in which people live, dress, dream of their future and make a living.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

- status (n): trạng thái

- achievement (n): thành tích

- power (n): quyền lực

- civilization (n): nền văn minh

Tạm dịch: Thành tựu lớn của chính phủ không chỉ bao gồm các lợi ích về pháp lý, kinh tế và chính trị mà còn về thay đổi cách mọi người sống, ăn mặc, mơ ước về tương lai và kiếm sống.

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

More tourists will visit this site_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Sự phối thì:

TLD + liên từ + HTD/ HTHT.

Tạm dịch: Nhiều khách du lịch sẽ ghé thăm địa điểm này sau khi việc xây dựng hoàn thành.

→ Chọn đáp án B

 


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He is not offered the new job. He hasn't got a good command of English.

Xem đáp án

Giải thích: 

Anh ấy không được đề nghị công việc mới. Anh ấy không có trình độ tiếng Anh tốt.

A. Anh ấy ước mình sẽ được mời làm công việc mới vì tiếng Anh của anh ấy kém. Sai nghĩa

B. Nếu anh ấy có khả năng tiếng Anh tốt, anh ấy sẽ được mời làm công việc mới.

C. Miễn là anh ấy có khả năng tiếng Anh tốt thì anh ấy sẽ không được nhận công việc mới. Sai nghĩa

D. Sai ngữ pháp câu điều kiện

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

Minh turned up at the meeting. I noticed that I'd seen her before.

Xem đáp án

Giải thích: 

Minh xuất hiện tại cuộc họp. Tôi nhận thấy rằng tôi đã gặp cô ấy trước đây.

A.Chỉ sau khi Minh xuất hiện tại cuộc họp, tôi mới nhận ra rằng tôi đã gặp cô ấy trước đó.

B. Ngay sau khi tôi nhận ra mình đã gặp Minh trước đó thì cô ấy đã xuất hiện tại cuộc họp. Sai nghĩa

C.Sai ngữ pháp (Hardly had + S + PII + when + past clause)

D. Chỉ khi tôi nhận ra rằng tôi đã gặp Minh trước đây thì cô ấy mới xuất hiện tại cuộc họp.

Sai nghĩa

→ Chọn đáp án A


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Perhaps she will not go out for a meal with my family this evening.

Xem đáp án

Giải thích: 

Có lẽ tối nay cô ấy sẽ không đi ăn cơm với gia đình tôi.

A. Tối nay cô ấy phải đi ăn cơm với gia đình tôi.

B. Cô ấy có thể không đi ăn tối với gia đình tôi tối nay.

C. Tối nay cô ấy phải ra ngoài ăn cơm với gia đình tôi.

D. Cô ấy nên đi ăn tối với gia đình tôi tối nay.

→ Chọn đáp án B


Câu 19:

Tim last attended a live concert with his friends three months ago.

Xem đáp án

Giải thích: 

Lần cuối cùng Tim tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè là ba tháng trước.

A. Tim đã không tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè ba tháng trước.

B. Tim đã không tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè trong ba tháng.

C. Tim có ba tháng để tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè.

D. Tim đã tham dự một buổi hòa nhạc trực tiếp với bạn bè ấy được ba tháng.

→ Chọn đáp án B


Câu 20:

He said to them: "Who will you see to say goodbye before you leave here?"

Xem đáp án

Giải thích: 

Anh ấy nói với họ: "Các bạn sẽ gặp ai để nói lời tạm biệt trước khi rời khỏi đây?"

A. Anh ấy hỏi họ sẽ gặp ai để nói lời tạm biệt trước khi rời khỏi đó.

B. Sai ngữ pháp (sửa would they they would)

C. Sai ngữ pháp (sửa you left there they left there)

D. Sai ngữ pháp (sửa you would they would)

→ Chọn đáp án A


Câu 21:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Giải thích: 

Ý chính của bài là gì?

A. Tầm quan trọng của việc tập thể dục hàng ngày

B. Cách giặt đồ đúng cách

C. Đạp xe giúp bạn khỏe mạnh hơn

D. Một phát minh hấp dẫn

Thông tin: Cả đoạn văn nói về phát minh máy giặt xe đạp và những lợi ích của nó. 

→ Chọn đáp án D

 


Câu 22:

The word ran in paragraph 1 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “ran” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. di chuyển

B. cho phép

C. quản lý, vận hành

D. thay đổi

run (v): vận hành, quản lý = manage

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

According to paragraph 1, what does Alex Gadsden achieve with the invention of the cycle washer?

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 1, Alex Gadsden đạt được điều gì khi phát minh ra máy giặt chu kỳ?

