IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 40)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 40)

(2024) Đề minh họa tham khảo BGD môn Tiếng Anh có đáp án (Đề 40)

  • 34 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Ngoc and Sam are talking about talking to each other.

Ngoc      : “For me, the time as a student was a period that, although challenging academically, was the most wonderful time of my life.”

Sam     : “__________, as adults, we now face many pressures."

Xem đáp án

Tạm dịch:

Ngọc và Sam đang nói chuyện với nhau.

Ngọc: “Đối với tôi, thời sinh viên là khoảng thời gian tuy đầy thử thách về mặt học tập nhưng lại là khoảng thời gian tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi”.

Sam: “__________, khi trưởng thành, chúng tôi hiện phải đối mặt với rất nhiều áp lực."

A. Tôi không nghĩ vậy                                            B. Không thể nào được

C. Điều đó đúng đấy                                              D. Tôi không thể đồng ý với bạn 

Chọn C                                             


Câu 2:

Tuyet and Tom are in the canteen .

Tuyet      : “Would you like to have more of those instant noodles?”

Tom      : “ _________ “

Xem đáp án

Tạm dịch:

Tuyết và Tom đang ở căng tin.

Tuyết: “Bạn có muốn ăn thêm mì ăn liền không?”

Tom: “ _________ “

A.Hãy làm điều đó.                                                 B. Tôi không thấy thích nó.

C. Không, không hề.                                               D. Tôi không chắc chắn.

Chọn B                                           

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

 _________ solar storm in the past 20 years created dazzling auroras. 

Xem đáp án

Tạm dịch:

Cơn bão mặt trời mạnh nhất trong 20 năm qua đã tạo ra cực quang rực rỡ.

Chọn B

-     Ctruc SS nhất : The + most + ADJ dài / The + ADJ ngắn + est


Câu 4:

Many citizens say that they are _________ of the political policies of the candidates in a local election.

Xem đáp án

A.ignorant (adj) không biết, dốt nát                               

B. ignoring : (v)lờ đi, không để ý                       

C. ignorantly : (adv) ngu dốt, dốt nát                         

D. ignorance : (n) sự ngu dốt

Tạm dịch:

Nhiều công dân nói rằng họ không biết về chính sách chính trị của các ứng cử viên trong cuộc bầu cử địa phương.

Chọn A

-     Trước chỗ trống là một động từ tobe nên ở đây ta cần một tính từ -> A hợp lí


Câu 5:

Anne Hathaway has opened up about her five years of sobriety, _________ her accomplishment as a “milestone”.

Xem đáp án

Tạm dịch:

Anne Hathaway đã chia sẻ về 5 năm cai rượu của mình, mô tả thành tích của cô ấy như một “cột mốc quan trọng”.

Chọn C

-     rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động ( câu đầy đủ : Anne Hathaway has opened up about her five years of sobriety, which describes her accomplishment as a “milestone”.

-     describe( miêu tả): làm một cách chủ động nên ta rút gọn về hiện tại phân từ : V-ing ( describing)


Câu 6:

I bought this book in _________ store near my house.

Xem đáp án

Tạm dịch:

 Tôi mua cuốn sách này ở cửa hàng gần nhà tôi.

Chọn B

-     Ở đây dùng mạo từ “the” vì “store” là nơi đến mà mọi người cũng như người nói đều biết.


Câu 7:

Van rang and __________ you, so I told her you were fine.

Xem đáp án

A.ask out: mời hẹn hò, mời                                  

B. ask for : yêu cầu, đòi hỏi                         

C. act out : hành động cử chỉ                              

D. ask after : hỏi thăm

Chọn D

Tạm dịch:

Vân gọi điện và hỏi thăm bạn nên tôi nói với cô ấy rằng bạn ổn.


Câu 8:

The beauty of nature __________ by people from all walks of life.

Xem đáp án

Chọn A

Tạm dịch:

Vẻ đẹp của thiên nhiên thường được ngưỡng mộ bởi mọi người từ mọi tầng lớp xã hội.


Câu 9:

His constant criticism meant _________ me, but instead, it motivated me to prove him wrong.

Xem đáp án

Chọn C

Tạm dịch:

Những lời chỉ trích liên tục của anh ấy có ý làm tôi nản lòng, nhưng thay vào đó, nó lại như một động lực thúc đẩy tôi chứng minh rằng anh ấy sai.

-     Meant + to V : có ý làm gì


Câu 10:

You shouldn't be lazy like that, __________?

Xem đáp án

Chọn B

Tạm dịch:

 Bạn không nên lười biếng như vậy phải không?


Câu 11:

We’ve decided to interview only ten _________ for the job.

Xem đáp án

A.applicants : ứng cử viên                            

B. applicable  : có thể ứng dụng được                  

C. appliances : thiết bị , dụng cụ                           

D. applications : sự gắn vào, sự chuyên cần

Chọn A

Tạm dịch:

Chúng tôi quyết định chỉ phỏng vấn mười ứng viên cho công việc.


Câu 12:

When he saw the message she left, he realized she _________ over to the UK for 3 months.

Xem đáp án

Chọn C

Tạm dịch:

 Khi anh ấy nhìn thấy tin nhắn cô ấy để lại, anh ấy nhận ra rằng cô ấy sang Anh tận 3 tháng.


Câu 13:

After walking straight for a while, take a _________to the left, and you'll see the café on your right..

Xem đáp án

Chọn B

Sau khi đi thẳng một lúc, thì rẽ sang trái và bạn sẽ thấy quán cà phê ở bên phải.

-     Ta có cụm: take a turn : rẽ


Câu 14:

The festivities will begin with fireworks lighting up the sky _________.

Xem đáp án

Chọn D

Tạm dịch:

Lễ hội sẽ bắt đầu bằng pháo hoa thắp sáng bầu trời ngay khi đồng hồ điểm nửa đêm.


Câu 15:

Even though he was tired, he made sure to __________ his best during the final exam..

Xem đáp án

Chọn A

Tạm dịch:

Mặc dù anh ấy mệt mỏi nhưng anh ấy vẫn đảm bảo làm hết sức mình trong kỳ thi cuối kỳ.

-     Do one’s best : cố gắng làm hết sức


Câu 16:

The slow cooker is very useful _______ people who go out all day.

Xem đáp án

Chọn B

Tạm dịch:

Nồi nấu chậm rất hữu ích cho những người đi ra ngoài cả ngày.

-     Useful for : hữu ích


Câu 17:

The teacher asked us to quote the findings in a _________.

Xem đáp án

Chọn C

Tạm dịch:

Giáo viên yêu cầu chúng tôi tóm tắt các phát hiện một cách ngắn gọn.

-     Ta có thành ngữ : in a nutshell : tóm tắt hoặc nói ngắn gọn về một điều gì đó


Câu 18:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

                      A. skin/skin/: da      

                      B. pine/pain/: cây thông                           

                      C. pie /pai/  : bánh nướng, hấp, lộn xộn                  

                      D. tile/tail/: ngói, đá lát


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

                       A. chase/ t∫eis/ : sự theo đuổi                

                       B. chop/t∫ɔp/ : nhát chặt, miếng chặt ra                   

                       C. schedule  / 'skedʒul/  : lịch trình, bản kế hoạch        

                       D. choice/t∫ɔis/ : sự lựa chọn


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.

Xem đáp án

                        A. prepare/pri'peə/: chuẩn bị                 

                       B. finish/'fini∫/: kết thúc                           

                       C. servive/'sə:vis/:m phục vụ

                       D. appeal/ə'pi:l/: khẩn khoản yêu cầu, lôi cuốn


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions

Xem đáp án

                       A. titanic/tai'tænik/: khổng lồ, to lớn

                       B. enormous/i'nɔ:məs/  : to lớn, khổng lồ   

                       C. extensive /iks'tensiv/  : rộng về diện tích,phạm vi rộng          

                       D. cultural/'kʌlt∫ərəl/: thuộc văn hóa


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

In the classroom, the teacher's strong personality tends to dominate discussions, guiding the direction of the conversation.

Xem đáp án

A.control  : chi phối, điều khiển, quản lý                                   

B. extend : kéo dài, duỗi thẳng                 

C. expand  : mở rộng              

D. spread: lan truyền, căng ra, trải

Tạm dịch:

Trong lớp học, cá tính mạnh mẽ của giáo viên có xu hướng chi phối các cuộc thảo luận, định hướng cuộc trò chuyện.


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

He chose to embark on a new career path, leaving behind his old job for fresh opportunities.

Xem đáp án

A.reject  : từ chối                                            B. start : bắt đầu                     

C. join : tham gia                                            D. select: chọn

Tạm dịch: B

Anh chọn bắt tay vào con đường sự nghiệp mới, bỏ lại công việc cũ để tìm những cơ hội mới.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Scientists are working hard to eradicate the disease from the community.

Xem đáp án

A. throw: quăng, ném                                     B. protect: bảo vệ

C. damage: phá hủy                                       D. preserve: bảo quản, giữ gìn

Tạm dịch: D

Các nhà khoa học đang nỗ lực để loại bỏ căn bệnh này khỏi cộng đồng.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

 Her skills in playing the piano have improved in leaps and bounds since she started taking lessons.

Xem đáp án

A.naturally : tự nhiên                                               B. quickly: nhanh          

 C. slowly: chậm                                                     D. normally: bình thường

Tạm dịch: C

Kỹ năng chơi piano của cô đã tiến bộ nhanh kể từ khi cô bắt đầu học đàn.

-     Ta có thành ngữ : in leaps and bounds : nhanh


Câu 26:

Now NASA is working towards logging (26)__________ of the smaller asteroids, those measuring 140 metres wide or more

Câu 27:

Considering that a 19-metre asteroid (27) ___________ exploded above the city of Chelyabinsk in Russia in 2013 injured 1,200 people

Câu 28:

Considering that a 19-metre asteroid (27) ___________ exploded above the city of Chelyabinsk in Russia in 2013 injured 1,200 people.(28)__________, these middle-sized asteroids would be a serious danger if they enter Earth's orbit

Câu 29:

With technology already available, NASA can track these objects and (29)___________ predictions about possible impact
Xem đáp án

-     Make prediction about: đưa ra dự đoán về điều gì

Chọn A


Câu 30:

With technology already available, NASA can track these objects and (29)___________ predictions about possible impact, at which point two defence (30)__________ could be launched.

Xem đáp án

                       A. challenge : thách thức                

                       B. creativity: sự sáng tạo                    

                       C.  solutions  : giải pháp            

                       D.inspiration  : nguuoonf cảm hứng

Tạm dịch: C

            Năm 2010, nhóm bảo vệ hành tinh tại NASA đã xác định và ghi lại 90% các tiểu hành tinh gần Trái đất có chiều rộng 1 km. Những "vật thể gần Trái đất" này, hay NEO, có kích thước bằng những ngọn núi và bao gồm mọi thứ trong phạm vi 50 triệu km quanh quỹ đạo Trái đất. Với ước tính khoảng 50 hành tinh còn lại cần được ghi lại, NASA cho biết không có hành tinh nào trong số 887 hành tinh mà họ biết là mối nguy hiểm đáng kể đối với hành tinh này. Bây giờ NASA đang nỗ lực hướng tới việc ghi lại một số các tiểu hành tinh nhỏ hơn, những tiểu hành tinh có chiều rộng từ 140 mét trở lên. Trong số 25.000 tiểu hành tinh ước tính có kích thước này, cho đến nay có khoảng 8.000 tiểu hành tinh đã được ghi nhận, còn lại 17.000 tiểu hành tinh chưa được xác định. Xem xét rằng một tiểu hành tinh dài 19 mét đã phát nổ phía trên thành phố Chelyabinsk ở Nga vào năm 2013 đã làm 1.200 người bị thương. Do đó, những tiểu hành tinh cỡ trung bình này sẽ là mối nguy hiểm nghiêm trọng nếu chúng đi vào quỹ đạo Trái đất. 'Tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm' là những tảng đá đủ gần để có thể bay qua quỹ đạo Trái đất trong phạm vi 7,5 triệu km. NASA đã tạo ra một bản đồ gồm 1.400 PHA, không có PHA nào được cho là sẽ là mối đe dọa trong một trăm năm tới. Với công nghệ đã có sẵn, NASA có thể theo dõi các vật thể này và đưa ra dự đoán về tác động có thể xảy ra, tại thời điểm đó, hai hệ thống phòng thủ giải pháp có thể được đưa ra.

 


Câu 31:

The passage is mainly about_______?

Xem đáp án

Tạm dịch: B

Đoạn văn chủ yếu nói về _______?

A. Tầm quan trọng của ngữ pháp và từ vựng trong việc học ngôn ngữ.

B. Vai trò của sự tự nhận thức và trí tuệ cảm xúc trong việc phát triển các kỹ năng liên văn hóa.

C. Lịch sử của các sáng kiến ​​PISA và CEFR của OECD.

D. Các phương pháp giảng dạy khác nhau trong giáo dục ngôn ngữ.


Câu 32:

The word “it” in paragraph 2 refers to ________.

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ________.

A. quá trình hành vi

B. khả năng

C. tự suy ngẫm

D. quá trình cảm xúc của chúng ta

- Self-reflection is the ability to observe and evaluate our own emotional, cognitive and behavioural processes. It allows us to look inward and become conscious of what drives us and what makes us feel, think and act the way we do: Tự phản ánh là khả năng quan sát và đánh giá các quá trình cảm xúc, nhận thức và hành vi của chính chúng ta. Nó cho phép chúng ta hướng nội và nhận thức được điều gì thúc đẩy chúng ta và điều gì khiến chúng ta cảm nhận, suy nghĩ và hành động theo cách chúng ta làm.


Câu 33:

The word “conscious” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch: D

Từ “có ý thức” gần nghĩa nhất với _______.

A. sáng                            B. mãnh liệt                          C. tạm thời                         D. tỉnh táo, ý thức


Câu 34:

Self-reflection is important because it ___________.

Xem đáp án

Tạm dịch: A

Tự phản ánh rất quan trọng vì nó ___________.

A. nâng cao sự tự nhận thức

B. xây dựng không gian lớp học

C. khuyến khích sự tò mò trong lớp học

D. khiến chúng ta cảm nhận, suy nghĩ và hành động theo cách chúng ta làm

- Self-reflection is the ability to observe and evaluate our own emotional, cognitive and behavioural processes. It allows us to look inward and become conscious of what drives us and what makes us feel, think and act the way we do. One of the effects of increased self-reflection and self-awareness is a heightened understanding of our feelings. Emotional intelligence takes self-awareness to the next steps – the ability to be socially aware, i.e. aware of the feelings of the people around us; and the ability to self-manage, i.e. to manage our feelings and respond in a way that is appropriate and effective: Tự phản ánh là khả năng quan sát và đánh giá các quá trình cảm xúc, nhận thức và hành vi của chính chúng ta. Nó cho phép chúng ta hướng nội và nhận thức được điều gì thúc đẩy chúng ta và điều gì khiến chúng ta cảm nhận, suy nghĩ và hành động theo cách chúng ta làm. Một trong những tác động của việc tăng cường khả năng tự phản ánh và tự nhận thức là sự hiểu biết sâu sắc hơn về cảm xúc của chúng ta. Trí tuệ cảm xúc đưa khả năng tự nhận thức lên những bước tiếp theo khả năng nhận thức về mặt xã hội, tức là nhận thức được cảm xúc của những người xung quanh chúng ta; và khả năng tự quản lý, tức là quản lý cảm xúc của chúng ta và phản ứng theo cách phù hợp và hiệu quả.


Câu 35:

According to the passage, all of the following are true, EXCEPT_______?

Xem đáp án

Tạm dịch: A

Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ_________?

A. Nhiều nhà giáo dục cảm thấy tự tin trong việc giảng dạy các kỹ năng giao tiếp và liên văn hóa.

B. OECD PISA và CEFR nhấn mạnh tầm quan trọng của kỹ năng liên văn hóa.

C. Tự phản ánh nâng cao khả năng tự nhận thức và trí tuệ cảm xúc.

D. Việc phát triển kỹ năng đa văn hóa của học sinh có thể được tiếp cận một cách có hệ thống.

- The push to help students develop global competence by the OECD PISA (2018) and the promotion of pluricultural competence by the CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) further highlights the significance of intercultural skills today. : B,D

- One of the effects of increased self-reflection and self-awareness is a heightened understanding of our feelings. : C


Câu 36:

Which of the following can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Điều nào sau đây có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?

A. Hành trình đáng kinh ngạc của một nhà sinh học biển

B. Vai trò của công nghệ trong sinh học biển

C. Tác động tàn khốc của rác thải nhựa đối với sinh vật biển

D. Cuộc phiêu lưu trên biển ngọc lam


Câu 37:

The process and challenges of removing the plastic straw ___________.

Xem đáp án

Tạm dịch: A

Quá trình và thách thức của việc loại bỏ ống hút nhựa ___________.

A. từ mũi rùa

B. từ đại dương

C. do khó thở

D. từ rác thải nhựa đến sinh vật biển

-      On a boat near Costa Rica, a team of marine biologists1 is helping a turtle. The animal is having trouble breathing, and the team discovers why there is something inside its nose. A scientist tries to extract the object, but the turtle cries in pain. Finally, after eight long minutes, a long object is pulled out: It is a 10-centimeter plastic straw.


Câu 38:

The word  invasion in paragraph 1 is closest in meaning to ___________.

Xem đáp án

Tạm dịch: D

Từ xâm chiếm ở đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ___________.

A. lòng dũng cảm                   B. khai thác                        C. sự hấp dẫn                    D. tấn công


Câu 39:

The word it in paragraph 2 refers to ____________.

Xem đáp án

Tạm dịch: B

Từ it ở đoạn 2 đề cập đến ____________.

A. YouTube

B. video giải cứu rùa

C. hàng triệu lần

D. nhận thức về một vấn đề đang gia tăng


Câu 40:

The word poignant  in paragraph 3 is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Tạm dịch: A

Từ sâu sắc trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. xúc động                      B. thận trọng                       C. chu đáo                   D. thận trọng


Câu 41:

According to the passage, which of the following statements is NOT TRUE ?

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

A. Các nhà sinh vật biển đã thành công trong việc lấy ống hút nhựa ra khỏi mũi rùa.

B. Video về cuộc giải cứu rùa đã được xem hàng triệu lần trên YouTube.

C. Hầu hết rác thải nhựa ở đại dương sẽ phân hủy sinh học trong vòng vài năm.

D. Khoảng 8,1 tỷ kg nhựa đi vào đại dương mỗi năm từ các vùng ven biển.

- Most of this plastic will never biodegrade. This ocean plastic hurts millions of sea animals every year: Hầu hết lượng nhựa này sẽ không bao giờ phân hủy sinh học.2 Loại nhựa đại dương này gây tổn hại cho hàng triệu động vật biển mỗi năm.


Câu 42:

What can be inferred from the passage about single-use plastics?

Xem đáp án

Tạm dịch: B

Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn về đồ nhựa dùng một lần?

A. Chúng thân thiện với môi trường hơn nhựa tái sử dụng.

B. Chúng gây ra mối đe dọa đáng kể cho sinh vật biển.

C. Chúng dễ tái chế hơn các loại nhựa khác.

D. Chúng chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu khoa học.

 - According to Savoca, “Single-use plastics are the worst.” These are items that are used only once before we throw them away. Some common examples include straws, water bottles, and plastic bags.

