Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 2)

  • 9505 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. accountancy /əˈkaʊntənsi/                                       

B. diversity /daɪˈvɜːsəti/ 

C. category /ˈkætəɡəri/                                           

D. curriculum /kəˈrɪkjələm/

Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. 

Chọn C. 

Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. effort /ˈefət/                                                        B. precede /prɪˈsiːd/ 

C. college /ˈkɒlɪdʒ/                                                  D. partner /ˈpɑːtnə(r)/ 

Quy tắc: 

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 

Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. 

Chọn B.

Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

They may refuse to negotiate with terrorists who were accused of inhumanity in the treatment of the hostages.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. violence (n): sự bạo lực                                           B. kindness (n): sự tử tế 

C. justice (n): sự công bằng                                          D. hospitality (n): sự hiếu khách

=> inhumanity (n): không có tình người, vô nhân đạo = violence 

Tạm dịch: Họ có thể từ chối đàm phán với những kẻ khủng bố bị buộc tội vô nhân đạo trong việc đối xử với các con tin. 

Chọn A.

Câu 4:

To some extent, those who we think are strong-willed desperately need our support and care.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. determined (adj): cương quyết                            B. indefinite (adj): mập mờ 

C. diffident (adj): khác                                            D. pleased (adj): vui, hài lòng

=> strong-willed (adj): có ý chí mạnh mẽ = determined 

Tạm dịch: Ở một mức độ nào đó, những người mà chúng ta nghĩ là có ý chí mạnh mẽ rất cần sự hỗ trợ và chăm sóc của chúng ta. 

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

At a group discussion. 

Andrew: Volunteer activities are good for teenagers. 

Mary: “___________.” 
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Tại một cuộc thảo luận nhóm. 

Andrew: Các hoạt động tình nguyện rất tốt cho thanh thiếu niên. 

Mary: “___________.” 

A. Mình khá đồng ý với bạn                                         B. Đừng bận tâm 

C. Tất cả đều đúng                                                   D. Tôi không hy vọng như vậy

=> Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Chọn A.


Câu 6:

In a restaurant. 

Waiter: Would you like to see the dessert menu? 

Jason: “____________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Trong một nhà hàng. 

Người phục vụ: Quý khách có muốn xem thực đơn tráng miệng không? 

Jason: “____________” 

A. Không, cảm ơn. Làm ơn cho tôi xin hóa đơn?    B. Vâng, xin vui lòng. Thêm hai ly nước chanh.

C. Xin lỗi! Tôi không thấy nó.                                      D. Tuyệt vời! Tôi sẽ ăn cá.

=> Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. 

Chọn A.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

Almost every part of our lives ______ computerized over the past 20 years.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

- Dấu hiệu: over the past + khoảng thời gian 

- Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại (có thể chưa kết thúc và vẫn ảnh hưởng đến hiện tại). 

- Công thức: S + have/has + P2 

Chủ ngữ “Almost every part” (Hầu hết mọi phần) là chủ ngữ số ít => dùng “has”. 

Tạm dịch: Hầu hết mọi phần trong cuộc sống của chúng ta đã được vi tính hóa trong 20 năm qua.

Chọn D.


Câu 8:

I ______ that I'd meet him that evening.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

tell sb sth: nói cho ai đó cái gì 

= say to sb sth 

Tạm dịch: Tôi đã nói với anh ấy rằng tôi sẽ gặp anh ấy vào buổi tối hôm đó. 

Chọn B.


Câu 9:

It's a school with a reputation for ______ and sporting excellence.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. educated (adj): có học, có giáo dục                     B. educational (adj): thuộc về, liên quan đến giáo dục 

C. sociable (adj): hòa đồng, xã giao tốt                    D. schooling (n): sự dạy dỗ

Trước danh từ “excellence” (sự xuất sắc) cần điền một tính từ. 

Tạm dịch: Đó là một ngôi trường nổi tiếng về sự xuất sắc trong giáo dục và thể thao.

Chọn B.

