IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 1)

  • 10922 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

      Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact to form firm, a much whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice. 

      In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice. 

 Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu bàn về nội dung nào sau đây? 

A. Thiệt hại do sông băng                                       B. Vị trí của sông băng 

C. Ảnh hưởng của sông băng đến khí hậu                D. Sự hình thành sông băng

Thông tin: Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. 

Tạm dịch: Sông băng là những khối băng lớn trên đất liền cho thấy bằng chứng về sự di chuyển trong quá khứ hoặc hiện tại. Chúng phát triển bởi sự biến đổi dần dần của tuyết thành băng của sông băng. Một trận tuyết mới rơi là một khối bông tuyết mềm xốp lỏng lẻo, những tinh thể băng nhỏ tinh tế được hình thành trong khí quyển. 

Chọn D.


Câu 2:

Which of the following will cause density within the glacier to increase?
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Cái nào sau đây sẽ khiến mật độ trong sông băng tăng lên? 

A. Áp lực từ trọng lượng của tuyết mới                   B. Tăng hàm lượng nước và không khí

C. Thời gian dài của bóng tối và sự thay đổi nhiệt độ      D. Chuyển động của sông băng

Thông tin: As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. 

Tạm dịch: Khi tuyết mới rơi xuống và vùi lấp lớp tuyết cũ hơn, các lớp tuyết dạng hạt sẽ nén chặt hơn nữa để tạo thành khối cứng, một loại tuyết dày đặc hơn, thường là một năm tuổi trở lên, có rất ít lỗ rỗng.

Chọn A.


Câu 3:

The word "bound" in paragraph 1 is closest in meaning to ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ "bound" (liên kết) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. 

A. chosen: được chọn                                              B. covered: được bao phủ 

C. held: được tổ chức                                               D. planned: được lên kế hoạch

Thông tin: Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice.  

Tạm dịch: Quá trình chôn lấp sâu hơn và quá trình xi măng hóa chậm - một quá trình mà các tinh thể liên kết với nhau trong một bức tranh khảm các tinh thể băng xen kẽ nhau - cuối cùng tạo ra băng rắn.

Chọn C. 


Câu 4:

The word "converted" in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ "converted" (chuyển thành) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. 

A. delayed: trì hoãn                                                 B. changed: thay đổi 

C. promoted: thúc đẩy, xúc tiến                               D. dissolved: giải thể 

Thông tin: The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice.

Tạm dịch: Tuyết thường sâu nhiều mét vào thời điểm các lớp bên dưới chuyển thành băng.

Chọn B. 


Câu 5:

In temperate glaciers, where is water found?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Trong các sông băng ôn đới, nước được tìm thấy ở đâu? 

A. Trong một lớp mỏng bên dưới lớp cứng             B. Trong các vũng ở các độ sâu khác nhau

C. Chỉ gần bề mặt                                                    D. Trong đường hầm 

Thông tin: In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice.

Tạm dịch: Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm tan chảy ở mọi mức áp suất bên trong sông băng và nước tự do tồn tại dưới dạng những giọt nhỏ hoặc tích tụ lớn hơn, trong các đường hầm bên trong hoặc bên dưới băng. 

Chọn D. 


Câu 6:

The word "that" in paragraph 2 refers to ___________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Từ "that" trong đoạn 2 đề cập đến ________. 

A. chỏm băng dày              B. lưỡi băng                  C. đá rắn      D. thung lũng

Thông tin: Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates.

Tạm dịch: Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, như là lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như chỏm băng dày cái mà chảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất.

Chọn A. 


Câu 7:

It can be inferred from the last paragraph that a glacier ________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ đoạn cuối có thể suy ra rằng một sông băng ________. 

A. quá lạnh để được nghiên cứu kỹ lưỡng 

B. giữ nguyên hình dạng trong suốt quá trình băng hà 

C. có thể đóng góp nước vào hồ, sông hoặc đại dương 

D. có thể trở lại thành một khối mịn 

Thông tin: Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice. 

Tạm dịch: Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, như là lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như chỏm băng dày chảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất. Việc đi xuống dẫn đến sự tan chảy cuối cùng của băng. 

Chọn C. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch:

     Sông băng là những khối băng lớn trên đất liền cho thấy bằng chứng về sự di chuyển trong quá khứ hoặc hiện tại. Chúng phát triển bởi sự biến đổi dần dần của tuyết thành băng của sông băng. Một trận tuyết mới rơi là một khối bông tuyết mềm xốp lỏng lẻo, những tinh thể băng nhỏ tinh tế được hình thành trong khí quyển. Khi tuyết nằm trên mặt đất trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng, các tinh thể co lại và trở nên rắn chắc hơn để tạo thành khối rắn chắc, một khối lượng lớn bị ép lại với nhau thành một dạng dày đặc hơn, tuyết dạng hạt. Khi tuyết mới rơi xuống và vùi lấp lớp tuyết cũ hơn, các lớp tuyết dạng hạt sẽ nén chặt hơn nữa để tạo thành khối cứng, một loại tuyết dày đặc hơn, thường là một năm tuổi trở lên, có rất ít lỗ rỗng. Quá trình chôn lấp sâu hơn và quá trình xi măng hóa chậm - một quá trình mà các tinh thể liên kết với nhau trong một bức tranh khảm các tinh thể băng xen kẽ nhau - cuối cùng tạo ra băng rắn. Trong quá trình tái kết tinh này, mật độ các tinh thể trở nên dày đặc hơn, phần trăm không khí giảm từ khoảng 90% đối với bông tuyết xuống dưới 20% đối với băng trên sông băng. Toàn bộ quá trình có thể mất ít nhất một vài năm, nhưng nhiều khả năng là mười, hai mươi năm hoặc lâu hơn. Tuyết thường sâu nhiều mét vào thời điểm các lớp bên dưới chuyển thành băng. 

     Trong các sông băng lạnh giá được hình thành ở những vùng lạnh nhất của Trái đất, toàn bộ khối băng ở nhiệt độ dưới điểm nóng chảy và không có nước bình thường tồn tại. Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm tan chảy ở mọi mức áp suất bên trong sông băng và nước tự do tồn tại dưới dạng những giọt nhỏ hoặc tích tụ lớn hơn, trong các đường hầm bên trong hoặc bên dưới băng. Quá trình hình thành sông băng hoàn tất khi băng tích tụ đến độ dày (và do đó trọng lượng) đủ để khiến nó di chuyển chậm dưới áp lực, giống như cách mà đá rắn sâu trong Trái đất có thể thay đổi hình dạng mà không bị vỡ. Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, như là lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như chỏm băng dày chảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất. Việc đi xuống dẫn đến sự tan chảy cuối cùng của băng. 


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. pushed /pʊʃt/                                                       B. earned /ɜːnd/ 

C. kicked /kɪkt/                                                        D. matched /mætʃt/ 

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, còn lại là /t/. 

Chọn B. 


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. decision /dɪˈsɪʒn/                                                 B. recognise /ˈrekəɡnaɪz/ 

C. certainty /ˈsɜːtnti/                                                D. acceptance /əkˈseptəns/

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /k/, còn lại là /s/. 

Chọn B.

Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

because S + V: bởi vì 

although S + V: mặc dù 

as a result, S + V: kết quả là 

Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại trong việc nộp đơn vào học viện danh tiếng đó. 

= D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, kết quả là anh ấy đã trượt vào học việc danh tiếng đó. 

A. Vì anh ấy không nộp đơn vào học viện danh tiếng đó nên thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. => sai về nghĩa 

B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém mặc dù anh ấy đã thất bại trong việc nộp đơn vào học viện danh tiếng đó. => sai về nghĩa 

C. Không nộp đơn vào học viện danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. => sai về nghĩa 

Chọn D. 


Câu 11:

Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting! 
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

- Đảo ngữ với “no sooner … than” “Hardly … when”: 

No sooner/Hardly + had S + Ved/V3 + than/when S + Ved.: vừa mới … thì 

- Đảo ngữ với “Not until”: Not until S + V + trợ V + S + V(chính): mãi cho đến khi

- Đảo ngữ: Only after + N/S + V + trợ V + S + V(chính): chỉ sau khi 

Tạm dịch: Seth đã thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu của ông ấy tại công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp. 

= A. Vừa mới đến cuộc họp thì chúng tôi đã được thông báo về việc ông ấy rời công ty.

B. Chỉ sau khi nghỉ việc tại công ty, Seth mới cho chúng tôi biết về việc ôn ấy đã đến dự cuộc họp. => sai về nghĩa 

C. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ rời công ty thì ông ấy mới xuất hiện tại cuộc họp. => sai về nghĩa 

D. sai thì ở “arrive” 

Chọn A. 


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. urban /ˈɜːbən/                                                      B. remain /rɪˈmeɪn/ 

C. admire /ədˈmaɪə(r)/                                             D. attend /əˈtend/ 

Quy tắc: 

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 

Trọng âm đáp án A rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. 

Chọn A. 


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. successful /səkˈsesfl/                                           B. sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/

C. infection /ɪnˈfekʃn/                                              D. inactive /ɪnˈæktɪv/ 

Quy tắc: 

- Hậu tố “-ful”, tiền tố “in-” không làm thay đổi trọng âm từ gốc. 

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. 

Chọn B. 

Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

It is not just individuals who find the best pricey. Some governments find the cost to be prohibitiye.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

prohibitive (adj): rất cao 

A. reasonable (adj): hợp lý                                           B. cheap (adj): rẻ 

C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được              D. expensive (adj): đắt 

=> prohibitive (adj): rất cao = expensive (adj): đắt 

Tạm dịch: Không phải chỉ có những cá nhân mới thấy giá tốt nhất. Một số chính phủ nhận thấy chi phí là rất cao. 

Chọn D. 

Câu 15:

After some years of setting up the business, they are now left high and dry and have to make employees redundant.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

left high and dry: trong tình trạng khó khăn mà không có tiền 

A. changing a lot: thay đổi nhiều 

B. making a profit: tạo ra lợi nhuận 

C. over budget: vượt quá ngân sách 

D. in difficulty without money: gặp khó khăn mà không có tiền 

=> left high and dry = in difficulty without money: gặp khó khăn mà không có tiền

Tạm dịch: Sau một vài năm thành lập doanh nghiệp, bây giờ họ đang trong tình trạng khó khăn và dư thừa nhân viên. 

Chọn D.


Câu 16:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Mass advertising is employed when person-to-person selling is impractical, impossible or simply inefficiency.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

inefficiency (n): sự không hiệu quả 

inefficient (adj): không hiệu quả 

Dấu hiệu: vì trước là trạng từ “simply” (một cách đơn giản) nên vị trí sau nó phải là một tính từ.

Hoặc: adj + or + adj => sau “or” trong trường hợp này phải điền adj. 

Sửa: inefficiency => inefficient 

Tạm dịch: Quảng cáo đại chúng được sử dụng khi việc bán hàng giữa người với người là không thể thực hiện được hoặc đơn giản là không hiệu quả. 

Chọn C. 


Câu 17:

A calorie is the quantity of heat required to rise one gallon of water one degree centigrade at one atmospheric pressure.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

rise (v): đang lên, trở dậy (vì đây là nội động từ nên không có tân ngữ ở sau) 

raise (v): nâng lên (ngoại động từ nên có tân ngữ ở sau) 

Sửa: rise => raise 

Tạm dịch: Calo là nhiệt lượng cần thiết để nâng một gallon nước lên một độ C ở một áp suất khí quyển.

Chọn D.


Câu 18:

Harry, like his colleagues, are trying hard to finish hard work early.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Chủ ngữ của câu là “Harry” nên động từ chia ở dạng số ít. 

Sửa: are trying => is trying 

Tạm dịch: Harry, cũng như các đồng nghiệp của mình, đang rất cố gắng để hoàn thành sớm công việc khó khăn. 

Chọn A.


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. 

     In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. 

     Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers. 

What does the passage mainly discuss?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì? 

A. Truyền thống của người Masai khi sinh con       B. Lễ kỷ niệm ở Châu Phi 

C. Các hoạt động trong một lễ kỷ niệm sinh            D. Lễ sinh nhật cho trẻ em ở Châu Phi

Thông tin: In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name… In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays.

Tạm dịch: Ở châu Phi, mọi người hân hoan ăn mừng sự ra đời của một em bé mới. Các Pygmies sẽ hát một bài hát về sự chào đời của đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ đưa em bé địu trên lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình… Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật.

Chọn D.


Câu 20:

Where do people in Kenya give the name to the child?
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Người dân Kenya đặt tên cho đứa trẻ ở đâu? 

A. ở nhà thờ làng                                                     B. gần hàng rào gai  

C. ở trang trại gia súc                                               D. tại nhà của họ 

Thông tin: In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name.

Tạm dịch: Ở Kenya, người mẹ đưa em bé địu trên lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình. 

Chọn C.


Câu 21:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2?
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2? 

A. Trẻ em được bắt đầu cho một cuộc sống trưởng thành với sự hiện diện của bạn bè và gia đình của chúng.

B. Trẻ em phải vượt qua một vài thử thách để bước vào thế giới trưởng thành. 

C. Trẻ em phải tìm hiểu văn hóa và truyền thống của bộ lạc khi chúng đủ lớn. 

D. Một đứa trẻ tám ngày tuổi sẽ được mẹ dắt đi dạo đầu tiên. 

Thông tin: In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world… When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. 

Tạm dịch: Ở Tây Phi, sau khi đứa trẻ được tám ngày tuổi, người mẹ đưa đứa trẻ đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn… (D) Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật pháp, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu múa của bộ tộc chúng. (C) Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để được bắt đầu bước vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số thử thách. (B) 

Chọn A.


Câu 22:

The word "undergo” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Từ “undergo” (trải qua) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________. 

A. commence (v): bắt đầu                                       B. participate in (v): tham gia

C. experience (v): trải nghiệm, trải qua                    D. explore (v): khám phá 

Thông tin: Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation.

Tạm dịch: Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn nhập môn.

Chọn C.


Câu 23:

What does the word "they" in paragraph 3 refer to?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ “they” trong đoạn 3 chỉ điều gì? 

A. động vật hoang dã                                              B. các chiến binh trẻ  

C. chủ gia súc                                                          D. nhóm Maasai 

Thông tin: At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. 

Tạm dịch: Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ sẽ nuôi tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ thực hành săn các động vật hoang dã có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi họ đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của đàn gia súc lớn như cha của họ.

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Ở châu Phi, mọi người hân hoan ăn mừng sự ra đời của một em bé mới. Các Pygmies sẽ hát một bài hát về sự chào đời của đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ đưa em bé địu trên lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình. 

     Ở Tây Phi, sau khi đứa trẻ được tám ngày tuổi, người mẹ đưa đứa trẻ đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn, và bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật. Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật pháp, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu múa của bộ tộc chúng. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để được bắt đầu bước vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số thử thách. 

     Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn nhập môn. Giai đoạn đầu tiên kéo dài khoảng ba tháng. Các cậu bé rời khỏi nhà của cha mẹ, sơn cơ thể của họ bằng màu trắng, và được dạy cách trở thành những chiến binh trẻ tuổi. Vào cuối giai đoạn này, họ được cạo đầu và họ cũng được cắt bao quy đầu. Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ sẽ nuôi tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ thực hành săn các động vật hoang dã có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi họ đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của đàn gia súc lớn như cha của họ. Các cô gái được bắt đầu (thử thách) khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi. Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về nghĩa vụ của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh. Ngay sau đó họ kết hôn và có một cuộc sống tương tự như cuộc sống của mẹ họ. 


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The college principal promised _________ into the matter.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: promise to V: hứa hẹn làm gì 

Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học hứa sẽ xem xét vấn đề. 

Chọn C.


Câu 25:

Next summer, we'd like to ________ an Italian course in Perugia.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. do (v): làm, hành động                                       B. make (v): chế tạo, sản xuất

C. perform (v): trình bày, biểu diễn                         D. enter (v): nhập 

=> do a course: tham gia một khóa học 

Tạm dịch: Mùa hè tới, chúng tôi muốn tham gia một khóa học tiếng Ý ở Perugia. 

Chọn A.


Câu 26:

If you ________ your money in a bank now, you will get 12% interest annually.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: do động từ ở mệnh đề chính pử dạng “will V” => đây là câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, hoặc tương lai.

Công thức: If S + V(s/es), S + will V (nguyên thể). 

Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn sẽ nhận được lãi suất 12% hàng năm.

Chọn A.

Câu 27:

_________ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it!
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. However, S + V: tuy nhiên                                      B. Although S + V: mặc dù

C. Despite + N/Ving: mặc dù                                       D. Nevertheless: tuy nhiên

Dấu hiệu: “sounding very boring” là Ving. 

Tạm dịch: Mặc dù nghe có vẻ rất nhàm chán, bộ phim thực sự khá thú vị. Tôi muốn giới thiệu nó!

Chọn C. 


Câu 28:

I wasn't happy with the way my career was going so I decided to _________ and look for another job.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. pick a fight: kiếm chuyện, gây sự 

B. jump the gun: vội vã, quá sớm 

C. bite the bullet: nhẫn nhục chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay 

D. cross swords: đánh nhau, chiếu nhau, cãi nhau 

Tạm dịch: Tôi không hài lòng với con đường sự nghiệp của mình đang diễn ra nên tôi quyết định ngậm đắng nuốt cay và tìm kiếm một công việc khác. 

Chọn C. 


Câu 29:

_________ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (June), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động 

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. 

Câu đầy đủ: June was stopped by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt. 

Tạm dịch: Bị cảnh sát dừng xe vì vượt đèn đỏ, June quyết định không có lợi ích gì khi tranh luận vì cô không thắt dây an toàn. 

Chọn A. 


Câu 30:

The sky was full _________ brightly coloured fireworks.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: be full of sth: ngập tràn, đầy cái gì, điều gì 

Tạm dịch: Bầu trời ngập tràn pháo hoa rực rỡ sắc màu. 

Chọn C.


Câu 31:

When I enquired about the time of trains, I was given a ________
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. timetable (n): thời gian biểu, lịch trình                B. programme (n): chương trình

C. itinerary (n): hành trình, con đường đi                D. schedule (n): kế hoạch làm việc

Tạm dịch: Khi tôi hỏi về thời gian của các chuyến tàu, tôi đã được đưa cho một lịch trình.

Chọn A.

Câu 32:

The feuding families have been ________ enemies for years.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. ignore – ignored – ignored: phớt lờ                    B. promise – promised – promised: hứa, hứa hẹn

C. curse – cursed – cursed: nguyền rủa, chửi rủa     D. swear – swore – sworn: tuyên thệ, thề

=> Sự kết hợp từ: sworn enemy: kẻ thù không đội trời chung 

Tạm dịch: Các gia đình thù địch đã trở thành kẻ thù của nhau trong nhiều năm. 

Chọn D.


Câu 33:

In his latest speech, the Secretary General __________ the importance of wildlife conservation.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. excuse – excused: thứ lỗi, tha thứ                       B. stress – stressed: làm căng thẳng, nhấn mạnh

C. remain – remained: vẫn còn, vẫn cứ, còn lại       D. understand – understood: hiểu

Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã. 

Chọn B. 


Câu 34:

On our trip to __________ Spain, we crossed ________ Atlantic Ocean.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Dùng “the” trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): (The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes,…) 

Không dùng mạo từ trước tên nước là 1 thể thống nhất. 

Tạm dịch: Trong chuyến đi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã băng qua Đại Tây Dương.

Chọn D.


Câu 35:

Peter ________ my best friend since we were nine.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Dấu hiệu: “since we were nine” (từ khi chúng tôi lên chín) 

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại. 

Công thức: S + have/has Ved/V3. 

Tạm dịch: Peter là bạn thân nhất của tôi kể từ khi chúng tôi lên chín. 

Chọn B. 


Câu 36:

She will take management training course __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

as soon as: ngay khi                                                 right after: ngay sau khi

when: khi                                                                 until: cho tới khi 

Chú ý: động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Tạm dịch: Cô ấy sẽ tham gia khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.

Chọn B. 


Câu 37:

Robert is being kept in an isolation Ward because he is highly _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. infection (n): sự làm nhiễm trùng, bệnh lây nhiễm      B. infectious (adj): nhiễm trùng, lây nhiễm

C. infect (v): nhiễm, làm nhiễm độc                        D. infectiously (adv): dễ lây lan, dễ truyền

Dấu hiệu: sau tobe “is” và trạng từ “highly” (cao) cần một tính từ. 

Tạm dịch: Robert đang ở trong một khu cách ly vì anh ấy có khả năng lây nhiễm cao.

Chọn B. 


Câu 38:

The landlord requested that John _________ out of the apartment.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Công thức: S + requested + that S + V(nguyên thể).: Ai đó yêu cầu ai làm gì

Tạm dịch: Chủ nhà yêu cầu John chuyển ra khỏi căn hộ. 

Chọn B.

Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. 

     As Earth’s climate has warmed, a new pattern of more frequent and more intense weather events has unfolded around the world. Scientists identify these extreme weather events based on the historical (39) ________ of weather in a particular region. They consider extreme weather events to be those (40) _______ produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) _______ effects. Typically, these events are considered extreme if they are unlike 90% or 95% of similar weather events that happened before in that same area. 

     A warmer and more moist atmosphere over the oceans makes it likely that the strongest hurricanes will be more intense, produce more rainfall, and possibly be larger. In addition, global warming causes sea level to (42) _________, which increases the amount of seawater, along with more rainfall, that is pushed on to shore during coastal storms. That seawater, along with more rainfall, can result in destructive flooding. (43) ______ global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don't know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year. The effect of global warming on the frequency, intensity, size, and speed of hurricanes remains a subject of scientific research.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. report (n): báo cáo                                              B. account (n): tài khoản 

C. record (n): bản ghi, ghi âm                                       D. fact (n): sự thật 

Scientists identify these extreme weather events based on the historical (39) record of weather in a particular region. 

Tạm dịch: Các nhà khoa học xác định những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt này dựa trên ghi chép lịch sử về thời tiết ở một khu vực cụ thể. 

Chọn C. 


Câu 40:

They consider extreme weather events to be those (40) _______ produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) _______ effects.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu 

- when: khi nào 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ 

- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định 

Dấu hiệu: “those” (những cái này) chỉ “extreme weather events” (hiện tượng thời tiết khắc nghiệt) => danh từ chỉ vật. 

They consider extreme weather events to be those (40) that produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind 

Tạm dịch: Họ coi các hiện tượng thời tiết cực đoan là những hiện tượng tạo ra lượng mưa hoặc tuyết, nhiệt độ, gió  

Chọn D. 


Câu 41:

They consider extreme weather events to be those (40) _______ produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) _______ effects.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: “effects” là danh từ số nhiều, đếm được. 

A. other + N(số nhiều): những cái khác                   B. each + N(số ít): mỗi, mọi 

C. another: cái khác                                                 D. every + N(số ít): mỗi, mọi

They consider extreme weather events to be those that produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) other effects. 

Tạm dịch: Họ coi các hiện tượng thời tiết cực đoan là những hiện tượng tạo ra lượng mưa hoặc tuyết, nhiệt độ, gió hoặc các hiệu ứng khác cao hoặc thấp bất thường. 

Chọn A. 


Câu 42:

In addition, global warming causes sea level to (42) _________, which increases the amount of seawater, along with more rainfall, that is pushed on to shore during coastal storms.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. grow (v): phát triển, lớn lên                                     B. rise (v): tăng lên, đỡ dậy

C. cause (v): gây ra                                                  D. develop (v): phát triển 

In addition, global warming causes sea level to (42) rise, which increases the amount of seawater, along with more rainfall that is pushed on to shore during coastal storms. 

Tạm dịch: Ngoài ra, hiện tượng ấm lên toàn cầu khiến mực nước biển dâng cao, làm tăng lượng nước biển, cùng với lượng mưa nhiều hơn được đẩy vào bờ trong các cơn bão ven biển. 

Chọn B. 


Câu 43:

(43) ______ global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don't know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. During + N: trong thời gian B. When S + V: khi 

C. Despite + N/Ving: mặc dù D. While S + V: trong khi 

(43) While global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don’t know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year. 

Tạm dịch: Trong khi hiện tượng nóng lên toàn cầu có khả năng làm cho các cơn bão dữ dội hơn, các nhà khoa học vẫn chưa biết liệu sự nóng lên toàn cầu có làm tăng số lượng bão mỗi năm hay không.

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Khi khí hậu Trái đất nóng lên, một khuôn mẫu mới về các sự kiện thời tiết thường xuyên hơn và khốc liệt hơn đã xuất hiện trên khắp thế giới. Các nhà khoa học xác định những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt này dựa trên ghi chép lịch sử về thời tiết ở một khu vực cụ thể. Họ coi các hiện tượng thời tiết cực đoan là những hiện tượng tạo ra lượng mưa hoặc tuyết, nhiệt độ, gió hoặc các hiệu ứng khác cao hoặc thấp bất thường. Thông thường, những sự kiện này được coi là cực đoan nếu chúng không giống 90% hoặc 95% các sự kiện thời tiết tương tự đã xảy ra trước đó trong cùng khu vực đó. 

     Một bầu không khí nóng hơn và ẩm hơn trên các đại dương làm cho các cơn bão mạnh nhất có thể dữ dội hơn, tạo ra nhiều mưa hơn và có thể lớn hơn nữa. Ngoài ra, hiện tượng ấm lên toàn cầu khiến mực nước biển dâng cao, làm tăng lượng nước biển, cùng với lượng mưa nhiều hơn được đẩy vào bờ trong các cơn bão ven biển. Nước biển đó, cùng với lượng mưa nhiều hơn, có thể gây ra lũ lụt hủy diệt. Trong khi hiện tượng nóng lên toàn cầu có khả năng làm cho các cơn bão dữ dội hơn, các nhà khoa học vẫn chưa biết liệu sự nóng lên toàn cầu có làm tăng số lượng bão mỗi năm hay không. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu đối với tần suất, cường độ, kích thước và tốc độ của các cơn bão vẫn còn là một chủ đề nghiên cứu khoa học. 


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.

- Jimmy: "Can I try your new camera?"

- Dave: “___________”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Jimmy: “Tôi có thể thử máy ảnh mới của cậu được không?” - Dave: “_______” 

A. Chắc chắn. Tôi thích nó.                                          B. Tôi xin lỗi, tôi không thể. Đi nào.

C. Chắc chắn. Nhưng hãy dùng cẩn thận nhé.          D. Tôi xin lỗi. Tôi về nhà muộn.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn C. 


Câu 45:

- Johin: "I'll drive you home if you don't mind. I've got something to do in your area.

- Mary: “__________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

John: “Tôi sẽ đưa bạn về nhà nếu bạn không phiền. Tôi có việc phải làm trong khu vực của bạn.” - Mary: “___” 

A. Được thế thì tốt quá.                                           B. Bạn thật tốt. 

C. Bạn có chắc không?                                            D. Thật không?

Tôi yêu nó khi bạn bận rộn.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn A. 


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Everyone felt down in the dumps after the long and bitter presidential election.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

down in the dumps: buồn bã, thất vọng 

A. happy (adj): hạnh phúc                                       B. embarrassed (adj): xấu hổ

C. depressed (adj): chán nản, buồn bã                      D. confident (adj): tự tin 

=> down in the dumps: buồn bã, thất vọng >< happy (adj): hạnh phúc 

Tạm dịch: Mọi người đều cảm thấy hụt hẫng sau cuộc bầu cử tổng thống kéo dài và có chút cay đắng.

Chọn A. 

Câu 47:

He has a good memory to retain facts easily.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

retain (v): giữ lại, nhớ được 

A. recall (v): nhớ lại, ghi lại                                          B. perform (v): trình bày 

C. forget (v): quên                                                   D. record (v): ghi lại 

=> retain (v): giữ lại, nhớ được >< forget (v): quên 

Tạm dịch: Anh ta có một trí nhớ tốt để ghi lại các sự kiện một cách dễ dàng. 

Chọn C. 


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

"I haven't been very open-minded," said the manager.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Một số cấu trúc đặc biệt:  

- admit + Ving: thừa nhận đã làm việc gì                 - promise + to V: hứa sẽ làm gì

- regret + Ving: hối hận vì đã làm gì                        - refuse + to V: từ chối làm việc gì

Tạm dịch: "Tôi đã không được cởi mở cho lắm," người quản lý nói. 

= A. Người quản lý thừa nhận đã không được cởi mở cho lắm. 

B. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở. => sai về nghĩa 

C. Người quản lý hối hận vì đã cởi mỡ. => sai về nghĩa 

D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở. => sai về nghĩa 

Chọn A. 


Câu 49:

It is certain that the suspect committed the crime.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

must have Ved/V3: chắc hẳn là đã                           might have Ved/V3: có lẽ là đã

Tạm dịch: Chắc chắn rằng nghi phạm đã phạm tội. 

= A. Nghi phạm chắn chắn đã phạm tội.

B. Chắc là nghi phạm đã phạm tội. => sai về nghĩa 

C. Có lẽ là nghi phạm đã phạm tội. => sai về nghĩa 

D. Một số hành vi phạm tội là của nghi phạm. => sai về nghĩa

Chọn A. 


Câu 50:

People believed that the boys started the fire.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Câu chủ động: People believed that S + Ved. 

Câu bị động:  

- S + was/were believed to V. 

- It was believed that S + Ved. 

Tạm dịch: Mọi người tin rằng các chàng trai đã châm lửa.

= D. Các cậu bé được cho là bắt đầu châm lửa. 

A. sai ở “is” 

B. sai ở “is” 

C. Các chàng trai bắt đầu châm lửa đã được tin tưởng. => sai về nghĩa

Chọn D. 


Bắt đầu thi ngay