(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 5)
(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 5)
-
175 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Many students in our school are very happy with their volunteer trip in Ha Giang last month.
A B C D
Tạm dịch :
Nhiều học sinh ở trường chúng tôi đã rất hạnh phúc với chuyến đi tình nguyện ở Hà Giang tháng trước .
Đáp án C
Giải thích :
Last month là quá khứ nên are -> were
Câu 2:
Mi and Ngan would like to have her own house in the future.
A B C D
Tạm dịch :
Mi và Ngân muốn có một ngôi nhà của chính họ trong tương lai .
Giải thích :
Chủ ngữ là hai người ở dạng số nhiều nên her -> their.
Đáp án C
Câu 3:
It’s a very permissible school where the children are given permission to do whatever they want.
A B C D
Tạm dịch :
Đó là một trường học rất thoải mái , nới trẻ em được cho phép làm bất cứ điều gì chúng muốn.
Giải thích :
Sửa Permissible (adj ) : chấp nhận được dùng được -> permissive (adj) dễ dãi
Đáp án A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 4. If no specific measures are taken, all species including human race will soon vanish.
Tạm dịch :
Nếu các biện pháp không được thực hiện , tất cả các loài bao gồm cả loài người sẽ sớm biến mất
Giải thích :
Disappear (v) : biến mất
Appear (v) : xuất hiện >< Vanish (v) : biến mất
Attack (v) : tấn công
Devastate (v) : phá hủy
Đáp án B
Câu 5:
A chronic lack of sleep may make US irritable and reduces our motivation to work.
Tạm dịch :
Thiếu ngủ mãn tính khiến chúng ta hay cáu gắt và giảm động lực làm việc .
Giải thích :
Uncomfortable (adj) : không thoải mái
Responsive (adj) : đáp lại
Calm (adj) : bình tĩnh >< Irritable (adj) : nóng giận , tức giận .
Miserable (adj) : khổ sở .
Đáp án C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Parents regard facial and vocal expressions as indicators of how a baby is feeling.
Tạm dịch :
Bố mẹ thường chú ý tới những biểu cảm trên khuôn mặt và âm thanh phát ra là biểu hiện của việc đứa trẻ cảm thấy thế nào .
Giải thích :
Read (v) : đọc
Translate (v) : dịch
Display (v) : trưng bày
Consider (v) : cân nhắc , xem xét = Regard (v) : cân nhắc , xem kĩ
Đáp án D
Câu 7:
I know you think the scholarship is in the bag, but don’t get your hopes up too high .
Tạm dịch :
Tôi biết bạn nghĩ lấy học bổng là trong tầm tay của bạn , nhưng đừng chủ quan quá nhiều .
Giải thích :
Unsuccess (n) : không thành công
Success (n) : thành công = be in the bag : thành công , thành công trong tầm tay
Failure (n) : thất bại
Excellence (n) : xuất sắc , ưu tú
Đáp án B
Câu 8:
Tạm dịch : Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Nơi có thể tìm thấy hải sâm C. Cách xác định hải sâm
B. Lý do cho tên hải sâm D. Điều gì làm cho hải sâm bất thường
Đáp án D
Câu 9:
According to the passage, why is the shape of sea cucumbers important?
Tạm dịch : Theo đoạn văn, tại sao là hình dạng của hải sâm lại quan trọng?
A. Nó làm cho chúng hấp dẫn với cá
B. Nó giúp chúng tự bảo vệ chúng khỏi nguy hiểm.
C. Nó giúp chúng tiêu hóa thức ăn.
D. Làm cho nó dễ dàng hơn để di chuyển qua bùn.
Thông tin:
Usually the creatures are cucumber-shaped-hence their name-and because they are typically rock inhabitants, this shape, combine with flexibility, enables them to squeeze into crevices where they are safe from predators and ocean currents.
Đáp án B
Câu 10:
The word “bizarre” is closest meaning to
Tạm dịch : Từ "bizarre" có nghĩa gần nhất với
A. hiếm C. biển
B. đơn giản D. kỳ lạ
"bizarre" = odd: kỳ lạ, kỳ quái
Thông tin : What else can be said about a bizarre animal that, among other eccentricities, eats mud, feeds almost continuously day and night but can live without eating for long periods, and can be poisonous but is considered
supremely edible by gourmets?
Còn điều gì có thể nói về một con vật kỳ lạ mà, trong số những thứ kỳ cục khác, ăn bùn, ăn liên tục trong ngày và đêm, nhưng có thể sống mà không ăn trong thời gian dài, và có thể độc hại nhưng được coi là ăn được bởi những người sành ăn?
Đáp án D
Câu 11:
The phrase “casts off” is closest in meaning to
Tạm dịch : Cụm từ "casts off" gần nhất có nghĩa là
A. loại bỏ C. chộp, vồ lấy
B. phát triển trở lại D. sử dụng như một vũ khí
"casts off" = gets rid of: bỏ đi, loại bỏ
Thông tin : It also casts off attached structures such as tentacles.
Nó cũng tháo bỏ cấu trúc đi kèm như xúc tua.
Đáp án A
Câu 12:
The word it in paragraph 2 refers to _______.
Thông tin : For some fifty million years, despite all its eccentricities, the sea cucumber has subsisted on its diet of mud. It is adaptable enough to live attached to rocks by its tube feet, under rocks in shallow water, or on the surface of mud flats..( Trong khoảng năm mươi triệu năm, dù cho sự kỳ lạ của nó, hải sâm vẫn tồn tại dưới dạng bùn. Nó có thể thích nghi để sống gắn với đá bằng chân ống của nó, dưới đá trong nước cạn, hoặc trên bề mặt của bùn…)
Đáp án B
Câu 13:
Which of the following is NOT TRUE about the sea cucumber according to the passage?
Thông tin :
-…live at a low metabolic rate-feeding…( sống ở mức tỷ lệ trao đổi chất thấp- ăn ít….)
-The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched…( Hải sâm sẽ moi ruột và tự tái tạo nếu nó được gắn vào hoặc thậm chí chạm vào;…)
- …they would devour all the food available in a short time and would probably starve themselves out of existence…( chúng sẽ nuốt tất cả thức ăn có sẵn trong một thời gian ngắn và có lẽ sẽ chết đói. ….)
- Sea cucumbers come in a variety of colors, ranging from black to reddish-brown to sand-color and nearly white. One form even has vivid purple tentacle.( Hải sâm có nhiều màu khác nhau, từ đen đến nâu đỏ đến màu cát và gần như trắng. Một dạng thậm chí có một xúc tua màu tím sống động.) -> D sai .
Đáp án D
Câu 14:
What can be inferred about the defense mechanisms of the sea cucumber?
Tạm dịch : Có thể suy ra gì về cơ chế phòng vệ của hải sâm?
A. chúng rất nhạy cảm với các kích thích xung quanh.
B. chúng gần như vô dụng.
C. chúng tương đương với hầu hết các sinh vật biển.
D. chúng đòi hỏi sự hợp tác của nhóm.
Thông tin: The sea cucumber will eviscerate and regenerate itself if it is attached or even touched; it will do the same if the surrounding water temperature is too high or if the water becomes too polluted.
Đáp án A
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tet holiday is _______ Vietnamese traditional festival that he's ever attended.
Tạm dịch :
Tết cổ truyền Việt Nam là một lễ hội truyền thống thú vị nhất mà anh ấy từng tham dự .
Giải thích : SS nhất : The + most + Adj dài
The + adj ngắn + est
Đáp án A
Câu 16:
In Vietnam, children begin their primary _______ at the age of six.
Tạm dịch :
Ở Việt Nam , trẻ em bắt đầu giáo dục tiểu học từ độ tuổi lên 6 .
Giải thích :
The + Tính từ + Danh từ , Vì primary là tính từ nên ta chọn D .
Câu 17:
I’m showing you how bad he is , ________his mood swings .
Tạm dịch :
Tôi sẽ chỉ cho bạn thấy anh ta tệ như thế nào , bao gồm cả tính khí thất thường của anh ta nữa.
Giải thích :
Dạng bài : rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động / include (v) : bao gồm là chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( including ).
Đáp án B
Câu 18:
There’s going to have a concert held in ____city center next month .
Tạm dịch :
Sẽ có một buổi hòa nhạc được tổ chức ở tring tâm thành tháng tới .
Đáp án C
Câu 19:
The rescue services are still trying to ________ the fires.
Tạm dịch :
Các nhóm cứu hỏa vẫn đang cố gắng dập lửa .
Giải thích :
Go through : kết nối , vượt qua
Come out : thú nhận , bộc lộ , phát hành
Put out : dập tắt
Go off : rung chuông , nổ , ôi thiu
Đáp án C
Câu 20:
Twenty civilians ________ in the bomb explosion.
Tạm dịch :
Hai mươi nạn nhân đã chết trong vụ nổ bom ,
Giải thích : Cấu trúc câu bị động : S + be + Ved/V2
Đáp án C
Câu 21:
She doesn’t mean _____ him from doing that .
Tạm dịch :
Cô ấy không hề có ý định ngăn cản bạn làm điều đó .
Giải thích : Mean (v) + to V : có ý định làm gì
Mean (v) + V-ing : ý nghĩa / có nghĩa là
Đáp án A
Câu 22:
This house is not safe, ________?
Tạm dịch :
Ngôi nhà này không an toàn , phải không ?
Giải thích : Câu hỏi đuôi : is not ( phủ định ) -> is it ( chủ động và đổi chủ ngữ this house )
Đáp án C
Câu 23:
It’s not easy to apply to the university that has a very selective ______policy.
Tạm dịch :
Thật không dễ để nộp đơn vào trường đại học mà tuyển sinh có chọn lọc .
Giải thích :
Permissions (n) : sự cho phép
Admissions (n) : sự chấp thuận ( để nhập học )
Acceptance (n) : sự thừa nhận , sự chấp nhận
Agreement (n) : sự đồng tình , sự tán thành
Đáp án B
Câu 24:
When his mother called, he ______to the office.
Tạm dịch :
Khi mẹ anh ấy gọi , anh ấy đang lái xe đến văn phòng .
Giải thích :
QKĐ và QKTD để diễn đạt hành động đang xảy ra có hành động khác xen vào ở quá khứ
Đáp án D
Câu 25:
She makes a big _______ from selling waste material to textile companies.
Tạm dịch :
Cô ấy kiếm được lợi nhuận lớn từ việc bán phế liệu cho các công ty dệt may .
Giải thích :
Profit (n) : lợi luận , lời lãi , tiền lãi
Interest (n) : lãi suất
Bargain (n) : món hời , cơ hội tốt ( buôn bán )
Benefit (n) : lợi ích , phúc lợi
🡺 Cụm từ có định : make a big profit from / on sth : kiếm được lời lãi từ việc gì làm gì .
Đáp án A
Câu 26:
We'll send you an email of confirmation _______.
Tạm dịch :
Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một email xác nhận ngay khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng .
Đáp án D
Câu 27:
She ________ a list of what to do so as not to forget anything.
Tạm dịch :
Cô ấy lên một danh sách những gì cần làm để không quên bất cứ điều gì .
Giải thích :
ta có cụm make a list of ..: lên danh sách
Đáp án B
Câu 28:
It’s difficult ____him to let go of hurt.
Tạm dịch :
Thật khó cho anh ấy để vượt qua nỗi đau .
Giải thích : Cấu trúc : It’s + adj ( for sb) + to V
Đáp án C
Câu 29:
I think he will pay you back your money when ____fly.
Tạm dịch :
Tôi nghĩ cái chuyện mà anh ấy trả lại tiền cho bạn là điều không thể nào .
Giải thích :
Thành ngữ : Pigs can fly : lợn biết bay ý là điều không thể .
Đáp án D
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Nam and James are talking about their school days.
- Nam: “I think school days are the best time of our lives.”
- James: “____________. We had sweet memories together then.”
Tạm dịch :
Nam và James đang nói chuyện với nhau về thời đi học .
Nam : Tôi nghĩ thời đi học là quãng thời gian tuyệt vời nhất trong cuộc đời của chúng ta .
James : Chắc chắn rồi . Chúng ta đã có những kỉ niệm ngọt ngào cùng nhau .
Đáp án A
Câu 31:
Bill and Duong are in a coffee shop.
- Bill: “Can I get you another drink.?”
- Duong: “____________”
Tạm dịch : Bill và Dương đang ở quán cà phê .
Bill : Tôi mua cho bạn một cốc khác nhé ?
Duong : Thôi lúc khác đi .