A. Hóa đơn tiền điện của anh ấy giảm đi.

B. Anh ấy tăng cân.

C. Anh ấy giúp vợ rửa bát.

D. Anh ấy tham gia nhiều hơn vào việc tái chế.

Thông tin:

+ He not only feels healthier but he saves on his energy bills and does the washing too.

(Anh ấy không chỉ cảm thấy khỏe mạnh hơn mà còn tiết kiệm hóa đơn tiền điện và giặt giũ nhiều hơn nữa.)

→ Chọn đáp án A


Câu 24:

The word it in paragraph 2 refers to_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. sự khác biệt

B. máy giặt đạp xe

C. không khí trong lành

D. tập luyện

Thông tin:

+ “I tend to get up at around six-thirty now and get straight on the cycle washer. I keep it in the garden, so it's nice to get out in the fresh air…”

(“Bây giờ tôi thường thức dậy vào khoảng sáu giờ rưỡi và đi thẳng đến máy giặt đạp xe. Tôi để nó trong vườn nên được ra ngoài tận hưởng không khí trong lành thật tuyệt…”)

→ Chọn đáp án B


Câu 25:

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?

A. Alex Gadsden bày tỏ sự tích cực về thành công của máy giặt đạp xe.

B. Máy giặt đạp xe có thể giúp bạn luôn khỏe mạnh.

C. Không cần điện để chạy máy giặt đạp xe.

D. Máy của Alex không hiệu quả trong việc làm sạch quần áo.

Thông tin:

+ Mr Gadsden, the boss of a cleaning company, believes his machine could become very popular.

(Anh Gadsden, ông chủ của một công ty vệ sinh, tin rằng chiếc máy của anh ấy có thể trở nên rất phổ biến.)

A đúng

+ With an invention which cleans your clothes, keeps you fitand reduces your electricity bill, he may well be right.

(Với một phát minh giúp làm sạch quần áo, giữ dáng và giảm hóa đơn tiền điện, có thể anh ấy đã đúng.)B đúng, D sai

+ And it doesn't use any electricity, of course.

(Và tất nhiên là nó không sử dụng điện.)

C đúng

→ Chọn đáp án D


Câu 26:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My former friend, together with his wife, pays a visit to my family last Sunday.

Xem đáp án

Giải thích: 

Chia thì:“last Sunday” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.

Sửa: pays → paid

Tạm dịch: Người bạn cũ của tôi cùng với vợ anh ấy đã đến thăm gia đình tôi vào Chủ nhật tuần trước.

→ Chọn đáp án C

 


Câu 27:

The native teachers used the advanced English vocabulary in his presentation, so students don't understand the lesson.

Xem đáp án

Giải thích: 

Chủ ngữ số nhiều chỉ người, ở ngôi số 3 (the native teachers) → dùng tính từ sở hữu “their”

Sửa: his → their 

Tạm dịch: Giáo viên bản xứ sử dụng từ vựng tiếng Anh nâng cao trong bài thuyết trình nên học sinh không hiểu bài.

→ Chọn đáp án C


Câu 28:

All complaints about the defective goods should be dealt with in a time manner.

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức từ vựng:

- timely (adj): xảy ra vào đúng thời điểm

- in a timely manner: kịp thời

Sửa: time manner → timely manner

Tạm dịch: Mọi khiếu nại về hàng hóa bị lỗi cần được giải quyết kịp thời.

→ Chọn đáp án D


Câu 29:

They may find it difficult to (29) _______ friendships with the children in the family and they will certainly have to get used to a variety of new things

Xem đáp án

Giải thích: 

A. force (v): ép buộc

B. shape (v): định hình

C. form (v): hình thành, tạo thành

D. land (v): đạt được

Tạm dịch: They may find it difficult to form friendships with the children in the family and they will certainly have to get used to a variety of new things, including food, the climate and the language.

(Họ có thể gặp khó khăn trong việc hình thành tình bạn với những đứa trẻ trong gia đình và chắc chắn họ sẽ phải làm quen với nhiều thứ mới mẻ, bao gồm thức ăn, khí hậu và ngôn ngữ.)

→ Chọn đáp án C


Câu 30:

An extra difficulty may be the different expectations (30) __________ the host parents have of them in comparison with their own parents.

Xem đáp án

Giải thích: 

Đại từ quan hệ:

Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘expectations’ đứng trước.

Tạm dịch: An extra difficulty may be the different expectations which the host parents have of them in comparison with their own parents.

(Một khó khăn nữa có thể là những kỳ vọng khác nhau mà cha mẹ bản xứ dành cho họ so với cha mẹ của chính họ.)

→ Chọn đáp án B


Câu 31:

They may be (31) __________ for the fact that they are expected to help with the housework, or come home earlier in the evenings than they ever would at home

Xem đáp án

Giải thích: 

A. illegal (adj): bất hợp pháp

B. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

C. impolite (adj): bất lịch sự

D. unprepared (adj): không chuẩn bị trước, không sẵn sàng

Tạm dịch: They may be unprepared for the fact that they are expected to help with the housework, or come home earlier in the evenings than they ever would at home.

(Họ có thể không sẵn sàng cho việc phải giúp đỡ việc nhà hoặc về nhà sớm hơn vào buổi tối so với những gì họ thường làm ở nhà.)

→ Chọn đáp án D


Câu 32:

They may not have as (32) __________ independence as they are used to, and they may sometimes be surprised by the behaviour of the children in the family

Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức lượng từ:- many + N đếm được: nhiều

- a few + N đếm được: một chút

- each + N số ít: mỗi, một

- much + N không đếm được: nhiều

“independence” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”.

Tạm dịch: They may not have as much independence as they are used to, and they may sometimes be surprised by the behaviour of the children in the family who, although usually friendly and welcoming may sometimes seem a little immature.

(Họ có thể không có được sự tự do như trước đây và đôi khi họ có thể ngạc nhiên trước hành vi của những đứa trẻ trong gia đình, mặc dù thường thân thiện và niềm nở nhưng đôi khi có vẻ hơi thiếu trưởng thành.)

→ Chọn đáp án D


Câu 33:

(33) __________, language exchange students generally enjoy themselves and often form lasting friendships.
Xem đáp án

Giải thích: 

Kiến thức liên từ:

- however: tuy nhiên

- therefore: vì vậy 

- otherwise: nếu không thì

- for example: ví dụ

Tạm dịch: However, language exchange students generally enjoy themselves and often form lasting friendships.

(Tuy nhiên, sinh viên trao đổi ngôn ngữ thường thích thú và thường hình thành tình bạn lâu dài.)

→ Chọn đáp án A


Câu 34:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Sự phụ thuộc vào Công nghệ: Đã đến lúc Thay đổi!

B. Bỏ điện thoại di động đi: Tốt hơn hay tệ hơn?

C. Tin sốc: Công nghệ định hình tâm trí chúng ta!

D. Nghiện công nghệ: Việc bé xé ra to

Tóm tắt: Đoạn văn nói về những cách có thể làm để giảm bớt sự phụ thuộc vào công nghệ.

Sự phụ thuộc vào Công nghệ: Đã đến lúc Thay đổi!

→ Chọn đáp án A


Câu 35:

According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn 1, Brian Perez đã bị sốc khi biết rằng _______.

A. mọi người sẵn sàng loại bỏ tất cả các thiết bị của họ

B. giá thực phẩm quá đắt

C. mọi người dán mắt vào điện thoại của họ

D. mọi người đều có vẻ im lặng theo bản năng

Thông tin:

+ To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones.

(Trước sự kinh hoàng của mình, anh ấy thấy rằng lý do của việc này là do mọi người ai cũng đang xem điện thoại của họ.)

→ Chọn đáp án C


Câu 36:

The word highlights in paragraph 2 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “highlights” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. giải quyết

B. mong đợi

C. đề xuất

D. nhấn mạnh

highlight (v): làm nổi bật, nhấn mạnh = emphasize

→ Chọn đáp án D


Câu 37:

The word it in paragraph 2 refers to________.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. sự thật

B. điện thoại

C. ánh sáng

D. hộp

Thông tin:

+ The fact that the phone cannot be heard - it is on silent - nor seen - the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.

(Việc điện thoại không thể nghe được - nó ở chế độ im lặng - cũng như không nhìn thấy - đèn nhấp nháy bị hộp che khuất - có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.)

→ Chọn đáp án B


Câu 38:

The word drastic in paragraph 3 can be best replaced by_______.

Xem đáp án

Giải thích: 

Từ “drastic” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. đơn giản

B. hiệu quả

C. quan trọng

D. nghiêm trọng, quyết liệt

drastic (adj): quyết liệt = severe

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

Which of the following statements is true, according to the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?

A. Mọi người chọn không sử dụng điện thoại ở nhà để có thể nói chuyện với các thành viên khác.

B. Giờ ăn là thời điểm thích hợp nhất để cả gia đình cùng nhau sử dụng điện thoại.

C. Thanh thiếu niên có thể thấy việc ngừng dùng điện thoại của họ dễ dàng hơn so với cha mẹ.

D. Ý tưởng của Brian không có gì mới về việc giúp mọi người bớt phụ thuộc vào công nghệ.

Thông tin:

+ Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with.

(Một số người bỏ điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người họ sống cùng.)

A đúng

→ Chọn đáp án A


Câu 40:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Giải thích: 

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Trò chuyện trong bữa tối chắc chắn sẽ củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.

B. Sử dụng các thiết bị điện tử vào giờ đi ngủ có thể khiến bạn không có được giấc ngủ ngon.

C. Mọi người sẽ dễ nói chuyện hơn khi họ sử dụng công nghệ vào buổi tối.

D. Ranh giới giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ ngày càng mờ nhạt.

Thông tin:

+ One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up.

(Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ ngon vào ban đêm là ngừng hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không hề mang lại cảm giác thư giãn và những âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn.)

→ Chọn đáp án B


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Mai: "How fashionable a pair of trainers you have!".

- Nam: "__________”

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Bạn có muốn biết tôi mua chúng ở đâu không?

B. Cảm ơn lời khen của bạn.

C. Tôi biết nó hợp thời trang.

D. Tất nhiên là có.

Tạm dịch: Mai: "Đôi giày thể thao của bạn thật thời trang!".

- Nam: “Cảm ơn lời khen của bạn.”

→ Chọn đáp án B

 


Câu 42:

Hanh: "It's very generous of you to offer to pay!".

Quan: “_________”

Xem đáp án

Giải thích: 

A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

B. Cảm ơn rất nhiều.

C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm cho bạn

D. Tôi đồng ý với bạn. 

Tạm dịch: Hạnh: “Anh thật hào phóng khi đề nghị trả tiền!”.

Quân: “Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm cho bạn.”

→ Chọn đáp án C


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. thigh /θaɪ/ (n): đùi

B. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ

C. this /ðɪs/ (determiner): cái này, người này

D. three /θriː/ (number): số ba

Đáp án C có âm “th” phát âm là /ð/, các đáp án còn lại phát âm là /θ/.

→ Chọn đáp án C

 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. climate /ˈklaɪmət/ (n): khí hậu

B. livable /ˈlɪvəbl/ (adj): có thể sống được

C. city /ˈsɪti/ (n): thành phố

D. discussion /dɪˈskʌʃn/ (n): thảo luận

Đáp án A có âm “i” phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.

→ Chọn đáp án A


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. purchase /ˈpɜːtʃəs/ (v): mua

B. ladder /ˈlædə(r)/ (n): thang

C. forest /ˈfɒrɪst/ (n): rừng

D. police /pəˈliːs/ (n): cảnh sát

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án D


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Giải thích: 

A. organize /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức

B. devastate /ˈdevəsteɪt/ (v): tàn phá

C. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ (v): hy sinh

D. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): giao hàng

Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án D


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

School uniform is compulsory in most Vietnamese schools.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. dependent (adj): phụ thuộc

B. optional (adj): tùy chọn

C. obligatory (adj): bắt buộc

D. required (v): được yêu cầu

compulsory (adj): bắt buộc >< optional

Tạm dịch: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học ở Việt Nam.

→ Chọn đáp án B


Câu 48:

We racked our brains but we couldn't come up with a solution.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. thay đổi tích cực

B. suy nghĩ rất nhiều

C. suy nghĩ nhanh chóng

D. cân nhắc cẩn thận

rack your brain(s) (idiom): suy nghĩ rất kỹ, vắt óc suy nghĩ >< thought quickly

Tạm dịch: Chúng tôi đã vắt óc suy nghĩ nhưng không thể tìm ra giải pháp.

→ Chọn đáp án C


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

It is found that endangered species are often concentrated in areas that are poor and densely populated such as much of Asia and Africa.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. increased (adj): tăng

B. reduced (adj): giảm

C. threatened (adj): bị đe dọa, gặp nguy hiểm

D. disappeared (adj): biến mất

endangered (adj): bị đe dọa, có nguy cơ tuyệt chủng = threatened

Tạm dịch: Người ta nhận thấy rằng các loài có nguy cơ tuyệt chủng thường tập trung ở những khu vực nghèo và đông dân cư như phần lớn châu Á và châu Phi.

→ Chọn đáp án C

 


Câu 50:

The new college is intended to improve the life chances of children in the inner city.

Xem đáp án

Giải thích: 

A. question (n): câu hỏi

B. community (n): cộng đồng

C. opportunity (n): cơ hội

D. production (n): sản xuất

chances (n): cơ hội = opportunities

Tạm dịch: Ngôi trường mới này được xây dựng để nhằm cải thiện cơ hội sống của trẻ em ở nội thành.

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương