Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 28)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 28)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 28)

  • 1306 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Garbage /ˈɡɑːbɪdʒ/ Subtle /ˈsʌtl/

Climbing /ˈklaɪmɪŋ/

 Debtor /ˈdetər/ 

Câu A phát âm là /b/ còn lại là âm câm


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A

Đáp án A. Phát âm là /eə/ Các đáp án khác phát âm là /æ/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

  1. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn cản, ngăn ngừa
  2. receive /rɪ'si:v/ (v): tiếp nhận
  3. recent /'ri:snt/ (adj): gần đây, cách đây không lâu
  4. remote /rɪ'mout/ (adj): hẻo lánh, xa xôi

Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải chi tiết:

A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/

B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/

C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/

D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/

Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Phong Nha - Ke Bang National Park, __________    by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations In Vietnam.

Xem đáp án

Đáp án: C. recognized

Giải thích: Trong ngữ cảnh này, chúng ta cần rút gọn cho một mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động (mệnh đề đầy đủ là “which is recognized by the UNESCO [...]”) nên chúng ta sử dụng phân từ hai.

Dịch nghĩa: Phong Nha - Ke Bang National Park, recognized by the UNESCO as Natural World Heritage for the criteria of geology and geomorphology in 2003, is one of the favorite destinations in Vietnam. (Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới xét về các tiêu chí địa chất và địa mạo vào năm 2003, là một trong những điểm đến yêu thích của khách du lịch ở Việt Nam.)


Câu 6:

The population of China is much_______than that of any countries in the world.

Xem đáp án

Đáp án: D

Kiến thức: So sánh

Giải thích: Sau động từ is phải là 1 adj . Trong câu có từ chìa khóa than vậy đây là cấp so sánh hơn với adj ngắn

- Cấu trúc :S1 + be  +  adj+er  (ngắn)  than  + O / S + be/trợ từ

Tạm dịch: (Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)


Câu 7:

________ the destination, he will have been walking for about three hours.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai

Dấu hiệu: By + mốc thời gian/hành động trong tương lai

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3

Tạm dịch:By the time John gets the destination, he will have been walking for about three hours.

Vào thời điểm John đến đích, anh ấy đã đi bộ khoảng ba giờ


Câu 8:

There is a rumour that the National Bank is going to take ________ the company I am working for.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

-take on :thuê

-take up :đảm nhiệm

-take off :cởi,cất cánh,thăng tiến

Tạm dịch:Có tin đồn rằng Ngân hàng Quốc gia sẽ tiếp quản công ty tôi đang làm việc.


Câu 9:

Let's go for a long walk, ________ ?

Xem đáp án

Cấu hỏi đuôi với Let's:

Let's V (bare-inf)..., shall we?

ð Đáp án B


Câu 10:

In   ________ Phillipines 23.7% of the population lived below the national poverty line in 2021

Xem đáp án

Đáp án C 

Kiến thức: Mạo từ

Ta dùng mạo từ the vì nước Phillipines là tên đất nước có dùng mạo từ the

In  the  Phillipines 23.7% of the population lived below the national poverty line in 2021

Tạm dịch: Ở Philippines, 23,7% dân số sống dưới chuẩn nghèo quốc gia vào năm 2021


Câu 11:

Some students enter other__________such as arts administration.

Xem đáp án

Đáp án: B. professions

Giải thích:

A. qualifications (n.): văn bằng         B. professions (n.): nghề nghiệp

C. certificates (n.): chứng chỉ            D. campuses (n.): khu trường sở

Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Some students enter other professions such as arts administration. (Một số sinh viên vào học các ngành nghề khác như quản trị nghệ thuật.)


Câu 12:

She believes that all countries should_________ the death penalty as it is inhumane.

Xem đáp án

Đáp án D

She believes that all countries should do away with the death penalty as it is inhumane.

          A. put down to                B. catch up on                 C. get down to           D. do away with

put down to :đổ tại,gán cho

catch up on:cập nhật tin tức mới nhất cho ai 

get down to:bắt đầu làm việc

do away with:bỏ đi,hủy đi

Tạm dịch:Cô ấy tin rằng tất cả các quốc gia nên loại bỏ án tử hình vì nó là vô nhân đạo.


Câu 13:

Park Hang Seo decided   _____ the national football team after his contract expired on January 31th 2023

Xem đáp án

Đáp án:D

Kiến thức: Hình thức động từ

Giải thích:

Ta có cấu trúc: decide to v:quyết định làm gì

Tạm dịch: Park Hang Seo quyết định chia tay ĐTQG sau khi hết hạn hợp đồng vào ngày 31/1/2023


Câu 14:

I know his name, but I can’t recall it at the moment. It’s  ________.

Xem đáp án

Chọn B

"(Be) on the tip of one's tongue" = trên đầu lưỡi -> nghĩa là gần như nhớ ra rồi, lời nói đến cửa miệng rồi mà vẫn không nhớ nổi.


Câu 15:

Mike _________ his favourite program on TV when the lights went out.

Xem đáp án

Đáp án A(TH)

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Mike đang xem chương trình yêu thích của anh ấy trên tivi thì đèn tắt. 


Câu 16:

We _______ full use of the fine weather and had a day out.

Xem đáp án

Đáp án D

Cụm từ: make full use of sth [ tận dụng triệt để]

=>Chọn D

Tạm dịch: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết đẹp và ra ngoài chơi.


Câu 17:

The revised Land Law of Vietnam  _______  by the National Assembly  in its upcoming October and May sessions and approved in the October 2023 session

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:bị động của thì tương lai đơn

Do đó, đáp án là B

Tạm dịch: Luật Đất đai sửa đổi của Việt Nam  sẽ được Quốc hội thảo luận tại kỳ họp tháng 10 và tháng 5 sắp tới và thông qua vào kỳ họp tháng 10 năm 2023


Câu 18:

Thanks to the laser beams, at last, he could get rid of the ________ birthmark on his face.

Xem đáp án

Chọn B

- Chỗ trống cần điền vào một tính từ (tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ). Loại c (đuôi-ity thường là danh từ), loại D (đuôi -ly thường là trạng từ)

- normal /ˈnɔːml/ (adj): thường, thông thường, bình thường

E.g: It's normal to feel tired after such a long trip.

- abnormal /æbˈnɔːml/ (adj): không bình thường, khác thường, dị thường

E.g: They thought his behaviour was abnormal.

- abnormality /ˌæbnɔːˈmæləti/ (n): sự bất thường

E.g: Some genetic mutations can cause abnormalities in the child.

- abnormally /æbˈnɔːməli/ (adv): một cách khác thường

E.g: The success rate was abnormally high.

ð Đáp án B (Nhờ vào các chùm tia laze, cuối cùng anh ấy có thế giũ bỏ được những vệt chàm dị thường trên khuôn mặt mình)


Câu 19:

Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a__________order.

Xem đáp án

Đáp án: C. preservation

Giải thích:

A. sanctuary (n.). thánh địa                 B. breathtaking (adj.): đẹp đến ngỡ ngàng

C. preservation (n.): việc bảo tồn         D. heritage (n.): di sản

Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Penryn itself is unspoilt, and its old and narrow streets are under a preservation order. (Bản thân thị trấn Penryn vẫn chưa bị hư hỏng, và những con đường cũ và hẹp của nó vẫn đang được bảo tồn.)


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

A waiter in a restaurant is talking to a customer who has just finished his meal there.

- Waiter: "Here's your bill, sir"

- Customer: "________."

Xem đáp án

B

Một nam phục vụ ở một nhà hàng đang nói chuyện với khách hàng vừa mới dung bữa xong ở đó. Lựa chọn câu đáp trả lại phù hợp nhất để hoàn thành đoạn đối thoại.

- Waiter: Thưa ông, hóa đơn của ông đây ạ.

- Customer: ________.

- Don't mention it ~ You're welcome: Không có gì

- Can I pay by credit card? (Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được không?

- What do you have? (Bạn dùng/có gì?)


Câu 21:

Two students are talking about the school curriculum.

          - Ted: "Swimming should be made part of the school curriculum."

          - Kate: "______. It is an essential life skill."

Xem đáp án

B

Hai học sinh đang nói về chương trình giảng dạy ở trường.

- Ted: "Bơi lội nên được đưa vào chương trình học ở trường."

- Kate: "______. Đó là một kỹ năng sống thiết yếu."

A. Ồ, đó là một vấn đề  

B. Tôi hoàn toàn đồng ý

C. Không hề

D. Bạn có thể làm được


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.

Xem đáp án

Chọn B

Tạm dịch: Anh ta đã không ngạc nhiên khi biết mình lại trượt kỳ thi lần nữa.

Not bat an eye = to not show any shock or surprise: không tỏ ra ngạc nhiên hay sốc

Didn’t want to see: không muốn nhìn thầy

 Showed surprise:  ra ngạc nhiên

Wasn’t happy: không vui

Didn’t care: không quan tâm

Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa).


Câu 23:

He was so insubordinate that he lost his job within a week.

Xem đáp án

Đáp án C : obedient    Kiến thức kiểm tra: Từ gần nghĩa/ Tính từ

Tính từ insubordinate có nghĩa là không vâng lời, bất trị, trái nghĩa với từ được đưa ra ở phương án C/obedient (vâng lời, phục tùng).

Do vậy, phương án C là phù hợp nhất.

Ý nghĩa của câu: Anh ta quá ương bướng nên đã mất việc chỉ trong vòng 1 tuần.

Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.

A. fresh (adj): tươi tắn, tươi mới, trong lành

B. disobedient (adj): không vâng lời, không tuân thủ quy tắc

D. understanding (adj): thấu hiểu


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My original statement has been completely distorted by the media.

Xem đáp án

Đáp án C

- wrong (v): làm sai
- corrupt (v): gây suy đồi, làm hỏng
- deform (v) = distort (v): làm biến dạng, xuyên tạc
- harm (v): làm hại, gây hại
Dịch: Lời tuyên bố ban đầu của tôi đã bị xuyên tạc hoàn toàn bởi các phương tiện truyền thông.


Câu 25:

Each year about fifty hundred species of plants and animals are already being eliminated.

Xem đáp án

Đáp án B

eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v) ~ remove /rɪˈmuːv/ (v): loại ra, loại bỏ, loại trừ

E.g: He removed his hand from her shoulder.

- drop /drɒp/ (v): sụt, giảm, hạ; rơi, rớt xuống, gục xuống

E.g: Be careful not to drop that plate.

- kick /kɪk/ (v): đá

E.g: She was punched and kicked by her attackers.

- toss /tɒs/ (v): buông, quăng, thả, ném, tung

E.g: I tossed the book aside and got up.

ð Đáp án B (Mỗi năm khoảng năm nghìn loài thực vật và động vật đã bị loại bỏ.)


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở thức giả định

Giải thích:  It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t V

Tạm dịch: Thật không cần thiết để chúng tôi thảo luận vấn đề này một cách chi tiết.


Câu 27:

The last time we met Nguyen Quang Hai football player was two months ago.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì hiện tại hoàn thành/ quá khứ đơn

Giải thích:

Câu đề bài: The last time we met Nguyen Quang Hai football player was two months ago.

                   (Lần cuối cùng chúng tôi gặp cầu thủ bóng đá Nguyen Quang Hai là hai tháng trước .)

                   = I haven’t met Nguyen Quang Hai football player for two months. 

                   (Chúng tôi không gặp cầu thủ bóng đá Nguyen Quang Hai khoảng hai tháng rồi.)

Ta có công thức: S + last + V2/ed + O + khoảng thời gian + ago.

                            = S + has/have + not + VP2 + O + for + khoảng thời gian.

                        = It is + thời gian + since + S + (last) + V2/ed + O

                        = The last time S + V2/ed + O + was + khoảng thời gian + ago.

Vậy đáp án đúng là A


Câu 28:

“How many lessons are you going to learn next month?", he asked me.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu đồng nghĩa - Lời nói gián tiếp dạng Wh-questions

Giải thích:

Câu đề bài: “ “What did you take part in the game show The Road to Mount Olympia for ? ” she said to me.

                   (“Mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì.)

                   = D. She asked me what I had taken part in the game show The Road to Mount Olympia for.

                   (Ông William hỏi tôi mục đích bạn tham gia đường lên đỉnh núi Olympia là gì .)

Vậy đáp án đúng là D


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

My brother usually asked me for help when he has difficulty with his homework.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ

Giải thích:

Ta thấy, trạng ngữ chỉ thời gian “yesterday” (ngày hôm qua) – nên động từ phải chia ở quá khứ đơn.

Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B

Sửa lỗi: are → were

Tạm dịch: Cha mẹ anh ấy hài lòng với kết quả của anh ấy khi anh ấy ở trường trung học ngày hôm qua.


Câu 30:

In his  speech on taking office, President Võ Văn Thưởng thanked the NA for the trust and for giving them  the chance to serve the Fatherland and the people in this position.      

Xem đáp án

Đáp án: C

Kiến thức: Lỗi sai – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và tân ngữ

Giải thích:

Ta có, “Võ Văn Thưởng” là tên riêng (là nam) nên tân ngữ  thay thế là “him”

Đáp án đúng là C

Sửa lỗi: them → them

Tạm dịch:Phát biểu nhận nhiệm vụ, Chủ tịch Võ Văn Thưởng cảm ơn Quốc hội đã tín nhiệm, trao cho ông cơ hội được phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân trên cương vị này


Câu 31:

You can make informed decisions if you are informative

Xem đáp án

Đáp án D        Kiến thức về từ vựng

D. Informative (adj):có nhiều thông tin,chứa nhiều thông tin  sửa thành  well-informed(adj):thạo tin,hiểu biết

Tạm dịch: (Bạn có thể đưa ra những quyết định có căn cứ nếu bạn hiểu biết.)


Câu 32:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Đồng hồ của Jack chạy chậm 10 phút. Đó là lý do tại sao anh ta đến buổi phỏng vấn muộn.

A. Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn hiện tại

B. Nếu đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn

C. Nếu Jack không đến muộn buổi phỏng vấn , đồng hồ của anh ấy đã không chạy chậm 10 phút,

D. Giá mà đồng hồ của Jack không chạy chậm 10 phút, anh ấy sẽ không bị muộn buổi phỏng vấn

Lưu ý: Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ:

If + S + had (not) PII, S + would (not) have PII: Nếu ai đó đã (không) làm gì, thì ai đó sẽ đã (không)làm gì

Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động không xảy ra trong hiện tại If + S + Ved, S + would + V: Nếu ai đó làm gì, thì ai đó sẽ làm gì hiện tại

Câu điều kiện hỗn hợp, diễn tả hành động không có thực trong quá khứ, nhưng kết quả không có thực ở hiện tại

If + S + had +PII, S + would + V: Nếu ai đó đã không làm gì, ai đó hiện tại sẽ làm gì


Câu 33:

Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

Công thức: No sooner + had + S + Ved/ P2 + than + S + Ved/ V2

= Hardly + had + S + Ved/ P2 + when + S + Ved/ V2: Ngay khi...thì...

Not until + mốc thời gian/ S + V(quá khứ đơn) + did + S + V (nguyên mẫu): mãi cho đến khi...thì...

Tạm dịch: Cậu bé vừa ra khỏi nhà thì, trời bắt đầu đổ mưa nặng hạt.

A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

C. Mãi cho đến khi trời mưa to thì cậu bé mới ra khỏi nhà. => sai về nghĩa

D. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai về nghĩa


Câu 34:

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án : D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn?

A. Koalas’ Breeding (sự sinh sản của gấu túi  ý chính đoạn 1

B. The Origin Of  The Koala’s Name And Its Eating Habits (Nguồn gốc tên gọi và thói quen ăn uống  ý chính đoạn 3 và ý phụ)

C. Koalas Are Mammals, Not Bears.( Gấu túi là động vật có vú, không phải gấu ý phụ đoạn 1)

D. The Real Story About Koalas.(Chuyện thật về gấu túi)

- Tiêu đề phù hợp nhất với đoạn văn là: The Real Story About Koalas (câu chuyện thật về gấu túi) bao gồm tất cả các ý trong bài


Câu 35:

According to paragraph 2, how do younger mother koalas usually breed ?

Xem đáp án

Đáp án: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 2, gấu túi mẹ thường sinh sản như thế nào?

A. Họ sinh một con sáu tháng một lần.

B. Hàng năm chúng sinh một con.

C. Chúng không sinh con cho đến khi con cái được 6 hoặc 7 tháng.

D. Chúng không sinh sản vào ban ngày.

Đáp án B. nằm ở đoạn 2 dòng đầu (dùng cách viết khác joey = offsppring; annualy = each year)

Thông tin: “Younger breeding females usually give birth to one joey each year, depending on a range of factors.”

Tạm dịch: Các con cái trẻ hơn thường sinh 1 con non mỗi năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.


Câu 36:

The word it in paragraph 2 refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

        A. một người mẹ         B. Joey                          C. một chiếc túi         D. trở lại

Thông tin: the joey rides on its mother’s abdomen or back, although it continues to return to her pouch for milk until it is too big to fit inside.

Tạm dịch: Joey cưỡi trên bụng hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của cô ấy để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong.


Câu 37:

The word nocturnal in paragraph 3 is ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “nocturnal” trong đoạn 3 là ________.

        A. buồn ngủ cả ngày lẫn đêm                           B. thức vào ban ngày

        C. buồn ngủ vào ban đêm                                                                  D. hoạt động vào ban đêm

nocturnal = active at night: thuộc ban đêm= hoạt động về đêm

Có thể dựa vào câu phía sau để xác định nghĩa của từ “nocturnal”
Thông tin: “Koalas are mostly nocturnal. They sleep for part of the night and also sometimes move about in the daytime.”
Tạm dịch: Gấu túi hầu hết hoạt động về đêm. Chúng ngủ 1 phần vào ban đêm và đôi lúc cũng di chuyển vào ban ngày.


Câu 38:

Which of the following is NOT true according to the passage ?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

A. Gấu túi uống nhiều nước trong bữa ăn để tiêu hóa lá kẹo cao su. => sai về cả ý trong bài

B.  Gấu túi dành tới 20 giờ để ngủ mỗi ngày  à Thông tin ở đoạn 3: ... “They often sleep for up to 18-20 hours each day”...

C. Koalas không uống nước bình thường à Thông tin ở đoạn 1: ... “They are mammals”...

D. Koalas là loài ăn cỏ và sống trên cây à Thông tin ở đoạn 4: ... “because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats”...

Thông tin: “The koala gets its name from an ancient Aboriginal word meaning “no drink” because it receives over 90% of its hydration from the eucalyptus leaves (also known as gum leaves) it eats, and only drinks when ill or times when there is not enough moisture in the leaves i.e. during droughts, etc.”

Tạm dịch: Tên gọi của gấu túi đền từ 1 từ cổ của thổ dân với ý nghĩa là “không uống nước” bởi vì nó nhận hơn 90% sự thủy hóa từ lá của lá cây bạch đàn mà chúng ăn và chỉ uống nước khi chúng bị đau ốm hoăc khi trời không đủ độ ẩm trong lá vào thời kì khô hạn.

Dịch bài đọc:

Mặc dù giống gấu nhưng gấu túi không phải là gấu. Chúng là động vật có vú, vì vậy chúng bú sữa non và là động vật có túi, có nghĩa là con của chúng được sinh ra chưa trưởng thành và chúng phát triển hơn nữa trong sự an toàn của một chiếc túi. Chúng là loài động vật có túi sống trên cây, ăn cỏ, có trọng lượng trung bình khoảng 9kg và sống trên lá kẹo cao su. Bộ lông của chúng dày và thường có màu xám tro với một số nơi có màu nâu. Những con gấu túi ở các vùng phía nam của Úc lớn hơn đáng kể và có bộ lông dày hơn những con ở phía bắc. Đây được cho là một sự thích nghi để giữ ấm cho chúng trong những mùa đông lạnh giá hơn ở phía nam.