Đáp án B
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích
A. culture/kʌlt∫ə/ B. institution /institju:∫n/
C. student / stju:dnt/ D. university/ ju:nivə:səti/
Đáp án A
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. career/kəriə/
B. cough/kɔf/
C. scene/si:n/
D. calculator/kælkjuleitə/
Đáp án C
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He cheated on his girlfriend . She broke up with him then.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Tạm dịch :
Anh ấy đã phản bội bạn gái của anh ấy . Cô ấy đã chia tay với anh ấy sau đó .
Giải thích :
Cấu trúc câu điều kiện : Nuối tiêc trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :
If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3
Đáp án B
Câu 35:
They left the concert hall. The fire alarm went off right afterwards.
Tạm dịch :
Họ đã rời khỏi phòng hòa nhạc . Chuông báo cháy đã kêu ngay sau đó .
Giải thích :
Cấu trúc đảo ngữ : No sooner + had + S + P2+ O + than + S+ Ved+ O : ngay khi…thì…
Đáp án D
Câu 36:
If you do not know (36)_______ the organization is located, call for exact directions in advance
Ở đây có từ “locate “ ( vị trí , được đặt ở vị trí ..) -> dùng where
Câu 37:
Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First(37)_______ are extremely important in the interview process.
first impressions : những ấn tượng ban đầu
Câu 38:
Women should not wear too (38)______ jewelry or make up.
Much + Danh từ số nhiều không đếm được
Đáp án B
Câu 39:
Men should (39)________flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable.
Câu 40:
While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal environment, call before and ask. (40)________ you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.
Đáp án B
Tạm dịch :
Dưới đây là những lời khuyên giúp bạn thành công trong cuộc phỏng vấn xin việc.
Luôn đến sớm. Nếu bạn không biết tổ chức tọa lạc ở đâu, hãy gọi trước để được hướng dẫn chính xác. Dành thêm thời gian cho bất kỳ tình huống giao thông, đỗ xe hoặc sự kiện bất ngờ nào. Nếu bạn đến muộn, hãy gọi ngay và báo cho ai đó biết. Thời gian tốt nhất để đến sớm là khoảng 5 - 10 phút. Hãy cho bản thân thời gian để đọc lại sơ yếu lý lịch của bạn một lần nữa, lấy lại hơi thở và sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn. Khi bạn ở văn phòng, hãy đối xử tôn trọng với mọi người bạn gặp. Hãy vui vẻ với mọi người ngay khi bạn bước vào cửa. Mặc một bộ đồ kinh doanh chuyên nghiệp. Điểm này cần được nhấn mạnh đủ. Ấn tượng đầu tiên cực kỳ quan trọng trong quá trình phỏng vấn. Phụ nữ không nên đeo quá nhiều đồ trang sức hoặc trang điểm. Đàn ông nên tránh những bộ vest lòe loẹt hoặc xịt quá nhiều nước hoa. Điều quan trọng nữa là bạn cảm thấy thoải mái. Mặc dù vest là trang phục phỏng vấn tiêu chuẩn trong môi trường kinh doanh, nhưng nếu bạn nghĩ đó là môi trường không trang trọng, hãy gọi điện trước và hỏi. Dù sao đi nữa, bạn không bao giờ có thể ăn mặc quá lố nếu bạn đang mặc một bộ vest được thiết kế riêng
Giải thích : theo ngữ cảnh câu ta chọn Regardless
Câu 41:
A. respect/ ri'spekt/ B. marry/ ‘mæri/
C. depend/ di'pend/ D. predict/ pri'dikt/
Đáp án B
Câu 42:
A. apartment / ə'pɑ:tmənt/ B. benefit/ benefit/
C. argument/ 'ɑ:gjumənt/ D. vacancy/ veikənsi/
Đáp án A
Câu 43:
Tạm dịch :
Không được hút thuốc ở những nới công cộng như là : bệnh viện , trường học .
Giải thích :
be (not ) allowed = must (not )
Đáp án B
Câu 44:
“We met each other yesterday ,” said He.
Tạm dịch :
Anh ấy nói : “ Chúng tôi đã gặp nhau ngày hôm qua “
Giải thích :
Câu trực tiếp gián tiếp lùi thì : Đề ở dạng quá khứ nên ta lùi xuống quá khứ hoàn thành , đổi trạng từ thời gian Yesterday -> the day before
Đáp án D
Câu 45:
The last time I went to the museum was a year ago.
Tạm dịch :
Lần cuối tôi đến viện bảo tàng là cách đây 1 năm .
Giải thích :
The last time = I have not + V3 …
Đáp án A
Câu 46:
The best title for this passage could be
Tạm dịch :
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này có thể là
A. tác động tàn phá của ô nhiễm môi trường ở một số khu vực.
B. ô nhiễm môi trường do chính sách kém.
C. ô nhiễm trong nhà.
D. nạn phá rừng Amazon.
Giải thích :
Đoạn văn đề cập đến các vấn đề về ô nhiễm môi trường do kế hoạch kém của chính phủ trong các quốc gia đang phát triển hoặc các chính sách ích kỷ ngắn hạn của các quốc gia công nghiệp đã phát triển, dẫn đến lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Các ví dụ về ô nhiễm môi trường từ các sự kiện lớn và nhỏ được đề cập trong đoạn văn, nhấn mạnh vào nguyên nhân của ô nhiễm môi trường là do chính sách kém của các quốc gia. Do đó, tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là "environmental pollution as a result of poor policies" (Ô nhiễm môi trường là kết quả của các chính sách kém).
Đáp án B
Câu 47:
Which statement about Sydney harbor is probably TRUE according to the passage?
Tạm dịch : Câu nào về bến cảng Sydney có lẽ là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Vụ tràn dầu ở Cảng Sydney là kết quả của việc một con tàu tiếp nhiên liệu trong cảng.
B. Vụ tràn dầu ở Cảng Sydney là kết quả của một tàu chở dầu bơm dầu ra biển.
C. Vụ tràn dầu ở Cảng Sydney là kết quả của vụ va chạm giữa hai tàu chở dầu.
D. Vụ tràn dầu ở Cảng Sydney là kết quả của một hành động phá hoại có chủ ý.
Giải thích:
Trong đoạn văn, nói về việc dầu thô từ một tàu chở dầu bị rò rỉ trực tiếp vào Sydney Harbour, gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho bờ biển cảng và tạo ra khói độc hại nghiêm trọng. Không có thông tin nào nói rằng sự cố này là kết quả của việc tàu chở dầu đổ dầu khi nạp nhiên liệu hoặc va chạm giữa hai tàu chở dầu hoặc hành động cố ý phá hoại.
Đáp án B
Câu 48:
The word “its” in paragraph 2 refers to _____?
Từ “ its” trong đoạn 2 thay thế cho từ _______.
A. tràn B. dầu thô C. một tàu chở dầu D. ô nhiễm
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The recent spillage of crude oil from an oil tanker accidentally discharging its cargo straight into Sydney not only caused serious damage to the harbor foreshores but also created severely toxic fumes.”
Đáp án C
Câu 49:
In the 3rd paragraph, the writer suggests that _____.
Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng ________.
A. con người tránh làm việc trong các thành phố
B. người Mỹ dành ít thời gian ở ngoài trời
C. khi độc hại tập trung ở vùng ngoại ô công nghiệp
D. có một số cách để tránh ô nhiễm thành phố
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Avoiding pollution can be a fulltime job. Try not to inhale traffic fumes; keep away from chemical plants and building-sites; wear a mask when cycling.” (Tránh ô nhiễm có thể là một công việc toàn thời gian. Cố gắng không hít khỏi xe cộ; tránh xa các nhà máy hóa chất và công trường xây dựng; đeo khẩu trang khi lái xe.)
Đáp án D
Câu 50:
The word "nasties" in paragraph 3 means _____.
Từ "nasties” trong đoạn 3 có nghĩa là ________.
Dirty (a): bẩn
Kind (a): tốt
Compositional (a): thuộc thành phần cấu tạo
Dangerous (a): nguy hiểm
=> Nasty = dirty
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Research shows that levels of pollutants such as hazardous gases, particulate matter and other chemical ‘nasties’ are usually higher indoors than out, even in the most polluted cities.” (Nghiên cứu cho thấy mức độ của các chất gây ô nhiễm như khí độc hại, các hạt vật chất và các chất hóa học bẩn khác thường ở trong nhà cao hơn ngoài trời, ngay cả ở các thành phố ô nhiễm nhất.)
Đáp án A