Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh (Đề 20)
-
150 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
B
Giải thích:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Ta dùng đại từ quan hệ ‘that’ thay cho danh từ chỉ vật ‘methods’ và ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Dịch nghĩa: Ngày nay, nhiều chính phủ đang thúc đẩy các phương pháp canh tác hữu cơ hoặc tự nhiên để tránh sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác.
Câu 2:
The aim is to show that they (2) _______ about the environment and about people's health. But is this the right approach?
D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
care about something: quan tâm, để ý đến
Dịch nghĩa: Mục đích là để chứng tỏ rằng họ quan tâm đến môi trường và sức khỏe của mọi người. Nhưng đây có phải là cách tiếp cận đúng hay không?
Câu 3:
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. site (n): trang web
B. market (n): thị trường
C. place (n): địa điểm
D. basis (n): cơ sở
Dịch nghĩa: Châu Âu hiện là thị trường thực phẩm hữu cơ lớn nhất thế giới, tăng trưởng 25% mỗi năm trong 10 năm qua.
Câu 4:
B
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. each + N số ít: mỗi
B. one + N số ít: một
C. other + N số nhiều/N không đếm được: những người/vật khác
D. every + N số ít: mọi
Dịch nghĩa: Ăn uống hữu cơ là một cách để xác định bản thân là người tự nhiên, tốt bụng, quan tâm khác với số đông ăn thực phẩm rỗng.
Câu 5:
(5) _______, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although + S + V: mặc dù
B. however: tuy nhiên
C. because + S + V: bởi vì
D. moreover: hơn nữa
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, do sử dụng đất đai và lao động không hiệu quả nên có những hạn chế nghiêm trọng về lượng lương thực có thể sản xuất được.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"I will invite you to my birthday party tomorrow." Lena said
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
"Tôi sẽ mời bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi vào ngày mai." Lena nói
A. Sai ngữ pháp (had invited phải là would invite)
B. Sai ngữ pháp (tomorrow phải là the following day)
C. Lena nói rằng cô ấy sẽ mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy vào ngày hôm sau. (câu gián tiếp)
D. Sai ngữ pháp (invited phải là would invite)
Dịch nghĩa: "Tôi sẽ mời bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi vào ngày mai." Lena nói = Lena nói rằng cô ấy sẽ mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của cô ấy vào ngày hôm sau.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven't met my grandparents for five years.
C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tôi đã không gặp ông bà của tôi được năm năm rồi.
A. Tôi thường gặp ông bà của tôi năm năm trước. → sai nghĩa
B. Tôi đã gặp ông bà của tôi trong năm năm. → sai nghĩa
C. Tôi gặp ông bà lần cuối cách đây 5 năm (Cấu trúc: S + last + V2/V-ed + time + ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time))
D. Tôi đã không gặp ông bà của tôi năm năm trước → sai nghĩa
Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp ông bà của tôi được năm năm rồi. = Tôi gặp ông bà lần cuối cách đây 5 năm.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She is not allowed to meet her children until the operation has finished.
D
Giải thích:
Cô ấy không được cho phép gặp con cho đến khi ca phẫu thuật kết thúc.
A. Cô ấy không cần gặp con cho đến khi cuộc phẫu thuật kết thúc. → sai nghĩa
B. Cô ấy có thể không gặp con của mình cho đến khi cuộc phẫu thuật kết thúc. → sai nghĩa
C. Cô ấy không nên gặp con cho đến khi ca phẫu thuật kết thúc → sai nghĩa
D. Cô ấy không được phép gặp con cho đến khi ca phẫu thuật kết thúc. (mustn’t + V = không được phép làm gì)
Dịch nghĩa: Cô ấy không được cho phép gặp con cho đến khi ca phẫu thuật kết thúc. = Cô ấy không được phép gặp con cho đến khi ca phẫu thuật kết thúc.
Câu 9:
Which of the following could be the main idea of the passage?
A
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Giới trẻ không quan tâm đến câu chuyện của ông bà
B. Giới trẻ có xu hướng bỏ mặc ông bà
C. Nỗi cô đơn tuổi già của ông bà
D. Thái độ của ông bà đối với con cháu
Thông tin: Cả đoạn văn nói về việc tỉ lệ người trẻ, thế hệ con cháu dành thời gian để quan tâm, lắng nghe và tìm hiểu về ông bà của mình là không cao. Dường như người trẻ cảm thấy không hứng thú khi nghe những câu chuyện về lịch sử, quá khứ hay thời đại nghèo khổ của ông bà mình.
Câu 10:
According to the study in paragraph 2, which information is NOT true?
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo bản nghiên cứu ở đoạn văn số 2, thông tin nào sau đây là không đúng?
A. Hầu hết thanh niên đến thăm ông bà chỉ để xin tiền.
B. Hơn 50% những người trẻ không biết về nghề nghiệp của ông bà.
C. Gần ¼ thanh niên không có dịp phù hợp để nói chuyện với ông bà mình.
D. Chỉ hơn 1/5 những người tham gia cuộc khảo sát vẫn tiếp tục hỏi về quãng thời gian trong quá khứ của ông bà họ.
Thông tin:
- More than half of youths have no idea what job their grandparent did before retirement.
- But 23 percent claim the reason they don’t know anything about their older relatives is that they don’t really get the chance to talk properly.
- A study of 1,000 five- to 18-year-olds reveals just 21 per cent will visit their older relatives to hear about how their lives were different in the past; such as where they worked, how it was living in the war, and how they met the love of their life.
- Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.
Dịch nghĩa:
- Hơn một nửa số thanh niên không biết ông bà của họ đã làm công việc gì trước khi nghỉ hưu. → B đúng
- Nhưng 23% cho rằng lý do họ không biết gì về người thân lớn tuổi của mình là vì họ không thực sự có cơ hội nói chuyện đàng hoàng. → C đúng
- Một nghiên cứu trên 1.000 trẻ em từ 5 đến 18 tuổi cho thấy chỉ 21% sẽ đến thăm người thân lớn tuổi hơn để nghe về cuộc sống của họ trong quá khứ khác nhau như thế nào; chẳng hạn như nơi họ làm việc, cuộc sống trong chiến tranh như thế nào và cách họ gặp được tình yêu của đời mình. → D đúng
- Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt. → A sai
Câu 11:
According to the last paragraph, the proportion of the young voluntarily visiting their older family members every week is _______.
B
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn cuối, tỷ lệ thanh niên tự nguyện đến thăm các thành viên lớn tuổi trong gia đình họ hàng tuần là _______.
A. 65% B. 28% C. 39% D. 27%
Thông tin: Researchers found that although 65 per cent of youngsters do see their grandparents every single week, 37 per cent claim this is only because their parents want them to.
Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng mặc dù 65% trẻ em gặp ông bà của chúng mỗi tuần, nhưng 37% cho rằng điều này chỉ là do cha mẹ chúng muốn.
65%-37% = 28%
Câu 12:
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “admit” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. confess (v): thú nhận
B. conceal (v): che giấu
C. refuse (v): từ chối
D. dissent (v): bất đồng quan điểm
admit (v): thừa nhận, chấp nhận = confess
Thông tin: Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.
Dịch nghĩa: Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt.
Câu 13:
The word ‘them’ in paragraph 2 refers to _______.
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. tài năng B. họ hàng C. ông bà D. người trẻ
Thông tin: Sadly, one in ten admit they are simply not interested in their grandmother’s or grandad’s talents and interests, and a quarter only turn up to see them for pocket money.
Dịch nghĩa: Đáng buồn thay, cứ mười người thì có một người thừa nhận rằng họ chỉ đơn giản là không quan tâm đến tài năng và sở thích của ông bà mình, và một phần tư chỉ đến gặp họ vì tiền tiêu vặt.
Câu 14:
The phrase ‘look up to’ in paragraph 3 is closest in meaning to?
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “look up to” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.
A. ignore (v): bỏ qua
B. respect (v): tôn trọng
C. overlook (v): bỏ qua
D. dread (v): sợ
look up to (phrasal verb): tôn trọng, kính trọng = respect
Thông tin: Perhaps due to this lack of communication and respect, just six per cent of children say they look up to their grandparents as a role model and inspiration.
Dịch nghĩa: Có lẽ do sự thiếu giao tiếp và thiếu tôn trọng này, chỉ 6% trẻ em nói rằng chúng coi trọng ông bà như là hình mẫu và là nguồn cảm hứng.
Câu 15:
Which of the following can be inferred from the last paragraph?
C
Kiến thức: Đọc hiểu suy luận
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn cuối?
A. Hầu hết những người trẻ tuổi sử dụng công nghệ để giữ liên lạc với ông bà của họ.
B. Trẻ em ít giao tiếp với ông bà dẫn đến hiểu lầm lẫn nhau.
C. Lớp trẻ ngày nay quá thờ ơ với cuộc sống của ông bà ngày xưa.
D. Con cháu không bao giờ quan tâm đến những kỹ năng và tài năng đặc biệt của người thân lớn tuổi của họ.
Thông tin: And while 39 per cent talk to their grandparents on the phone, Facebook or Skype at least once a week – 16 per cent once a day – conversation is rarely focused on what they are doing or have done in the past. Four in 10 kids have no idea what their grandparent’s proudest achievements are, while 30 per cent don’t know if they have any special skills or talents. And 42 per cent don’t spend any time talking about their grandparent’s history -and are therefore clueless about what their grandmother or grandad was like when they were younger.
Dịch nghĩa: Và trong khi 39% nói chuyện với ông bà qua điện thoại, Facebook hoặc Skype ít nhất một lần một tuần – 16% một lần một ngày – cuộc trò chuyện hiếm khi tập trung vào những gì họ đang làm hoặc đã làm trong quá khứ. 4 trong số 10 đứa trẻ không biết thành tích đáng tự hào nhất của ông bà chúng là gì, trong khi 30% không biết họ có tài năng hay kỹ năng đặc biệt nào không. Và 42% không dành thời gian để nói về chuyện quá khứ của ông bà của họ - và do đó không biết gì về bà hoặc ông của họ như thế nào khi họ còn trẻ.
Câu 16:
What is the passage mainly about?
B
Kiến thức: Đọc hiểu ý chính
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?
A. Sự nóng lên toàn cầu và những lợi thế của nó.
B. Sự nóng lên toàn cầu và những tác động tiêu cực của nó.
C. Sự nóng lên toàn cầu và các giải pháp đề xuất
D. Trái đất nóng lên và cháy rừng.
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những tác động tiêu cực mà nóng lên toàn cầu gây ra.
Câu 17:
According to the passage, gases control our climate by _______.
A
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Theo đoạn văn, các loại khí kiểm soát khí hậu của chúng ta bằng ______.
A. hấp thụ nhiệt
B. tăng mức độ của nó
C. làm thay đổi môi trường
D. làm mất cân bằng
Thông tin: Some of them absorb the heat from the sun and control our climate.
Dịch nghĩa: Một vài trong số đó hấp thụ nhiệt từ mặt trời và kiểm soát khí hậu của chúng ta.
Câu 18:
The word "it" in paragraph 3 refers to _______.
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. môi trường B. thế kỷ
C. nhiệt độ D. sự nóng lên toàn cầu
Thông tin: The Earth's temperature has risen one degree Fahrenheit this century. Many scientists believe it could rise from two to eight degrees Fahrenheit in the next hundred years.
Dịch nghĩa: Nhiệt độ Trái đất đã tăng một độ F trong thế kỷ này. Nhiều nhà khoa học tin rằng nó có thể tăng từ 2 đến 8 độ F trong một trăm năm tới.
Câu 19:
The word "extreme" in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Từ “extreme” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.
A. gentle (adj): nhẹ nhàng
B. quiet (adj): yên tĩnh
C. peaceful (adj): bình yên
D. severe (adj): nghiêm trọng, khắc nghiệt
extreme (adj): khắc nghiệt = severe
Thông tin: Weather could become more violent and extreme.
Dịch nghĩa: Thời tiết có thể trở nên dữ dội và khắc nghiệt hơn.
Câu 20:
C
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Giải thích:
Dịch câu hỏi: Điều gì sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Các nhà khoa học đều đồng ý về sự nóng lên toàn cầu.