- serves as a poignant reminder of the broader, more insidious threat that plastic pollution poses to marine life: là lời nhắc nhở sâu sắc về mối đe dọa rộng lớn hơn, nguy hiểm hơn mà ô nhiễm nhựa gây ra cho sinh vật biển.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

She spoke loudly to her boyfriend for a long time. She had a sore throat and her voice was unclear.

Xem đáp án

Tạm dịch: D

Cô đã nói chuyện lớn tiếng với bạn trai trong một thời gian dài. Cô bị đau họng và giọng nói không rõ ràng.

-     Cấu trúc câu điều kiện : hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng câu đk loại 3 :

      If + S + had + V3 , S+ would/ could/ might(not) + have + V3


Câu 44:

People realized they had misunderstood her when they labeled her as a villain. She was truly desperate to prove herself.

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Mọi người nhận ra rằng họ đã hiểu lầm cô khi gán cho cô cái mác phản diện. Cô ấy thực sự đã chứng tỏ bản thân đến tuyệt vong.

A. Chỉ bởi cô ấy thực sự đã chứng tỏ bản thân đến tuyệt vong thì mọi người mới nhận ra rằng họ đã hiểu lầm cô khi gán cho cô là kẻ phản diện.

B. Mãi cho đến khi mọi người nhận ra rằng họ đã hiểu lầm cô khi gán cho cô là kẻ phản diện, cô ấy thực sự mới chứng tỏ bản thân đến tuyệt vong

C. Mãi cho đến khi cô ấy thực sự đã chứng tỏ bản thân đến tuyệt vong, mọi người mới nhận ra rằng họ đã hiểu lầm cô khi gán cho cô là kẻ phản diện.

D. Nếu mọi người nhận ra rằng họ đã hiểu lầm cô khi gán cho cô là nhân vật phản diện, cô sẽ thực sự khao khát chứng tỏ bản thân.


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Doctors say that parents should help kids be with its friends, not worry about school, sleep well, and exercise a little.

Xem đáp án

Tạm dịch: B

Các bác sĩ cho rằng cha mẹ nên giúp trẻ hòa đồng với bạn bè, không phải lo lắng về việc học, ngủ ngon và vận động một chút.

-     Sửa its -> their


Câu 46:

After a long week of work, Chi looked forward to spending her weekend engaged in outdoor creation, hiking through the forest and breathing in the fresh air.

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Sau một tuần dài làm việc, Chi mong muốn được dành thời gian cuối tuần để tham gia hoạt động giải trí ngoài trời, đi bộ xuyên rừng và hít thở không khí trong lành.

-Sửa creation : sự sáng tạo -> recreation: sự giải lao, giải trí        


Câu 47:

Yesterday, my brother strikes his head while he was playing sports with his friends.

Xem đáp án

Tạm dịch: A

Hôm qua, anh trai tôi bị đập đầu khi đang chơi thể thao với bạn bè.

è Sửa strkes -> struck


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 People are prohibited from parking in the area as clearly stated by the sign.

Xem đáp án

Tạm dịch: C

Mọi người bị cấm đậu xe trong khu vực như được ghi rõ bằng biển báo.


Câu 49:

It's been three years since we went out for a drink together at the COLAP pub.

Xem đáp án

Tạm dịch: B

Đã ba năm kể từ khi chúng tôi cùng nhau đi uống rượu ở quán rượu COPAP.

-     It’s been + time + since + qkđ: trong bao nhiêu lâu/ The last time : lần cuối …= S + haven’t + v3 + since / for ..: không làm gì từ khi / trong bao lâu …


Câu 50:

“We're both capable of living well without each other”, she said.

Xem đáp án

Tạm dịch: A

 Cô ấy nói: “Cả hai chúng tôi đều có khả năng sống tốt khi không có nhau”.

-     Câu trực tiếp gián tiếp lùi thì


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương