(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 14)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 14)
-
915 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
A. hide /haɪd/ (v): giấu
B. pick /pɪk/ (v): chọn
C. shine /ʃaɪn/ (v): tỏa sáng
D. like /laɪk/ (v): thích
Đáp án B có “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích: chemist phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.
A. cheap /tʃiːp/
B. child /tʃaɪld/
C. chemist /ˈkemɪst/
D. chair /tʃeə(r)/
Đáp án C có “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. effort /ˈefət/
B. actor /ˈæktə(r)/
C. perform /pəˈfɔːm/
D. area /ˈeəriə/
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/
B. recommend /ˌrekəˈmend/
C. entertain /ˌentəˈteɪn/
D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/
Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The wealthy man __________ by three masked men has been safely rescued.
Đáp án C
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who was kidnapped... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ kidnapped... (bỏ đại từ quan hệ who và động từ to be).
Tạm dịch: Người đàn ông giàu có bị bắt cóc bởi ba người đàn ông đeo mặt nạ đã được giải cứu an toàn.
Câu 6:
I lost the match because I was playing very badly. It was even __________ than the last game.
Đáp án D
Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là “worse”.
Tạm dịch: Tôi thua trận đấu vì tôi đã chơi quá tệ. Trận đấu này thậm chí còn tệ hơn trận trước.
Câu 7:
_______, she will buy her parents a new TV.
Đáp án A
Kiến thức: Hòa hợp thì
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will buy) → loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: When + HTĐ, TLĐ
Tạm dịch: Khi cô ấy nhận được lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ mình một chiếc TV mới.
Câu 8:
Finally, very few people agree________the construction of a local library for children.
Đáp án A
Ta có các cấu trúc liên quan tới giới từ đi với động từ agree with sb (đồng ý với ai) và agree on sth (đồng ý về việc gì).
Như vậy, phương án A và C khả thi.
Sau giới từ cần điền là cụm danh từ the construction of a local library mà không phải là một tân ngữ chỉ người nên phương án C bị loại.
Phương án A chính xác.
Câu 9:
She has recently bought a new car, _______?
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đuôi (Tag questions)
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đuôi dùng “has/ have”
=> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”
Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ô tô mới, có đúng không?
Câu 10:
I have left my book in __________ kitchen and I would like you to get it for me.
Đáp án A
Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the trong trường hợp này.
Xét về nghĩa của câu, “Tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó giúp tôi” ta có thể hiểu rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.
Câu 11:
Environmental groups try to stop farmers from using harmful on their crops.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n): nông nghiệp
C. investments (n): sự đầu tư
D. chemicals (n): các chất hóa học
Dựa vào nghĩa của câu chọn D.
Tạm dịch: Những nhóm môi trường cố gắng ngăn cản người nông dân sử dụng các hóa chất độc hại cho mùa vụ của họ.
Câu 12:
Luckily, they successfully _______ the fire and saved all of the children.
Đáp án B
Kiến thức: cụm động từ
A. take out: lấy ra
B. put out: dập tắt cái gì (lửa, điếu thuốc…)
C. take off: cất cánh, lên hương (sự nghiệp)
D. put off: hoãn lại
Tạm dịch: May mắn thay, họ đã thành công dập tắt đám cháy và cứu sống tất cả những đứa trẻ.
Câu 13:
Although he knew very little about linguitics, he pretended ________ an expert in the field.
Đáp án A
Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)
Tạm dịch: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngôn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh vực này.
Câu 14:
When hearing the news, Tom tried his best to keep a _______ on his surprise.
Đáp án D
Cấu trúc: keep a lid on something: kiểm soát, kiềm chế cái gì
Tạm dịch: Khi nghe tin tức đó, Tom đã cố gắng hết sức để kiềm chế sự ngạc nhiên của mình.
Câu 15:
Ngoc _______ in the kitchen when she saw a mouse.
Đáp án C
Kiến thức: Hòa hợp thì
QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Ngọc đang nấu ăn trong bếp thì cô nhìn thấy con chuột.
Câu 16:
The jury __________ her compliments on her excellent knowledge of the subject.
Đáp án A
Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment /ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì
Tạm dịch: Bồi thẩm đoàn khen ngợi cô ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
Câu 17:
Every day, Peter’s mother drives him to school. However, today, he __________ to school by his father.