Những con cái sinh sản nhỏ hơn thường sinh một con mỗi năm, tùy thuộc vào một loạt các yếu tố. Joey ở trong túi mẹ khoảng 6 hoặc 7 tháng, chỉ uống sữa. Sau khi thoát ra khỏi túi, joey cưỡi trên bụng hoặc lưng của mẹ nó, mặc dù nó tiếp tục quay trở lại túi của mẹ để lấy sữa cho đến khi nó quá lớn để nhét vào bên trong. Joey rời khỏi nhà mẹ trong khoảng từ 1 đến 3 tuổi, tùy thuộc vào thời điểm mẹ có joey tiếp theo.

Gấu túi chủ yếu sống về đêm. Chúng ngủ một phần vào ban đêm và đôi khi di chuyển vào ban ngày. Họ thường ngủ tới 18-20 giờ mỗi ngày. Có một huyền thoại rằng gấu túi ngủ rất nhiều vì chúng ‘say’ lá kẹo cao su. Tuy nhiên, phần lớn thời gian của họ dành cho việc ngủ vì cần nhiều năng lượng để tiêu hóa chất độc, chất xơ, chế độ ăn uống ít dinh dưỡng và ngủ là cách tốt nhất để bảo tồn năng lượng.

Koala được đặt tên từ một từ cổ của thổ dân có nghĩa là “không được uống” vì nó nhận được hơn 90% lượng nước từ lá bạch đàn (còn được gọi là lá kẹo cao su) mà nó ăn, và chỉ uống khi bị ốm hoặc những lúc không đủ. độ ẩm trong lá, tức là trong thời gian hạn hán, v.v.


Câu 39:

It's about so (39)_____ more than deciding (40)_____ you will do to make a living.

Xem đáp án
much đứng trước cấp so sánh hơn nhằm mục đích nhấn mạnh

Câu 40:

It's about so (39)_____ more than deciding (40)_____ you will do to make a living.
Xem đáp án
Đại từ quan hệ “what” vi cụm what s do to make a living:làm gì để sống hợp về nghĩa của câu

Câu 44:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án
C vì toàn bài nói về tổng quan trí tuệ nhân tạo đã có những thay đổi trong giáo dục như chấm bài....

Câu 45:

The word "tedious" in paragraph 2, is CLOSEST in meaning to ___________

Xem đáp án
A:  tedious (adj) = boring (n):buồn chán tẻ nhạt

Câu 46:

As stated in paragraph 2, machines which are driven by AI can now___________

Xem đáp án

B. grade almost all types of fill-in-the-blank questions:chấm gần như tất cả các dạng câu hỏi điền vào chỗ trống


Câu 47:

The word "a pipe dream" in paragraph 3 is closest in meaning to___________

Xem đáp án

C. a pipe dream:giấc mơ viển vông( a pipe dream một ý tưởng hoặc kế hoạch không thể thực hiện và sẽ không bao giờ xảy ra) = an illusion:ảo giác,ảo tưởng

A. an expression:sự thể hiện   B. a phenomenon :hiện tượng

    C. an illusion:ảo giác,ảo tưởng   D. a denotation:ký hiệu

a pipe dream một ý tưởng hoặc kế hoạch không thể thực hiện và sẽ không bao giờ xảy ra


Câu 48:

The word “they” in paragraph 2 refers to___________

Xem đáp án

B

They quy chiếu cho grading softwares:phần mềm tính điểm      


Câu 49:

Which of the following statements is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

D (Thông tin câu đầu tiên của đoạn 3 )


Câu 50:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

A( thông tin câu cuối cùng của đoạn văn cuối)


Bắt đầu thi ngay