A. It’s months since he didn’t take a day off from work.
B. He has a day off from work to take every month.
C. He has taken a day off from work monthly.
D. He last took a day off from work months ago.
D
Giải thích:
Anh ấy đã không nghỉ làm ngày nào trong nhiều tháng.
A. Đã nhiều tháng kể từ khi anh ấy không nghỉ làm. → Sai nghĩa
B. Anh ấy có một ngày nghỉ làm hàng tháng. → Sai nghĩa
C. Anh ấy đã nghỉ làm một ngày mỗi tháng. → Sai nghĩa
D. Anh ấy đã nghỉ làm một ngày lần cuối vào nhiều tháng trước. → Đúng
Cấu trúc: S + have/has not + V3/V-ed + for (time) = S + last + V2/V-ed + (time) ago
Dịch nghĩa: Anh ấy đã không nghỉ làm ngày nào trong nhiều tháng. = Anh ấy đã nghỉ làm một ngày lần cuối vào nhiều tháng trước.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
His work remained obscene for years before it was finally recognized as groundbreaking and influential.
The holiday resort offers all the _______ a young family could want.
According to paragraph 3, one way to prevent distractions is by ______.
Peter is walking happily hoping that he _______ to the party by his girlfriend.
They are tired _______ seeing the same boring movies all the time.
The police officers signaled for the traffic to proceed through the intersection.
Susan and Brian are talking on the phone.
- Brian: “Would you like to grab some coffee and catch up this afternoon?”
- Susan: “_________, but I have to finish my English assignment”
I wish my flat-mate wouldn’t play the guitar all day and night. It’s driving me up the _______.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.