Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án

  • 1158 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Unfortunately, the instructions were ambiguous and we didn't know which part of the program to run.

Xem đáp án

A. unclear (adj): không rõ ràng

B. explicit (adj): tường minh

C. clear (adj): rõ ràng

D. unquestionable (adj): không thể chối cãi

ambiguous (adj): mơ hồ, khó hiểu = unclear

Tạm dịch: Không may là, những hướng dẫn quá mơ hồ và chúng tôi không biết nên chạy phần nào của chương trình.

→ Chọn đáp án A


Câu 2:

Recording the meeting may inhibit people from expressing their real views.

Xem đáp án

A. allow (v): cho phép

B. prevent (v): ngăn chặn

C. permit (v): cho phép

D. admit (v): thừa nhận

inhibit (v): ngăn cản = prevent

Tạm dịch: Việc ghi âm cuộc họp có thể ngăn cản mọi người bày tỏ quan điểm thật của mình.

→ Chọn đáp án B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

He hasn't been running in this weather, _________ ?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính phủ định → câu hỏi đuôi khẳng định

Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì HTHTTD → câu hỏi đuôi dùng “have/has”

==> Câu hỏi đuôi dùng “has he”

Tạm dịch: Anh ấy không chạy bộ trong thời tiết này, có đúng không?

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

The People's Front expect __________ a lot more votes in this year's elections.

Xem đáp án

Dạng động từ:

expect to do something: kỳ vọng làm gì

Tạm dịch: Đảng People's Front kì vọng nhận được nhiều lượt bỏ phiếu hơn vào đợt bầu cử năm nay.

→ Chọn đáp án C


Câu 5:

My grandfather has just bought a __________ mobile phone.

Xem đáp án

Trật tự tính từ:

OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose

age → new

color → black

origin → Chinese

Tạm dịch: Ông của tôi vừa mua một chiếc điện thoại di động mới màu đen của Trung Quốc.

→ Chọn đáp án D


Câu 6:

Experience is a hard teacher _________ she gives the test first, the lesson afterwards.

Xem đáp án

Liên từ/Trạng từ:

- because + clause: vì

- because of + N/N-phrase: vì

- although + clause: mặc dù

- in spite of + N/N-phrase: mặc dù

Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc C

Tạm dịch: Kinh nghiệm là một giáo viên khó tính vì nó kiểm tra chúng ta đầu tiên, sau đó mới đưa ra bài học.

→ Chọn đáp án A


Câu 7:

I will know for sure that the book is going to be published _________.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT

Tạm dịch: Tôi sẽ biết chắc chắn là quyển sách đó sắp được xuất bản khi tôi được đề nghị một hợp đồng từ công ty xuất bản.

→ Chọn đáp án C


Câu 8:

Have they been living in the neighborhood since you ________in?

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

HTHT + since + QKĐ

Tạm dịch: Họ đã sống ở khu phố kể từ lúc bạn chuyển vào sao?

→ Chọn đáp án C


Câu 9:

I sometimes think that all his supposed mistakes are made _______ purpose just to annoy me.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

on purpose: cố ý

Tạm dịch: Đôi khi tôi nghĩ rằng anh ấy cố tình mắc những cái được cho là sai lầm chỉ để làm phiền tôi.

→ Chọn đáp án B


Câu 10:

The Covid-19 suspected cases ______ from their relatives and neighbors last year.

Xem đáp án

Câu bị động (Passive voice):

Câu bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed

Tạm dịch: Những ca nghi nhiễm Covid-19 đã được cách ly khỏi người thân và hàng xóm vào năm ngoái.

→ Chọn đáp án C


Câu 11:

We find it possible to ________ the proposed plan subject to certain conditions and changes.

Xem đáp án

Dạng động từ:

find it hard/easy/difficult etc (to do something): cảm thấy ra sao khi làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi cảm thấy có thể chấp thuận kế hoạch được đề xuất tùy thuộc vào những điều kiện và thay đổi nhất định.