B. Các nhà khoa học nói rằng sự nóng lên toàn cầu không bao giờ có thể thay đổi môi trường.
C. Các chất khí càng tăng càng hấp thụ nhiều nhiệt.
D. Biến đổi khí hậu sẽ gây cháy rừng khắp nơi.
Thông tin:
- For many years, scientists have been arguing about global warming.
- Some scientists say global warming has already started to change the environment.
- In some places there would be more forest fires.
- When we increase the level of these gases, we upset the balance. These extra gases trap even more heat.
Dịch nghĩa:
- Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã tranh luận về sự nóng lên toàn cầu. → A sai
- Một số nhà khoa học nói rằng sự nóng lên toàn cầu đã bắt đầu thay đổi môi trường. → B sai
- Ở một số nơi sẽ có nhiều vụ cháy rừng hơn. → D sai
- Khi chúng ta tăng mức độ của những khí này, chúng ta sẽ làm đảo lộn sự cân bằng. Những khí thừa này thậm chí còn giữ nhiệt nhiều hơn. → C đúng
Câu 21:
The frustrated customer wanted to exchange the article, obtaining a refund, or speak to the manager.
C
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Những từ/cụm từ có cùng chức năng và cùng vị trí trong câu, được nối với nhau bởi các liên từ thì phải cùng dạng/thì.
“…exchange (Vo) the article, obtain (Vo) a refund, or speak (Vo) to the manager.”
Sửa: obtaining → obtain
Dịch nghĩa: Khách hàng thất vọng muốn đổi bài báo, lấy lại tiền hoặc nói chuyện với người quản lý.
Câu 22:
Van Clibur studies piano from 1951 to 1954 and won multiple awards between 1958 and 1960.
D
Kiến thức: Chia thì
Giải thích:
“from 1951 to 1954” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Sửa: studies → studied
Dịch nghĩa: Van Clibur học piano từ năm 1951 đến năm 1954 và giành được nhiều giải thưởng từ năm 1958 đến năm 1960.
Câu 23:
The students who always pay attention in the classroom is often more successful.
C
Kiến thức: Hoà hợp chủ vị
Giải thích:
Chia động từ tobe: Chủ ngữ ‘the students’ là danh từ số nhiều, nên cần chia to be số nhiều là ‘are’.
Sửa: is → are
Dịch nghĩa: Những sinh viên luôn chú ý trong lớp học thường thành công hơn.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. decisive /dɪˈsaɪsɪv/ (adj): quyết đoán
B. commercial /kəˈmɜːʃl/ (adj): thương mại
C. electric /ɪˈlektrɪk/ (adj): điện
D. powerful /ˈpaʊəfl/ (adj): mạnh mẽ
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. believe /bɪˈliːv/ (v): tin
B. happen /ˈhæpən/ (v): xảy ra
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
D. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 26:
He was late so I decided to ________ time by window shopping.
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
kill time: giết thời gian
Dịch nghĩa: Anh ấy đến muộn nên tôi quyết định giết thời gian bằng cách dạo xung quanh mấy cửa hàng.
Câu 27:
Nam wanted to know what time ________.
D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Với động từ wanted chia ở quá khứ thì vế sau phải lùi thì.
Cấu trúc câu gián tiếp: S + asked/wanted to know + wh-question + S + V (lùi thì).
Dịch nghĩa: Nam muốn biết mấy giờ bộ phim bắt đầu.
Câu 28:
Participating in teamwork activities helps students develop their ________ skills.
C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. socialise (v): xã hội hóa
B. society (n): xã hội
C. social (adj): thuộc về xã hội
D. socially (adv): về mặt xã hội, mang tính cộng đồng
Ta cần tính từ trước danh từ ‘skills’.
Dịch nghĩa: Tham gia các hoạt động làm việc nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội.
Câu 29:
I saw him hiding something in a ________ bag.
A
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Trật tự tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Size – small
Color – black
Material – plastic
Dịch nghĩa: Tôi thấy anh ấy giấu thứ gì đó trong một chiếc túi nhựa nhỏ màu đen.
Câu 30:
Let's wait here for her, I'm sure she'll ________.
D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. turn off: tắt đi
B. turn over: lật mình
C. turn down: từ chối
D. turn up: xuất hiện, đến
Dịch nghĩa: Hãy đợi cô ấy ở đây, tôi chắc chắn cô ấy sẽ xuất hiện.
Câu 31:
D
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
By the time + HTĐ, TLHT.
Dịch nghĩa: Trước thời điểm bạn nhận được bức thư này, tôi sẽ đi Hoa Kỳ rồi.
Câu 32:
I will wait for you ________ the airport tomorrow.
C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
at the airport: ở sân bay
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đợi bạn ở sân bay vào ngày mai.
Câu 33:
________ there all my life, I knew how to move around the city.
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở thể chủ động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ, chuyển V thành V-ing/Having PII.
Dịch nghĩa: Sau khi sống ở đó rất lâu, tôi đã biết cách di chuyển quanh thành phố.
Câu 34:
________ not having written about the required topic, I was given a low mark.
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. as + S + V: bởi vì, khi
B. because + S + V: bởi vì
C. although + S + V: mặc dù
D. because of + N.P/Ving: bởi vì
Dịch nghĩa: Vì viết không đúng chủ đề yêu cầu nên tôi bị điểm thấp.
Câu 35:
It was very kind of Peter to ________ me a favor. Had it not been for his help, I would not have finished my cleaning.
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
do sb a favor: giúp ai
Dịch nghĩa: Peter thật tốt bụng khi giúp đỡ tôi. Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi sẽ không hoàn thành việc dọn dẹp của mình.
Câu 36:
Mary ________ to catch the bus when she slipped and fell down.
B
Kiến thức: Sự kết hợp thì
Giải thích:
QKTD when QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Mary đang chạy để bắt xe buýt thì cô ấy bị trượt chân và ngã xuống.
Câu 37:
My uncle’s company made a very good profit in ________1990s.
A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
in the 1990s: trong những năm 1990
Dịch nghĩa: Công ty của chú tôi đã kiếm được rất nhiều lợi nhuận vào những năm 1990.
Câu 38:
How many houses ________ by the storm last night?
C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
“last night” → dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn
Câu mang nghĩa bị động, nên ta dùng bị động của QKĐ là was/were + PII.
Dịch nghĩa: Có bao nhiêu ngôi nhà đã bị phá hủy bởi cơn bão đêm qua?
Câu 39:
- I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.
- You're right. You've hit the ________ on the head.
A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
hit the nail on the head: nói một điều gì cực kỳ chính xác
Dịch nghĩa:
- Tôi nghĩ vấn đề chính trong lĩnh vực này là thiếu một dịch vụ xe buýt tốt.
- Bạn đúng. Bạn nói rất chính xác.
Câu 40:
Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ________ species.
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fearful (adj): đáng sợ
B. threatening (adj): mang tính đe dọa
C. endangered (adj): gặp nguy hiểm
D. dangerous (adj): nguy hiểm
Dịch nghĩa: Nhiều người và tổ chức đã và đang thực hiện mọi nỗ lực có thể để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. duck /dʌk/ (n): con vịt
B. luck /lʌk/ (n): may mắn
C. pub /pʌb/ (n): quán rượu
D. nurse /nɜːs/ (n): y tá
Đáp án D có âm “u” phát âm là /ɜː/, các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
D
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. subscribed /səbˈskraɪbd/ (v): đăng ký
B. inspired /ɪnˈspaɪə(r)d/ (v): truyền cảm hứng
C. welcomed /ˈwelkəmd/ (v): hoan nghênh, chào đón
D. invented /ɪnˈventɪd/ (v): phát minh
Đáp án D có âm “ed” phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
Câu 43:
Lisa is having a discussion with Peter about their plan.
- Lisa: “Let's go to the theatre.”
- Peter: “_______. The number of people infected with the coronavirus (COVID-19) is increasing day by day.”
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Lisa đang thảo luận với Peter về kế hoạch của họ.
- Lisa: “Đi tới rạp hát đi.”
- Peter: “_______. Số người bị nhiễm vi-rút corona (COVID-19) đang tăng lên từng ngày.”
A. Bạn không cần mang theo gì đâu
B. Ồ, tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay
C. Vâng, chúng ta hãy làm điều đó
D. Không vấn đề gì
Câu 44:
Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”
Tuan: “_______.”
B
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
Giải thích:
Tùng: "Giày của anh đẹp lắm Tuấn. Màu rất hợp với anh."
Tuấn: “_______.”
A. Thật sao?
B. Tôi rất vui vì bạn thích chúng
C. Chắc bạn đang đùa. Áo của tôi nhỉ?
D. Bạn có thích chúng không?
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
School uniform is mandatory in most Vietnamese schools. Students in the same school have to wear the same set of clothes at school.
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
mandatory (adj): bắt buộc
A. compulsory (adj): bắt buộc
B. depend on (v): phụ thuộc vào
C. paid (PII): đã thanh toán
D. divided (PII): được chia ra
→ mandatory = compulsory
Dịch nghĩa: Đồng phục học sinh là bắt buộc ở hầu hết các trường học Việt Nam. Học sinh cùng trường phải mặc đồng phục khi đến trường.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
John has sent five letters to his friend but he has not received any reply.
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
reply (n): trả lời, hồi âm
A. postscript (n): tái bút
B. answer (n): câu trả lời
C. information (n): thông tin
D. letter (n): bức thư
→ reply = answer
Dịch nghĩa: John đã gửi năm lá thư cho bạn mình nhưng anh ta không nhận được hồi âm nào.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater.
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
detrimental (adj): bất lợi, có hại
A. harmless (adj): vô hại
B. fundamental (adj): cơ bản
C. useless (adj): vô dụng
D. damaging (adj): gây hại
→ detrimental >< harmless
Dịch nghĩa: Ai cũng biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu đang tạo ra tác động bất lợi đối với nguồn nước ngầm địa phương.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A
Giải thích:
be snowed under with: có quá nhiều thứ để làm, bận rộn với
A. free from (adj): rảnh rỗi
B. interested in (adj): quan tâm đến, thích
C. relaxed about (adj): hoải mái với
D. busy with (adj): bận rộn với
→ be snowed under with >< free from
Dịch nghĩa: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He didn't write his letter of application earlier. He regretted that.
B
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Anh ấy đã không viết đơn xin việc sớm hơn. Anh hối hận vì điều đó.
A. Anh ấy hối hận vì đã viết đơn xin việc sớm hơn. → sai nghĩa
B. Anh ấy ước gì mình đã viết đơn xin việc sớm hơn. (wish + S + had + V3 = ước điều gì không có thật ở quá khứ)
C. Anh ấy ước mình đã không viết đơn xin việc sớm hơn. → sai nghĩa
D. Anh ấy hối hận khi đã phải viết đơn xin việc sớm hơn. → sai nghĩa
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không viết đơn xin việc sớm hơn. Anh hối hận vì điều đó. = Anh ấy ước gì mình đã viết đơn xin việc sớm hơn.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We had reached the top. Then we realized how far we had come.
A
Kiến thức: Kết hợp câu
Giải thích:
Chúng tôi đã lên đến đỉnh. Sau đó, chúng tôi nhận ra chúng tôi đã đi được bao xa.
A. Mãi cho đến khi lên đến đỉnh, chúng tôi mới nhận ra mình đã đi được bao xa. (Not until + mệnh đề + đảo ngữ thì QKĐ)
B. Sau khi nhận ra mình đã đi được bao xa, chúng tôi đã lên đến đỉnh. → sai nghĩa
C. Sai ngữ pháp: Only after QKHT + đảo ngữ thì QKĐ = Chỉ sau khi… thì …
D. Chúng tôi lên đến đỉnh mãi tới khi chúng tôi nhận ra mình đã đi được bao xa. → sai nghĩa
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã lên đến đỉnh. Sau đó, chúng tôi nhận ra chúng tôi đã đi được bao xa. = Mãi cho đến khi lên đến đỉnh, chúng tôi mới nhận ra mình đã đi được bao xa.