Đáp án B
Kiến thức: câu bị động
Động từ “take” + sb/ sth + to/ into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm.
Trong cách dùng này, “take” là ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ.
Câu đề bài cho lại không có “sb/ sth” sau chỗ trống nên “take” không được để chủ động vì đang thiếu tân ngữ, vậy ta loại đáp án D.
Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi.
Để diễn tả hành động xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng.
Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B - is being taken - bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến trường.
Câu 18:
The drug under examination has shown some___________results when given to volunteers in some countries.
Đáp án C
Kiến thức: câu hỏi từ loại
Từ chỉ số lượng “some” bắt đầu cụm danh từ.
Đề bài đã cho “results” là danh từ, nên chỗ trống trước danh từ “results” cần có một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ “results”.
Vì vậy, hai đáp án bị loại là B - impresses (động từ chia số ít) và D - impression (danh từ) là hai đáp án bị loại.
Còn lại hai đáp án A - impressed và C - impressive là hai tính từ. Đến đây nghĩa của hai từ này sẽ được cân nhắc.
A. impressed: bị ấn tượng
C. impressive: ấn tượng/ gây ấn tượng.
Đề bài cho danh từ “results”: kết quả.
Xét về nghĩa, đáp án C. impressive phù hợp hơn khi “impressive results” có nghĩa là “những kết quả ấn tượng”.
Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia.
Câu 19:
After a period of probation, you’ll be offered a written _______ of employment.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
A. contract (n): hợp đồng
B. certificate (n): chứng nhận
C. degree (n): bằng cấp
D. licence (n): giấy phép
Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian thử việc, bạn sẽ được nhận một hợp đồng làm việc bằng văn bản.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
- Mai: “How fashionable a pair of trainers you have!”
- Nam: “_________________”
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
- Mai: “Đôi giày thể thao của bạn trông thật thời trang.”
- Nam: “______________________”
A. Bạn có muốn biết nơi mua nó không?
B. Cảm ơn vì lời khen.
C. Tớ biết nó rất thời trang.
D. Ồ, đương nhiên
Câu 21:
- Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”
- Quan: “_________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Hanh khen ngợi Quan vì tính cách hào phóng của anh ấy.
- Hanh: “Bạn thật hào phóng khi đã thanh toán.”
- Quan: “__________________.”
A. Tôi thì vui khi bạn thích nó.
B. Ngàn lần cảm ơn.
C. Đó là điều tối thiểu tôi có thể làm.
D. Bạn có thể lặp lại điều đó.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.
Đáp án C
Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để tăng cường vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.
A. improve (v): cải thiện
B. maximize (v): tăng tối đa
C. worsen (v): làm tệ hơn
D. enrich (v): làm giàu
Vậy enhance có nghĩa tương phản với phương án C.
Câu 23:
I think we cannot purchase this device this time as it costs an arm and a leg.
Đáp án A
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta không thể mua thiết bị này lần này vì nó làm tốn rất nhiều tiền.
A. is cheap: rẻ tiền
B. is painful: đau đớn
C. is confusing: nhầm lẫn
D. is expensive: đắt đỏ
Vậy costs an arm and a leg có nghĩa tương phản với phương án A.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The new air conditioner was installed yesterday.
Đáp án B
Tạm dịch: Máy điều hòa mới được lắp đặt ngày hôm qua.
A. inspected thoroughly: kiểm tra kỹ
B. put in position: đặt vào vị trí
C. well repaired: sửa chữa tốt
D. delivered to the customer: giao đến khách hàng
Vậy installed có nghĩa tương đồng với phương án B.
Câu 25:
We were pretty disappointed with the quality of the food.
Đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi khá thất vọng với chất lượng thực phẩm.
A. highly (adv): cao
B. rather (adv): khá, hơi
C. extremely (adv): cực kỳ
D. very (adv): rất
Vậy pretty có nghĩa tương đồng với phương án B.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon
Đáp án A
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
To be unnecessary for sb + to + V = S + needn’t + V + st
Các cấu trúc khác:
Have to + V: phải làm gì do người khác yêu cầu
May to +V: có lẽ điều gì sẽ xảy ra
Should + V + st: nên làm gì
Câu 27:
The last time I saw her was three years ago.
Đáp án A
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.
A. Tôi đã không gặp cô ấy 3 năm rồi.
B. Khoảng 3 năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy
C. Tôi thường gặp cô ấy khoảng 3 năm trước
D. Tôi gặp cô ấy 3 năm trước và sẽ không bao giờ gặp cô ấy nữa.
Ta có cấu trúc:
S + haven’t/ hasn’t + P2 + since/ for… = The last time (when) S + V (past simple) + was + a period of time + ago.
Như vậy đáp án chính xác là đáp án A
Câu 28:
Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”
Đáp án D
Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là:
S + asked + Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì)
→ chọn D.
A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi.
B sai vì chưa lùi thì động từ
C sai vì lùi sai thì.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Thì của động từ
Ta có: trạng ngữ chỉ thời gian “three day ago” thì động từ phải chia ở quá khứ đơn nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: has disappeared => disappeared
Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất ba ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cô ấy.
Câu 30:
Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “its” nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: his => its
Tạm dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.
Câu 31:
It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
Đáp án D
Kiến thức: sử dụng từ
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
- Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
- Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
Sửa lỗi: confidential => confident
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
He is short-sighted. Therefore, he has to wear the glasses.
Đáp án C
Ngữ cảnh cung cấp nguyên nhân và kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2
A. Điều kiện loại 1 => loại
B. Điều kiện loại 3 => loại
C. Điều kiện loại 2 => đúng
D. Đảo từ của điều kiện loại 1 => loại
Câu 33:
Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.
Đáp án B
Kiến thức: đảo ngữ của only after S + had + st + did + S + V …
Tạm dịch: Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
= Chỉ sau khi Mike đã trở thành bố thì anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ.
Câu 34:
(34)_______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
Đáp án B
Kiến thức: về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me.
(Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/ thích thú
Câu 35:
Đáp án C
Kiến thức: về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại, đáp trả lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (35) ______ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country.
(Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Câu 36:
Đáp án A
Kiến thức: về từ vựng
A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. amazing (a): ngạc nhiên
C. exciting (a) : thú vị
D. surprising (a): ngạc nhiên
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (36)_____around me. One was even quite offended and told me to leave her alone.
(Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thậm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- leave sb alone: để ai đó yên
Câu 37:
Đáp án A
Kiến thức: về từ lượng từ
A. nothing /ˈnʌθɪŋ/: không cái gì
B. something /ˈsʌmθɪŋ/: một số điều
c. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (37) __________ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women.
(Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Câu 38:
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38) _______I still maintain contact.
Đáp án A
Kiến thức: về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (38)_____ I still remain contact.
(Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)
Câu 39:
The best title for this passage could be ________.
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
=> Đáp án A.
Câu 40:
Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?
Đáp án D
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thông tin trong đoạn văn 1?
A. Năm 2017, dân số già ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.
B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành công.
C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.
D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh tế toàn cầu.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Tạm dịch: “… in 15 - 20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on economic integration and requires a large labor force.”
(... trong 15 - 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)
Câu 41:
The word “its” in paragraph 1 refers to ________?
Đáp án A
Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.
A. chính sách 2 con
B. già hóa dân số
C. tuổi nghỉ hưu
D. hội nhập kinh tế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.”
(Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ không thể kiểm soát trong dân số Việt Nam.)
Câu 42:
In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.
Đáp án B
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations.”
(Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)
Câu 43:
The word “temporary” in paragraph 2 means ________.
Đáp án C
Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. consistant (a): kiên trì
B. permanent (a): lâu dài
C. short-term (a): ngắn hạn
D. long-term (a): dài hạn
temporatory = short-term
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions.”
(Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm thời.)
Câu 44:
What is the most suitable title for this reading?
Đáp án D
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?
A. Tình nguyện ở trường đại học
B. Tình nguyện tạo triển vọng việc làm
C. Học sinh nên tham gia các hoạt động ngoại khóa để đưa nó vào CV
D. Những lợi ích của tham gia tình nguyện
Các đáp án A, B, C đều không phù hợp vì nó chỉ nhắc đến một phần thông tin trong bài thay vì cả đoạn.
Ý D bao quát toàn bài.
=> Do đó, đáp án là D.
Câu 45:
Which of the following information is NOT mentioned in paragraph 1?
Đáp án C
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 1?