→ Chọn đáp án D


Câu 12:

Grandpa says his leg’s ________ again so he’s not going to come for a walk for eight weeks.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- turn up: xuất hiện

- play (somebody) up: gây đau, gây vấn đề cho ai

- set up something: thành lập cái gì

- get up: thức dậy

Tạm dịch: Ông nói rằng chân ông lại bị đau vì thế ông sẽ không thể đi bộ trong 8 tuần.

→ Chọn đáp án B


Câu 13:

The local clubs are making every _______ to interest more young people.

Xem đáp án

Cụm từ (Collocations):

make an effort (to do something): nỗ lực (để làm gì)

Tạm dịch: Các câu lạc bộ địa phương đang nỗ lực để thu hút nhiều người trẻ.

→ Chọn đáp án D


Câu 14:

The casserole was delicious! Could you give me the ________ so that I can make it at home?

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- preparation (n): sự chuẩn bị

- recipe (n): công thức nấu ăn

- description (n): mô tả

- formula (n): công thức toán học

Tạm dịch: Món casserole rất ngon! Bạn có thể cho mình xin công thức để tự làm ở nhà được không?

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

A good teacher will always be aware of the _________ of his or her students and consider these when planning lessons.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- question (n): câu hỏi

- need (n): nhu cầu

- result (n): kết quả

- effect (n): ảnh hưởng

Tạm dịch: Một giáo viên tốt sẽ luôn hiểu rõ về nhu cầu của học sinh mình và cân nhắc về chúng khi lên kế hoạch cho bài giảng.

→ Chọn đáp án B


Câu 16:

A _______ of glory, a fury of passion that left them weak and trembling in the arms of each other.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

a blaze of glory: vinh quang, thành công

Tạm dịch: Một vinh quang rực rỡ, một niềm đam mê mãnh liệt khiến họ trở nên yếu đuối và run rẩy trong vòng tay của nhau.

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

The greater the demand, __________the price.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Cầu càng lớn, thì giá cả càng cao.

→ Chọn đáp án B


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

- Laura: "I have got a couple of questions I would like to ask.”

- Maria: “___________”

Xem đáp án

A. Dĩ nhiên là không, nó không tốn kém.

B. Không hề.

C. Chuyện gì vậy?

D. Được, hỏi đi.

Tạm dịch: - Laura: “Tôi có một vài câu hỏi muốn hỏi bạn.”

- Maria: “Được, hỏi đi.”

→ Chọn đáp án D


Câu 19:

- A: "What a beautiful wedding dress you are wearing today, Daisy!"

- B: “____________________.”

Xem đáp án

A. Mình rất tiếc khi nghe thế.

B. Cảm ơn món quà của bạn!

C. Không có gì.

D. Cảm ơn, bạn thật tốt khi nói thế.

Tạm dịch: - A: “Bộ váy cưới bạn đang mặc hôm nay thật tuyệt, Daisy!”

- B: “Cảm ơn, bạn thật tốt khi nói thế.”

→ Chọn đáp án D


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.

Xem đáp án

Chúng tôi đã đến buổi hội nghị. Sau đó chúng tôi nhận ra bản báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

A. Sai ngữ pháp

B. Chỉ sau khi đến buổi hội nghị thì chúng tôi mới nhận ra bản báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

C. Sai ngữ pháp

D. Ngay khi chúng tôi nhận ra bản báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà thì chúng tôi đã đến buổi hội nghị.

→ Chọn đáp án B


Câu 21:

The vase is not perfect. A few small flaws in its base spoil it.

Xem đáp án

Chiếc bình hoa không hoàn hảo. Một vài khiếm khuyết nhỏ trên đế đã làm hỏng nó.

A. Chiếc bình hoa đã hoàn hảo nếu có vài khiếm khuyết nhỏ trên đế.

B. Chiếc bình hoa sẽ hoàn hảo nếu có vài khiếm khuyết nhỏ trên đế.

C. Chiếc bình hoa đã hoàn hảo nếu có vài khiếm khuyết nhỏ trên đế.

D. Chiếc bình hoa đã hoàn hảo nếu không có vài khiếm khuyết nhỏ trên đế.

→ Chọn đáp án D


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. transcript /ˈtræn.skrɪpt/ (n): bản dịch

B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): phương pháp, cách tiếp cận

C. comment /ˈkɒm.ent/ (n): lời bình luận

D. worship /ˈwɜː.ʃɪp/ (n): sự thờ phụng, sự tôn sùng

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án B


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. colorful /ˈkʌl.ə.fəl/ (adj): đầy màu sắc

B. terrific /təˈrɪf.ɪk/ (adj): rất tốt

C. talkative /ˈtɔː.kə.tɪv/ (adj): nói nhiều

D. national /ˈnæʃ.ən.əl/ (adj): thuộc quốc gia

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án B


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. tables /ˈteɪ.bəlz/: bàn

B. streets /striːts/: con đường

C. laughs /lɑːfs/: tiếng cười

D. books /bʊks/: sách

Đáp án A có âm “s” phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/.

→ Chọn đáp án A


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. survive /səˈvaɪv/ (v): sống sót

B. extinct /ɪkˈstɪŋkt/ (adj): tuyệt chủng

C. advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên

D. align /əˈlaɪn/ (v): xếp thẳng hàng

Đáp án B có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.

→ Chọn đáp án B


Câu 26:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

TẠM DỊCH:

According to sociologists, there are several different ways in which a person may become recognized as the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment.

 

Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category to “natural leaders”. It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have in common; rather, virtually any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs to that particular group.

 

Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research suggests that there are typically two different leadership roles that are held by different individuals. Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to instrumental leaders to “get things” done.” Expressive leadership, on the other hand, is leadership that emphasizes the collective well-being of a social group’s member. Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. Group members expect expressive leaders to maintain stable relationships within the group and provide support to individual members.

Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. Expressive leaders cultivate a more personal or primary relationship to others in the group. They offer sympathy when someone experiences difficulties or is subjected to discipline, are quick to lighten a serious moment with humor, and try to resolve issues that threaten to divide the group. As the differences in these two roles suggest, expressive leaders generally receive more personal affection from group members; instrumental leaders, if they are successful in promoting group goals, may enjoy a more distant respect.

 

Theo các nhà xã hội học, có nhiều cách khác nhau để một người có thể được công nhận là lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, những khuôn mẫu văn hóa truyền thống trao quyền lãnh đạo cho một hoặc cả bố mẹ. Trong các trường hợp khác, như nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần trở thành người lãnh đạo, mặc dù không trải qua quá trình bầu chọn chính thức nào. Trong các nhóm lớn hơn, những người lãnh đạo thường được lựa chọn chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển chọn.

Mặc dù những người lãnh đạo thường được cho là có khả năng cá nhân hiếm có, những nghiên cứu trong hàng thập kỷ đã không thể đưa ra bằng chứng thống nhất rằng có bất kỳ phân loại nào dành cho “những nhà lãnh đạo thiên bẩm”. Dường như không có phẩm chất cá nhân nào mà mọi nhà lãnh đạo đề có chung; thay vào đó, hầu như bất kỳ ai cũng có thể được công nhận là lãnh đạo nếu người đó có những phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.

Hơn nữa, mặc dù mọi người thường cho rằng những nhóm xã hội có một lãnh đạo đơn lẻ, thì nghiên cứu chỉ ra rằng thường có hai vai trò lãnh đạo khác nhau được nắm giữ bởi những cá nhân khác nhau. Phong cách lãnh đạo độc đoán là kiểu lãnh đạo chú trọng đến sự hoàn thành các công việc của nhóm xã hội. Các thành viên nhóm phụ thuộc vào những nhà lãnh đạo chuyên quyền để “hoàn thành mọi việc”. Mặt khác, phong cách lãnh đạo dân chủ là kiểu cách đạo chú trọng đến hạnh phúc tập thể của thành viên một nhóm xã hội. Những nhà lãnh đạo dân chủ ít quan tâm về mục tiêu tổng thể của nhóm hơn việc cung cấp hỗ trợ về tinh thần cho các thành viên nhóm và cố gắng giảm thiểu căng thẳng và mâu thuẫn giữa họ. Những thành viên nhóm kỳ vọng những nhà lãnh đạo dân chủ duy trì các mối quan hệ ổn định trong nhóm và hỗ trợ từng thành viên.