A. Nhiều lợi ích xã hội được cung cấp bởi tình nguyện.
B. Học sinh có khả năng nhiệt tình cho các cơ hội và chia sẻ lợi ích của họ với mọi người.
C. Tình nguyện có thể làm tăng áp lực học tập và các khóa học hoặc kỳ thi.
D. Michelle Wright khuyên bạn nên xem tình nguyện là lợi cả đôi đường.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
“Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and developing useful skills to put on your CV ...... However, Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street.”
(Tình nguyện cung cấp nhiều lợi ích xã hội giống nhau, với phần thưởng được thêm vào là giúp đỡ người khác và phát triển các kỹ năng hữu ích để đưa vào CV của bạn. Tuy nhiên, Michelle Wright, Giám đốc điều hành của tổ chức hỗ trợ từ thiện Cause4, đề nghị xem tình nguyện là lợi có đôi đường.)
Trong bài có nhắc đến áp lực từ việc học tập nhưng không nói đến việc tham gia tình nguyện có gây ra áp lực trong học tập.
Tất cả các thông tin trong đáp án A, B, D đều có ở trong đoạn 1.
Câu 46:
The word “gaining” in paragraph 2 can be replaced by____________.
Đáp án A
Từ “gaining” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng __________.
A. nhận
B. làm
C. thiếu
D. lấy
Get experience = gain experience: có được kinh nghiệm
Lack experience: thiếu kinh nghiệm
“take” và “make” không đi với “experience”.
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and Development (CIPD), says: “Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing
those all-important 'employability skills' such as communication and decision making.”
(Katerina Rudiger, người đứng đầu chiến dịch các kỹ năng và chính sách tại Học viện Nhân sự và Phát triển (CIPD), nói: “Tình nguyện có thể là một cách có giá trị để có được kinh nghiệm đó, cũng như xây dụng sự tự tin, mở rộng tầm nhìn của bạn, trở thành một thành viên trong nhóm tốt hơn và phát triển những ‘kỹ năng việc làm’ hết sức quan trọng như giao tiếp và ra quyết định”)
Câu 47:
Personality traits and skill sets include____________.
Đáp án B
Đặc điểm tính cách và bộ kỹ năng bao gồm __________.
A. giao tiếp và ra quyết định
B. chủ động và hợp tác
C. chủ động và tự tin
D. đam mê, kiến thức và kinh nghiệm môn học
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Amanda Haig agrees that volunteering can help your employment prospects. “Volunteering can demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork,” she says.”
(Amanda Haig đồng ý rằng tình nguyện có thể giúp tăng triển vọng việc làm của bạn. “Tình nguyện có thể chứng minh những đặc điểm tính cách tích cực và bộ kỹ năng, như sự chủ động và tinh thần đồng đội”)
Câu 48:
What does the word “side-effect” mean?
Đáp án A
Từ hiệu “side-effect” có nghĩa là gì?
A. kết quả bổ sung mà bạn không mong đợi hoặc không muốn
B. một kết quả tốt
C. một phía khác của đường phố
D. tác động hai chiều
Side-effect: tác dụng phụ
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
“A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local community.”
(Một tác dụng phụ tích cực của tình nguyện là cải thiện thời gian của bạn tại trường đại học bằng cách tham gia vào cộng đồng địa phương.)
Câu 49:
What does the word “they” refer to in paragraph 3?
Đáp án C
Từ “they” đề cập đến điều gì trong đoạn 3?
A. dự án
B. cư dân
C. sinh viên
D. lợi ích
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
“but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future.”
(nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ đem lại cho công đồng địa phương điều gì đó và sẽ gặt hái những lợi ích trong tương lai.)
Câu 50:
Which of the following most accurately reflects Fox’s explanation in the last paragraph?
Đáp án D
Điều nào sau đây phản ảnh chính xác nhất lời giải thích của Fox trong đoạn cuối?
A. Sinh viên tại các trường đại học phải tham gia ít nhất một hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các trường học địa phương.
B. Sinh viên tại các trường đại học nên tham gia càng nhiều hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại
các trường địa phương càng tốt.
C. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ chỉ đạt được nhiều mục đích cho công đồng.
D. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ đạt được rất nhiều mục đích cho không chỉ bản thân họ mà cả cộng đồng.
Căn cứ thông tin trong đoạn 4:
“… but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will reap the benefits in the future.”
(… nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ cho đi đến cộng đồng địa phương và nhân lại những lợi ích trong tương lai.)