Nhà lãnh đạo độc đoán có thể có mối quan hệ phụ với các thành viên khác trong nhóm. Họ ra lệnh và có thể kỷ luật những thành viên ngăn cản việc đạt được mục tiêu nhóm. Các nhà lãnh đạo dân chủ lại phát triển mối quan hệ cá nhân hoặc chính yếu với những người khác trong nhóm. Họ đồng cảm khi ai đó trải qua khó khăn hoặc bị kỷ luật, nhanh chóng hóa giải một tình huống nghiêm túc bằng sự hài hước, và cố gắng giải quyết những vấn đề có nguy cơ gây chia rẽ nhóm. Do những sự khác nhau trong hai vai trò kể trên, những nhà lãnh đạo dân chủ thường nhận nhiều sự quý mến cá nhân từ các thành viên trong nhóm hơn; những nhà lãnh đạo độc đoán có thể được tôn trọng nếu thành công trong việc thúc đẩy mục tiêu nhóm.

Đoạn văn chủ yếu nói về gì?

A. Những phong cách lãnh đạo khác nhau ra sao trong các nhóm nhỏ và lớn

B. Vai trò của nhà lãnh đạo trong các nhóm xã hội

C. Vấn đề mà những nhà lãnh đạo phải đối mặt

D. Những nhóm xã hội quyết định người lãnh đạo ra sao

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về vai trò của những nhà lãnh đạo theo 2 phong cách lãnh đạo: phong cách lãnh đạo dân chủ và lãnh đạo độc đoán.

==> Vai trò của nhà lãnh đạo trong các nhóm xã hội

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

The passage mentions all of the following ways by which people can become leaders EXCEPT: _______.

Xem đáp án

Đoạn văn đề cập đến tất cả những cách sau mà môi người có thể trở thành lãnh đạo, ngoại trừ _____.

A. quá trình bầu chọn chính thức

B. tuyển dụng

C. đào tạo kĩ năng lãnh đạo cụ thể

D. khuôn mẫu văn hóa truyền thống

Thông tin:

In the family, traditional cultural patterns confer leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually emerge as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups, leaders are usually chosen formally through election or recruitment. (Trong gia đình, những khuôn mẫu văn hóa truyền thống trao quyền lãnh đạo cho một hoặc cả bố mẹ. Trong các trường hợp khác, như nhóm bạn, một hoặc nhiều người có thể dần trở thành người lãnh đạo, mặc dù không trải qua quá trình bầu chọn chính thức nào. Trong các nhóm lớn hơn, những người lãnh đạo thường được lựa chọn chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển chọn.)

→ Chọn đáp án C


Câu 28:

In mentioning “natural leaders” in line 7, the author is making the point that _______.

Xem đáp án

Theo cụm từ “natural leaders” trong dòng 7, tác giả đang đưa ra quan điểm rằng _____.

A. “những nhà lãnh đạo thiên bẩm” dễ dàng được các thành viên một nhóm xã hội chấp nhận

B. rất ít người có đủ tư cách trở thành “những nhà lãnh đạo thiên bẩm”

C. không có bằng chứng cho thấy “những nhà lãnh đạo thiên bẩm” tồn tại

D. “những nhà lãnh đạo thiên bẩm” có chung nhiều tính cách

Thông tin:

Although leaders are often thought to be people with unusual personal ability, decades of research have failed to produce consistent evidence that there is any category to “natural leaders”. (Mặc dù những người lãnh đạo thường được cho là có khả năng cá nhân hiếm có, những nghiên cứu trong hàng thập kỷ đã không thể đưa ra bằng chứng thống nhất rằng có bất kỳ phân loại nào dành cho “những nhà lãnh đạo thiên bẩm”.)

→ Chọn đáp án C


Câu 29:

The passage indicates that instrumental leaders generally focus on _______.

Xem đáp án

Đoạn văn chỉ ra rằng những nhà lãnh đạo độc đoán thường tập trung vào việc _____.

A. chia sẻ trách nhiệm với những thành viên trong nhóm

B. đạt được mục tiêu

C. xác định những người lãnh đạo mới

D. đảm bảo các mối quan hệ hòa hợp

Thông tin:

Instrumental leadership is leadership that emphasizes the completion of tasks by a social group. (Phong cách lãnh đạo độc đoán là kiểu lãnh đạo chú trọng đến sự hoàn thành các công việc của nhóm xã hội.)

→ Chọn đáp án B


Câu 30:

The word “collective” in the third paragraph is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Từ “collective” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ _____.

A. particular (adj): cụ thể

B. typical (adj): tiêu biểu

C. necessary (adj): cần thiết

D. group (n): nhóm

collective (adj): có tính tập thể = group

→ Chọn đáp án D


Câu 31:

The word “them” in the third paragraph refers to _______.

Xem đáp án

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. những thành viên nhóm

B. những mục tiêu của nhóm

C. những nhà lãnh đạo dân chủ

D. căng thẳng và xung đột

Thông tin:

Expressive leaders are less concerned with the overall goals of the group than with providing emotional support to group members and attempting to minimize tension and conflict among them. (Những nhà lãnh đạo dân chủ ít quan tâm về mục tiêu tổng thể của nhóm hơn việc cung cấp hỗ trợ về tinh thần cho các thành viên nhóm và cố gắng giảm thiểu căng thẳng và mâu thuẫn giữa họ.)

→ Chọn đáp án A


Câu 32:

A “secondary relationship” mentioned in line 20 between a leader and the members of a group could be best characterized as _______.

Xem đáp án

“Mối quan hệ phụ” giữa người lãnh đạo và các thành viên trong nhóm được nhắc đến ở dòng 20 được miêu tả là _____.

A. enthusiastic (adj): nhiệt tình

B. unreliable (adj): không đáng tin

C. personal (adj): cá nhân

D. distant (adj): không thân thiết

Thông tin:

Instrumental leaders are likely to have a rather secondary relationship to other group members. They give orders and may discipline group members who inhibit attainment of the group’s goals. (Nhà lãnh đạo độc đoán có thể có mối quan hệ phụ với các thành viên khác trong nhóm. Họ ra lệnh và có thể kỷ luật những thành viên ngăn cản việc đạt được mục tiêu nhóm.)

→ Chọn đáp án D


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"You had better see a doctor if the sore throat does not clear up," she said to me.

Xem đáp án

“Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không hết.”, cô ấy đã nói với tôi.

A. Cô ấy đã gợi nhớ cho tôi về việc gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không hết.

B. Cô ấy đã ra lệnh cho tôi đi gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không hết.

C. Cô ấy khăng khăng kêu tôi đi gặp bác sĩ trừ khi cơn đau họng không hết.

D. Cô ấy đã khuyên tôi đi gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không hết.

→ Chọn đáp án D


Câu 34:

I last wrote to my grandparents 3 months ago.

Xem đáp án

Tôi viết thư cho ông bà lần cuối vào 3 tháng trước.

A. Tôi đã không viết thư cho ông bà được 3 tháng.

B. Tôi đã viết thư cho ông bà được 3 tháng.

C. Sai ngữ pháp

D. Sai ngữ pháp

Cấu trúc:

S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)

→ Chọn đáp án A


Câu 35:

You are not allowed to take the exam paper out of the classroom.

Xem đáp án

Bạn không được phép mang giấy thi ra khỏi lớp.

A. Bạn có thể mang giấy thi ra khỏi lớp.

B. Bạn không được phép mang giấy thi ra khỏi lớp.

C. Bạn không cần mang giấy thi ra khỏi lớp.

D. Bạn nên mang giấy thi ra khỏi lớp.

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

What is the main idea of this reading?

Xem đáp án

TẠM DỊCH:

As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking.

Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?

 

Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.

 

In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.

The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password.

 

Vì việc sử dụng máy tính trở nên phổ biến hơn, nhu cầu bảo mật cũng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những mối đe dọa bảo mật trong thế giới trực tuyến chính là hack máy tính.

Việc hack máy tính là sự xâm nhập trái phép vào máy tính hoặc mạng máy tính. Tin tặc là những người xâm nhập bất hợp pháp vào các hệ thống. Họ có thể thay đổi hoặc xóa bỏ thông tin, ăn cắp thông tin cá nhân, hoặc phát tán vi rút gây hỏng hoặc phá hoại các tệp tin. Nhưng chính xác thì một tin tặc có thể truy cập vào hệ thống để làm những việc này như thế nào?

Đa số những tin tặc sử dụng thông tin được gọi là giao thức mạng được tích hợp vào phần mềm máy tính. Những giao thức này cho phép máy tính tương tác với nhau. Giao thức mạng giống như những sĩ quan cảnh sát máy tính. Khi máy tính kết nối với một hệ thống khác, các giao thức kiểm tra xem liệu truy cập đó có hợp lệ hay không. Các giao thức cũng có thể xác định được lượng thông tin được chia sẻ giữa hai hệ thống. Các tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để truy cập không giới hạn vào một hệ thống máy tính.

Thật ra, chỉ hành động xâm nhập vào mạng máy tính cũng được xem là đột nhập trái phép. Việc này thường được gọi là hack thụ động. Những tin tặc thụ động phấn khích chỉ vì có thể truy cập vào hệ thống đầy khó khăn như ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại tin tặc khác lại cố gắng phá hoại hệ thống. Sau khi đột nhập vào hệ thống, những tin tặc này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa, hoặc đánh cấp thông tin. Được biết đến như tin tặc chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả.

Cách dễ nhất để bảo vệ hệ thống chính là mật khẩu mạnh. Mật khẩu dài và bất thường sẽ khó hơn để các tin tặc đoán. Để bảo mật hơn, một số dịch vụ trực tuyến hiện sử dụng hệ thống “mật khẩu tăng cường”. Trong trường hợp này, đầu tiên người dùng đặt một mật khẩu và sau đó nhập mã thứ hai sẽ thay đổi sau khi người dùng truy cập vào trang. Người dùng có thẻ đặc biệt hoặc thiết bị hiển thị mã mới để sử dụng vào lần tới. Thậm chí nếu tin tặc ăn cắp mật khẩu, chúng sẽ không có mã. Hoặc nếu tin tặc bằng cách nào đó lấy được mã, chúng vẫn không biết mật khẩu.

Ý chính của bài đọc là gì?

A. những cách hữu ích để ngăn chặn tin tặc

B. những việc hài hước mà tin tặc làm

C. những tin tặc nổi tiếng

D. những tin tặc và bảo mật máy tính

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về hai kiểu tin tặc và giải pháp mà dịch vụ trực tuyến đưa cho người dùng để phòng tránh việc bị hack.

==> Tin tặc và bảo mật máy tính

→ Chọn đáp án D


Câu 37:

What do hackers do to get into computers?

Xem đáp án

Những tin tặc làm gì để xâm nhập vào các máy tính?

A. Thao túng code

B. Phát tán vi rút

C. Tạo mật khẩu mới

D. Thay đổi chương trình bảo mật

Thông tin:

Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system. (Các tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để truy cập không giới hạn vào một hệ thống máy tính.)

→ Chọn đáp án A


Câu 38:

What is NOT considered hacking?

Xem đáp án

Việc nào không được xem là hack?

A. Phát tán vi rút

B. Thay đổi thông tin trái phép

C. Truy cập bất hợp pháp vào máy tính

D. Bật máy tính cá nhân.

Thông tin:

Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. (Việc hack máy tính là sự xâm nhập trái phép vào máy tính hoặc mạng máy tính. Tin tặc là những người xâm nhập bất hợp pháp vào các hệ thống. Họ có thể thay đổi hoặc xóa bỏ thông tin, ăn cắp thông tin cá nhân, hoặc phát tán vi rút gây hỏng hoặc phá hoại các tệp tin.)

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

What does “plus” in “password-plus” mean?

Xem đáp án

Từ “plus” trong “password-plus” có nghĩa là gì?

A. long (adj): dài

B. fast (adj): nhanh

C. extra (adj): thêm

D. danger (n): sự nguy hiểm

plus (adj): tăng cường = extra

→ Chọn đáp án C


Câu 40:

The word “they” in paragraph 2 refers to_______.

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ____.

A. những máy tính

B. những người dùng

C. những tin tặc

D. những hệ thống

Thông tin:

Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. (Tin tặc là những người xâm nhập bất hợp pháp vào các hệ thống. Họ có thể thay đổi hoặc xóa bỏ thông tin, ăn cắp thông tin cá nhân, hoặc phát tán vi rút gây hỏng hoặc phá hoại các tệp tin.)

→ Chọn đáp án C


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Politics are perhaps the only profession for which no preparation is thought necessary.

Xem đáp án

Chủ ngữ là danh từ số ít (politics) → chia động từ số ít

Sửa: are → is

Tạm dịch: Chính trị có lẽ là nghề nghiệp duy nhất mà người ta cho rằng không cần sự chuẩn bị gì.

→ Chọn đáp án A


Câu 42:

The tongue is the principal organ of taste, and she is crucial for chewing, swallowing, and speaking.

Xem đáp án

“the tongue” là danh từ số ít, nên ta dùng đại từ it để quy chiếu.

Sửa: she → it

Tạm dịch: Lưỡi là cơ quan chính để nếm, và nó rất quan trọng để nhai, nuốt, và nói chuyện.

→ Chọn đáp án C


Câu 43:

The ferry service will initially run on alternative days, increasing eventually to daily sailings.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- alternative (adj): có tính thay thế

- alternate (adj): luân phiên, xen kẽ → alternate days: cách ngày

Sửa: alternative → alternate

Tạm dịch: Ban đầu dịch vụ phà sẽ chạy cách ngày, và dần tăng các chuyến lên hàng ngày.

→ Chọn đáp án C


Câu 44:

Ecotourism is a (44)_____ business that many tour operators cite as being helpful to nature.

Xem đáp án

TẠM DỊCH:

Ecotourism is a booming business that many tour operators cite as being helpful to nature. Every year, millions of people descend on protected and pristine natural areas to observe rare species. However, a new report casts doubt on the value of this form of tourism. In fact, it suggests that ecotourism is more damaging than helpful to nature. Details are in a report published in the journal 'Trends in Ecology and Evolution'. Researchers believe tourists are disrupting animals in their natural habitat. They pointed to a recent event where sea turtles in Costa Rica had problems laying their eggs because of the hordes of tourists who had congregated to watch the turtles' nesting habits.

 

The report says that ecotourism is making animals bolder and that this could endanger the animals. A regular human presence might make animals tamer and less cautious about other animals around them, and this could put them at risk of being attacked by their natural threats.

 

Du lịch sinh thái là một ngành công nghiệp đang bùng nổ mà nhiều nhà điều hành du lịch cho là có lợi cho thiên nhiên. Mỗi năm, hàng triệu người đổ về những khu vực tự nhiên để quan sát những sinh vật quý hiếm. Tuy nhiên, một báo cáo mới đã bày tỏ sự nghi ngờ về giá trị của hình thức du lịch này. Thật ra, người ta nghĩ rằng du lịch sinh thái gây phá hoại hơn là có ích cho thiên nhiên. Chi tiết có trong bài báo cáo được xuất bản bởi tạp chí Những xu hướng trong sinh thái và tiến hóa'. Những nhà nghiên cứu tin rằng du khách đang gây rối động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Họ chỉ ra một sự kiện gần đây khi rùa biển ở Costa Rica gặp khó khăn trong việc đẻ trứng vì một đám đông du khách tụ tập để xem thói quen làm tổ của rùa biển.

Báo cáo nói rằng du lịch sinh thái đang khiến động vật bạo dạn hơn và điều này có thể gây nguy hiểm cho động vật. Sự hiện diện thường xuyên của con người có thể khiến động vật thuần hóa và ít thận trọng hơn về những động vật khác xung quanh, và điều này có thể đẩy chúng vào nguy hiểm khi bị tấn công bởi những mối đe dọa tự nhiên.

Ecotourism is a booming business that many tour operators cite as being helpful to nature. (Du lịch sinh thái là một ngành công nghiệp đang bùng nổ mà nhiều nhà điều hành du lịch cho là có lợi cho thiên nhiên.)

→ Chọn đáp án D


Câu 45:

(45)_____, a new report casts doubt on the value of this form of tourism.
Xem đáp án

A. Furthermore: hơn nữa

B. Otherwise: nếu không thì

C. However: tuy nhiên

D. Therefore: do đó

Tạm dịch:

However, a new report casts doubt on the value of this form of tourism. (Tuy nhiên, một báo cáo mới đã bày tỏ sự nghi ngờ về giá trị của hình thức du lịch này.)

→ Chọn đáp án C


Câu 46:

They pointed to a recent event where sea turtles in Costa Rica had problems laying their eggs because of the hordes of tourists (46)_____ had congregated to watch the turtles' nesting habits.

Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative clause):

Dùng đại từ quan hệ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước (tourists)

Tạm dịch:

They pointed to a recent event where sea turtles in Costa Rica had problems laying their eggs because of the hordes of tourists who had congregated to watch the turtles' nesting habits. (Họ chỉ ra một sự kiện gần đây khi rùa biển ở Costa Rica gặp khó khăn trong việc đẻ trứng vì một đám đông du khách tụ tập để xem thói quen làm tổ của rùa biển.)

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

The report says that ecotourism is making animals bolder and that this could (47)_____ the animals.
Xem đáp án

A. endanger (v): gây nguy hiểm

B. endgame (n): tàn cuộc

C. endemic (adj): đặc hữu

D. engender (v): gây ra

Tạm dịch:

The report says that ecotourism is making animals bolder and that this could endanger the animals. (Báo cáo nói rằng du lịch sinh thái đang khiến động vật bạo dạn hơn và điều này có thể gây nguy hiểm cho động vật.)

→ Chọn đáp án A


Câu 48:

A regular human presence might make animals tamer and less cautious about (48)_____ animals around them, and this could put them at risk of being attacked by their natural threats.

Xem đáp án

A. another + N (số ít): một cái/người khác

B. other + N (số nhiều): những cái/người khác

C. one + N (số ít): một

D. others: những cái/người khác

Tạm dịch:

A regular human presence might make animals tamer and less cautious about other animals around them, and this could put them at risk of being attacked by their natural threats. (Sự hiện diện thường xuyên của con người có thể khiến động vật thuần hóa và ít thận trọng hơn về những động vật khác xung quanh, và điều này có thể đẩy chúng vào nguy hiểm khi bị tấn công bởi những mối đe dọa tự nhiên.)

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He vowed to intensify efforts to accelerate the structural reform of the economy.

Xem đáp án

A. tăng đột biến

B. làm chậm lại

C. làm nhanh

D. tăng tốc

accelerate (v): làm tăng tốc >< slow down

Tạm dịch: Ông ấy đã thề sẽ tăng cường những nỗ lực để đẩy nhanh quá trình cải cách cơ cấu nền kinh tế.

→ Chọn đáp án B


Câu 50:

The government will come under fire again when the latest crime figures are released.

Xem đáp án

A. được khen

B. bị chỉ trích

C. bị cáo buộc

D. bị đổ lỗi

come under fire: bị chỉ trích >< be complimented

Tạm dịch: Chính phủ sẽ lại bị chỉ trích khi số liệu tội phạm mới nhất được công bố.

→ Chọn đáp án A


Bắt đầu thi ngay