Câu 10:

She ______, feeling sick at heart, even though she knew she should be glad.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. turned down: từ chối                                           B. turned against: bắt đầu ghét, không thân thiện với

C. turned away: quay đi (quay lưng lại với cái gì)   D. turned on: bật (cái gì đó lên)

Tạm dịch: Cô quay đi, trong lòng cảm thấy buồn trong lòng, mặc dù cô biết mình nên vui mừng.

Chọn C.


Câu 11:

He always advises me to ask some questions ______ the close of the interview to show that I'm interested ______ the job.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

be interested in sth: có hứng thú với cái gì => loại A, D 

at the close of sth: cuối thời gian/ giai đoạn của cái gì 

Tạm dịch: Anh ấy luôn khuyên tôi nên hỏi một số câu hỏi vào cuối buổi phỏng vấn để thể hiện rằng tôi quan tâm đến công việc. 

Chọn C.


Câu 12:

She plays ______ violin fairly well and makes a living by teaching ______violin.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: the + tên nhạc cụ (chơi nhạc cụ gì) => loại A, B, D 

Tạm dịch: Cô chơi violin khá tốt và kiếm sống bằng nghề dạy violin. 

Chọn C.

Câu 13:

______ the Christmas season, everybody prepared for the traditional Tet holiday.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

2 mệnh đề chung chủ ngữ (everybody), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động 

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. 

Câu đầy đủ: Everybody had finished the Christmas season. They prepared for the traditional Tet holiday.

Tạm dịch: Kết thúc mùa Giáng sinh, mọi người chuẩn bị cho Tết cổ truyền. 

Chọn D.


Câu 14:

The stranger shook my hand warmly ______ he had known me for years.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. provided that: với điều kiện                                     B. as if: như thể là 

C. in case: trong trường hợp                                         D. even if: ngay cả khi 

Tạm dịch: Người lạ bắt tay tôi nồng nhiệt như thể là anh ta đã biết tôi nhiều năm rồi.

Chọn B.


Câu 15:

Marissa is thought ______ with her daughter at the present time.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: “at the present time” (vào thời điểm hiện tại) 

=> S + is thought/believed + to V (hành động xảy ra ở hiện tại)/ to be Ving (hành động đang tiếp diễn).

Tạm dịch: Ở thời điểm hiện tại, Marissa được cho là đang sống cùng con gái. 

Chọn A.


Câu 16:

I never used to like new clothes as a kid, but I've ______ them as I've grown older.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. kept an eye on: để mắt đến                                       B. put an end to: chấm dứt, bãi bỏ

C. had a hand in: nhúng tay, có liên quan                D. taken a fancy to: say mê, thích thú

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thích quần áo mới khi còn nhỏ, nhưng tôi đã thấy yêu thích chúng khi lớn lên.

Chọn D.


Câu 17:

As long as you're enjoying your job, ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Miễn là bạn đang yêu thích công việc của mình, ____________. 

A. bạn đáng lẽ nên thử chuyển sang công ty khác để thay đổi => sai về nghĩa 

B. nó đã được thưởng cả về tình cảm và tài chính => sai về nghĩa 

C. rất nhiều người không thể đạt được hạnh phúc thực sự => sai về nghĩa 

D. nó thực sự không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu tiền 

Tạm dịch: Miễn là bạn đang yêu thích công việc của mình, không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu tiền.

Chọn D.


Câu 18:

He was one of the people who came instantly ______ awake and fell asleep with equal speed.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. full (adj): đầy đủ, tràn trề                                         B. easy (adj): dễ, dễ dàng 

C. wide (adj): rộng, rộng lớn                                        D. hard (adj): chăm chỉ, khó khăn

=> wide awake: thức, tỉnh hẳn 

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những người ngay lập tức tỉnh dậy và ngủ thiếp đi với tốc độ tương đương.

Chọn C.


Câu 19:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 19 to 26. 

LIFE IN THE FUTURE

     By the end of the third millennium, people will have access to basic utilities like electricity and the internet. As a type of civilization, the overall energy consumption of everyone in the 30th century will be at a level of around 4x1026 watts. In other words, the energy utilization in a world full of working class consumers will be comparable to the luminosity of our parent star. So, the people of the future will inevitably need to fully harness the output of the Sun through the use of a vast array of satellite mega - structures that encircle the celestial body and capture the radiation it emits. 

     In requiring everyone to work together, the inclusive attitude of the future will cause everyone to grow much closer to one another, improving interpersonal relationships in neighborhoods the world over. By the year 3000, the whole of humanity will become a sort of poly-amorous society of mono-ethnic global citizens, living in a complex egalitarian intercontinental cooperative. Everyone will be part of multicultural communities within communities. Companies and credit unions will even be owned by their employees.  People will be very conscientious. Everyone will support the global economy, as well as ecology, of the world. 

     Humans will inhabit artificial urban jungles filled with buildings and sidewalks, while the other animals will inhabit natural rural jungles filled with wilderness and trails, Friends will walk through the crowded streets of the mega-cities of the future holding hands with one another. Public displays of affection will be customary among everyone. Casual bisexual encounters will be the norm. Everyone will care about everyone else. People will all accept each other, and help each other out, more and more as time goes on. 

     The point is that eventually, everyone will finally get along. Humanity will progress to a point of collective compatibility as everyone sufficiently integrates and assimilates. From now until the year 3000, the several thousand languages currently spoken will reduce down to only about a hundred. More importantly, the nation state members of the UN will all use the same form of electronic currency. As the countries of the world unify more and more, the metric system will become the universal standard of measurement. Things will become increasingly more common among everyone. This will bring everyone closer and closer together, each step of the way. In the end, cultural memes will all eventually just blend together in the great melting pot that is the world.

     People will also change physically, along with mentally, too though. For instance, there will be an increase in both height and longevity, among people in general. In the year 3000, people will be about six feet tall, and live to be 120 years old, on average. They will experience a slight reduction in the size of their mouths, too. Improvements in nutritional science will revolutionize the world of medicine and alter the course of human evolution. Everyone will be genetically screened as an embryo to weed out defects and correct mistakes in their personal genome. 8th scale transhuman cyborgs will even go so far as to have 7th scale robotic integrations, with microscopic machines making them better. This will be terribly important because there will be very little diversity in the gene pool of the superhumans of the future, who are all bred to be what is considered ideal. 

Which of the following could be best the title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Câu nào sau đây có thể là tiêu đề của đoạn văn? 

A. Sự tiêu hao năng lượng ở môi trường thứ ba       B. Sự thay đổi của con người trong tương lai xa

C. Cách sống của con người ở thế kỉ 30                   D. Cách sống ở năm 3000 

Thông tin: As a type of civilization, the overall energy consumption of everyone in the 30th century will be at a level of around 4x1026 watts… By the year 3000, the whole of humanity will become a sort of poly amorous society of mono-ethnic global citizens, living in a complex egalitarian intercontinental cooperative… From now until the year 3000, the several thousand languages currently spoken will reduce down to only about a hundred… In the year 3000, people will be about six feet tall, and live to be 120 years old, on average. 

Tạm dịch: Ở thời đại văn minh, mức tiêu thụ năng lượng tổng thể của tất cả mọi người trong thế kỷ 30 sẽ ở mức khoảng 4x1026 watt… Đến năm 3000, toàn thể nhân loại sẽ trở thành một xã hội đa sắc tộc của những công dân đơn sắc trên toàn cầu, sống trong một hợp tác xã liên lục địa theo chủ nghĩa bình đẳng chặt chẽ…  Từ nay đến năm 3000, khoảng vài nghìn ngôn ngữ được sử dụng hiện nay sẽ giảm xuống chỉ còn khoảng một trăm… Vào năm 3000, mọi người sẽ cao khoảng 6 feet, và sống trung bình là 120 tuổi. 

Chọn D.


Câu 20:

The word "harness" in the first paragraph is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ "harness" (khai thác) trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với _______. 

A. absorb (v): hấp thụ                                              B. exploit (v): khai thác 

C. separate (v): tách biệt                                          D. replace (v): thay thế 

Thông tin: So, the people of the future will inevitably need to fully harness the output of the Sun through the use of a vast array of satellite mega-structures that encircle the celestial body and capture the radiation it emits.

Tạm dịch: Vì vậy, con người của tương lai chắc chắn sẽ cần khai thác hoàn toàn năng lượng tỏa ra của Mặt trời thông qua việc sử dụng một loạt các cấu trúc siêu vệ tinh bao quanh thiên thể và thu nhận bức xạ mà nó phát ra. 

Chọn B.


Câu 21:

According to the paragraph 2, how can the attitude of the future affect the world?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Theo đoạn 2, thái độ của tương lai có thể ảnh hưởng đến thế giới như thế nào? 

A. Nó tăng cường sự đa dạng của các nền văn hóa trong xã hội. 

B. Nó đưa mọi người đến gần hơn với những người khác ở cả các quốc gia và trên thế giới.

C. Nó cải thiện khoảng cách trong mối quan hệ của hàng xóm. 

D. Nó hỗ trợ nền kinh tế toàn cầu và hệ sinh thái của thế giới. 

Thông tin: In requiring everyone to work together, the inclusive attitude of the future will cause everyone to grow much closer to one another, improving interpersonal relationships in neighborhoods the world over.

Tạm dịch: Khi mọi người cần phải làm việc cùng nhau, thái độ hòa nhập trong tương lai sẽ khiến mọi người trở nên gần gũi hơn với nhau, cải thiện mối quan hệ giữa các cá nhân trong các khu vực lân cận trên toàn thế giới. 

Chọn B.


Câu 22:

The word "conscientious" in paragraph 2 could be best replaced by _______.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Từ "conscientious" (tận tâm) trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng _______. 

A. careless (adj): bất cẩn                                          B. indolent (adj): thiếu thận trọng

C. dishonest (adj): không trung thực                        D. careful (adj): cẩn thận 

Thông tin: People will be very conscientious

Tạm dịch: Mọi người sẽ rất tận tâm. 

Chọn D.


Câu 23:

According to paragraph 3, which of the following is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG đúng? 

A. Mọi người sẽ không thể hiện cảm xúc của họ ở nơi công cộng. 

B. Con người và động vật sẽ được sống trong môi trường yêu thích của mình. 

C. Việc nam nữ cạnh tranh với nhau không có gì là lạ. 

D. Mọi người an toàn khi đi bộ qua những con phố đông đúc với bạn bè của họ. 

Thông tin: Public displays of affection will be customary among everyone. 

Tạm dịch: Thể hiện tình cảm nơi công cộng sẽ thành thói quen giữa tất cả mọi người.

Chọn A.


Câu 24:

The word "that" in paragraph 4 refers to _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Từ "that" trong đoạn 4 đề cập đến _______. 

A. nồi nấu chảy vĩ đại                                              B. hệ mét 

C. từng bước của con đường                                         D. bản sao văn hóa 

Thông tin: In the end, cultural memes will all eventually just blend together in the great melting pot that is the world. 

Tạm dịch: Cuối cùng, tất cả các bản sao văn hóa hòa trộn với nhau trong nồi nấu chảy vĩ đại đó là thế giới.

Chọn A.


Câu 25:

The author described the reduction in number of languages in paragraph 4 as an evidence of _______.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Tác giả đã mô tả việc giảm số lượng ngôn ngữ trong đoạn 4 như một bằng chứng của _______.

A. tiêu chuẩn đo lường                                            B. mức độ phổ biến của mọi thứ

C. sự tương đồng của con người trong tương lai      D. sự phát triển của tiền điện tử

Thông tin: Humanity will progress to a point of collective compatibility as everyone sufficiently integrates and assimilates. From now until the year 3000, the several thousand languages currently spoken will reduce down to only about a hundred. 

Tạm dịch: Nhân loại sẽ tiến tới cùng chung một điểm tương đồng khi mọi người hòa nhập và đồng hóa hoàn toàn. Từ nay đến năm 3000, khoảng vài nghìn ngôn ngữ được sử dụng hiện nay sẽ giảm xuống chỉ còn khoảng một trăm. 

Chọn C.


Câu 26:

What can be the main idea of the last passage?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Ý chính của đoạn văn cuối cùng là gì? 

A. Tuổi thọ của người dân sẽ tăng lên trong tương lai. 

B. Robot sẽ được cải tiến để trở thành siêu nhân của tương lai. 

C. Khoa học là nhân tố chính dẫn đến sự thay đổi diện mạo của con người. 

D. Thể chất và trí lực của con người sẽ thay đổi trong tương lai. 

Thông tin: People will also change physically, along with mentally, too though. 

Tạm dịch: Mặc dù vậy, con người cũng sẽ thay đổi về thể chất cùng với tinh thần.

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

CUỘC SỐNG TRONG TƯƠNG LAI

     Vào cuối thiên niên kỷ thứ ba, người dân sẽ được tiếp cận với các tiện ích cơ bản như điện và internet. Ở thời đại văn minh, mức tiêu thụ năng lượng tổng thể của tất cả mọi người trong thế kỷ 30 sẽ ở mức khoảng 4x1026 watt. Nói cách khác, việc sử dụng năng lượng trong một thế giới của người tiêu dùng lớp lao động sẽ có thể so sánh được với độ sáng của hành tinh chúng ta. Vì vậy, con người của tương lai chắc chắn sẽ cần khai thác hoàn toàn năng lượng tỏa ra của Mặt trời thông qua việc sử dụng một loạt các cấu trúc siêu vệ tinh bao quanh thiên thể và thu nhận bức xạ mà nó phát ra. 

     Khi mọi người cần phải làm việc cùng nhau, thái độ hòa nhập trong tương lai sẽ khiến mọi người trở nên gần gũi hơn với nhau, cải thiện mối quan hệ giữa các cá nhân trong các khu vực lân cận trên toàn thế giới.  Đến năm 3000, toàn thể nhân loại sẽ trở thành một xã hội đa sắc tộc của những công dân đơn sắc trên toàn cầu, sống trong một hợp tác xã liên lục địa theo chủ nghĩa bình đẳng chặt chẽ. Mọi người sẽ là một phần của các cộng đồng đa văn hóa. Các công ty và các tổ chức tín dụng thậm chí sẽ được sở hữu bởi chính nhân viên của họ. Mọi người sẽ rất tận tâm. Mọi người sẽ ủng hộ nền kinh tế toàn cầu, cũng như hệ sinh thái của thế giới. 

     Con người sẽ sống trong những khu rừng rậm đô thị nhân tạo với đầy những tòa nhà và vỉa hè, trong khi những loài động vật khác sẽ sống trong những khu rừng nông thôn tự nhiên đầy hoang vu và những con đường mòn. Bạn bè tay trong tay sẽ đi qua những con phố đông đúc của những thành phố lớn trong tương lai. Thể hiện tình cảm nơi công cộng sẽ thành thói quen giữa tất cả mọi người. Các cuộc cạnh tranh trực tiếp giữa nam với nữ cũng là bình thường. Mọi người sẽ quan tâm đến những người khác. Mọi người sẽ chấp nhận nhau, và giúp đỡ nhau, ngày càng nhiều hơn khi thời gian trôi qua.

     Vấn đề là cuối cùng, mọi người cuối cùng sẽ hòa hợp với nhau. Nhân loại sẽ tiến tới cùng chung một điểm tương đồng khi mọi người hòa nhập và đồng hóa hoàn toàn. Từ nay đến năm 3000, khoảng vài nghìn ngôn ngữ được sử dụng hiện nay sẽ giảm xuống chỉ còn khoảng một trăm. Quan trọng hơn, các quốc gia thành viên của LHQ đều sẽ sử dụng cùng một hình thức tiền điện tử. Khi các quốc gia trên thế giới ngày càng thống nhất, hệ mét sẽ trở thành tiêu chuẩn đo lường chung. Mọi thứ sẽ ngày càng trở nên phổ biến hơn giữa mọi người. Điều này sẽ mang mọi người càng ngày càng đến gần nhau hơn trên từng chặng đường. Cuối cùng, tất cả các bản sao văn hóa hòa trộn với nhau trong nồi nấu chảy vĩ đại đó là thế giới. 

     Mặc dù vậy, con người cũng sẽ thay đổi về thể chất cùng với tinh thần. Ví dụ, sẽ có sự gia tăng cả về chiều cao và tuổi thọ ở mọi người nói chung. Vào năm 3000, mọi người sẽ cao khoảng 6 feet, và sống trung bình là 120 tuổi. Họ cũng sẽ giảm kích thước miệng một chút. Những cải tiến trong khoa học dinh dưỡng sẽ cải cách thế giới y học và thay đổi quá trình tiến hóa của loài người. Mọi người sẽ được sàng lọc di truyền khi còn là phôi thai để loại bỏ những khiếm khuyết và chữa các dị tật trong bộ gen cá nhân của họ. Các nhân vật viễn tưởng quy mô lần thứ 8 thậm chí sẽ còn vượt xa đến mức sẽ tích hợp rô bốt ở quy mô thứ 7 với các máy vi mô giúp chúng trở nên tốt hơn. Điều này sẽ cực kỳ quan trọng vì sẽ có rất ít sự đa dạng trong nguồn gen của những siêu nhân trong tương lai, những người luôn được coi là lý tưởng.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.

When he receives the money from the insurance company two days ago, he had already rebuilt the house.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: “two days ago” (2 ngày trước) 

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức: S + Ved. 

Sửa: receives => received 

Tạm dịch: Hai ngày trước khi nhận được tiền từ công ty bảo hiểm, anh đã xây lại nhà.

Chọn A.


Câu 28:

The coffee turned bitter when it left on the stove for so long.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Câu bị động 

Giải thích: 

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3 (by O). 

Dấu hiệu: do “the coffee – it” (cà phê) không thể thực hiện hành động “left” (để) => nên động từ ở dạng bị động 

Sửa: left => was left 

Tạm dịch: Cà phê bị đắng khi để lâu trên bếp. 

Chọn D.


Câu 29:

I have long supported the idea of education not only provides us with a tool for making money but also helps us figure out how we want to live.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

support sb/sth in sth: ủng hộ 

Sửa: of => in 

Tạm dịch: Từ lâu, tôi đã ủng hộ ý tưởng giáo dục không chỉ cung cấp cho chúng ta một công cụ kiếm tiền mà còn giúp chúng ta tìm ra cách chúng ta muốn sống. 

Chọn B.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. attitudes /ˈætɪtjuːdz/                                            B. devices /dɪˈvaɪsiz/ 

C. vacancies /ˈveɪkənsiz/                                         D. interviews /ˈɪntəvjuːz/ 

Quy tắc:

- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. 

- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. 

- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. 

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /iz/, còn lại là /z/. Phương án C nếu gạch chân cả “ies” thì đuôi đó mới được tính phát âm là /iz/. 

Chọn B.


Câu 31:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the pronunciation of the underlined part.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/                                            B. campus /ˈkæmpəs/ 

C. attention /əˈtenʃn/                                                D. parallel /ˈpærəlel/ 

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ə/, còn lại là /æ/. 

Chọn C.

Câu 32:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

There are criticisms of the problem. It is that the campaign is too expensive to carry out.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

too adj to V: quá thế nào để làm gì 

because S + V: bởi vì 

despite + N/Ving: mặc dù 

Tạm dịch: Có những lời chỉ trích vấn đề. Đó là chiến dịch quá tốn kém để thực hiện.

= C. Theo những lời chỉ trích, chiến dịch này quá tốn kém để thực hiện. 

Hoặc: Chiến dịch này, theo những lời chỉ trích, thì quá tốn kém để thực hiện. 

A. Bởi vì có những chỉ trích về vấn đề, đó là chiến dịch quá tốn kém để thực hiện. => sai về nghĩa

B. Có những lời chỉ trích về vấn đề, (vấn đề) mà chiến dịch này quá tốn kém để thực hiện. => sai về nghĩa

D. Bất chấp những lời chỉ trích về vấn đề này, đó là chiến dịch quá tốn kém để thực hiện. => sai về nghĩa

Chọn C.


Câu 33:

They could succeed in their work. It was thanks to our assistance.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Although S + V: mặc dù                                          but S + V: nhưng 

without + N/Ving: nếu không có                             even: thậm chí 

Tạm dịch: Họ có thể thành công trong công việc của họ. Đó là nhờ sự hỗ trợ của chúng tôi.

= C. Nếu không có sự trợ giúp của chúng tôi, họ đã không thể thành công trong công việc của mình.

A. Mặc dù chúng tôi đã giúp đỡ họ, nhưng họ đã không thành công trong công việc của mình. => sai về nghĩa 

B. Chúng tôi đã hỗ trợ họ nhưng họ đã không thành công trong công việc của mình. => sai về nghĩa

D. Họ không thể thành công trong công việc của họ ngay cả khi có sự trợ giúp của chúng tôi. => sai về nghĩa 

Chọn C.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 34 to 38. 

Jobs in the time of Covid-19

     The impact of this deadly virus and actions taken by governments are affecting businesses and industries across the globe. Some, like the travel industry, are staring at one of the worst crises of their time. Countries and cities ...34... go through a long shutdown period will force many out of business for good, especially micro and small firms and others to ...35... employees. Many corporations have already initiated a lockdown-like state with mandatory work-from-home exercise. 

     An ongoing job-hunt and a pandemic make for a heavy combination. How so? By now, ...36... is pretty evident that this virus has not just attacked our bodies, but also shaken our economies and stock markets. If an economy plummets into a recession, almost all of us are at risk of losing our jobs. Especially if you are a job-seeker, searching for a job in a recession will be a Herculean task and you need a battle plan. 

     Your job search strategy in a recession should focus on applying to fewer job openings, not more.  Confused? In trying times, you need to narrow down to companies that you want to work for and then find a reasonable opening in just those firms. The logic is to direct your energies towards ...37... quality job applications, the ones that stand out from the multitude of mediocre job applications. Do not try to spread yourself too ...38... by applying anywhere and everywhere in the market. This is one of the most ill-suited times for that.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- that: thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật trong mệnh đề quan hệ xác định 

- where + S + V: nơi 

- when: khi 

- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu

Dấu hiệu: “countries and cities” (đất nước và thành phố) là danh từ chỉ vật 

Countries and cities (34) that go through a long shutdown period will force many out of business for good                                

Tạm dịch: Các quốc gia và thành phố trải qua thời gian ngừng hoạt động kéo dài sẽ buộc nhiều người phải ngừng hoạt động vì lợi nhuận 

Chọn A.


Câu 35:

Countries and cities ...34... go through a long shutdown period will force many out of business for good, especially micro and small firms and others to ...35... employees.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. lay aside: để dành, dành dụm                              B. take on: nhận trách nhiệm

C. lay off: sa thải, làm thừa ra                                       D. take over: tiếp quản 

Countries and cities that go through a long shutdown period will force many out of business for good, especially micro and small firms and others to (35) lay off employees. 

Tạm dịch: Các quốc gia và thành phố trải qua thời gian ngừng hoạt động kéo dài sẽ buộc nhiều người phải ngừng hoạt động vì lợi nhuận, đặc biệt là các công ty siêu nhỏ và nhỏ và những công ty khác phải sa thải nhân viên. 

Chọn C.


Câu 36:

By now, ...36... is pretty evident that this virus has not just attacked our bodies, but also shaken our economies and stock markets.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. it: nó                                                                   B. there: đó, ở đó 

C. nobody: không ai                                                D. someone: một ai đó 

By now, (36) it is pretty evident that this virus has not just attacked our bodies, but also shaken our economies and stock markets. 

Tạm dịch: Hiện tại, rõ ràng là loại virus này không chỉ tấn công cơ thể chúng ta mà còn làm lung lay nền kinh tế và thị trường chứng khoán. 

Chọn A.


Câu 37:

The logic is to direct your energies towards ...37... quality job applications, the ones that stand out from the multitude of mediocre job applications.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Dấu hiệu: “quality job applications” là danh từ đếm được, số nhiều 

A. little + N (không đếm được): rất ít (gần như không có) 

B. few + N (đếm được, số nhiều): rất ít (gần như không có) 

C. a few + N (đếm được, số nhiều): một vài 

D. a little + N (không đếm được): một vài 

The logic is to direct your energies towards (37) a few quality job applications, the ones that stand out from the multitude of mediocre job applications. 

Tạm dịch: Logic là hướng sức lực của bạn vào một vài đơn xin việc chất lượng, những đơn xin việc nổi bật so với vô số những đơn xin việc tầm thường. 

Chọn C.


Câu 38:

Do not try to spread yourself too ...38... by applying anywhere and everywhere in the market.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. close (adj): gần gũi, thân thiết                             B. thin (adj): gầy, mỏng manh

C. near (adj): gần                                                     D. far (adj): xa 

=> spread yourself too thin (idiom): cố gắng làm nhiều việc khác nhau cùng lúc mà bạn không làm tốt việc nào trong số đó 

Do not try to spread yourself too (38) thin by applying anywhere and everywhere in the market. 

Tạm dịch: Đừng cố ôm đồm làm quá nhiều việc cùng một lúc bằng cách nộp đơn bất cứ đâu và khắp nơi trên thị trường. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Việc làm vào thời Covid-19

     Tác động của loại virus chết người này và các hành động của chính phủ đang ảnh hưởng đến các doanh nghiệp và ngành công nghiệp trên toàn cầu. Một số ngành, như ngành du lịch, đang đối mặt với một trong những cuộc khủng hoảng tồi tệ nhất trong thời đại của họ. Các quốc gia và thành phố trải qua thời gian ngừng hoạt động kéo dài sẽ buộc nhiều doanh nghiệp phải ngừng hoạt động vì lợi nhuận, đặc biệt là các công ty siêu nhỏ và nhỏ và những công ty khác phải sa thải nhân viên. Nhiều tập đoàn đã bắt đầu phong tỏa với các việc bắt buộc làm tại nhà. 

     Một cuộc săn lùng việc làm đang diễn ra và một trận đại dịch tạo ra các gánh nặng. Như thế nào mà lại trở nên như vậy? Hiện tại, rõ ràng là loại virus này không chỉ tấn công cơ thể chúng ta mà còn làm lung lay nền kinh tế và thị trường chứng khoán. Nếu một nền kinh tế lao vào suy thoái, hầu như tất cả chúng ta đều có nguy cơ mất việc làm. Đặc biệt nếu bạn là một người đang tìm việc, tìm kiếm việc làm trong thời kỳ suy thoái kinh tế sẽ là một nhiệm vụ Herculean (cực kỳ khó khăn) và bạn cần có một kế hoạch chiến đấu. 

     Chiến lược tìm kiếm việc làm của bạn trong thời kỳ suy thoái nên tập trung vào việc ứng tuyển nơi ít cơ hội việc làm hơn, chứ không phải nhiều hơn. Thây bối rối đúng không? Trong thời gian khó khăn này, bạn cần phải thu hẹp các công ty mà bạn muốn làm việc và sau đó tìm một cơ hội hợp lý chỉ trong các công ty đó. Logic là hướng sức lực của bạn vào một vài đơn xin việc chất lượng, những đơn xin việc nổi bật so với vô số những đơn xin việc tầm thường. Đừng cố ôm đồm làm quá nhiều việc cùng một lúc bằng cách nộp đơn bất cứ đâu và khắp nơi trên thị trường. Đây là một trong những thời điểm không thích hợp nhất cho việc đó.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A B C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 45. 

Black Friday

     The day after Thanksgiving has become America's biggest shopping day. Closed all day on Thursday, shopping centres all across the nation open early on Friday. Some of them open at 12:01 Friday morning, while others open at 4 a.m. Some "sleepyhead" shopping centres, like Target this year, don't open their doors on Friday until 6 a.m. From Friday to the day before Christmas, this is the season when businesses make nearly 25 per cent of what they earn in a year. This season puts many businesses “in the black", that is, they make the money they need for the year. 

     Reporters from local TV stations interview people who sleep in tents in front of the shops a day or two before the doors open on Friday. These people patiently wait in queue to get products that are 50 per cent cheaper or more. 

     "Oh, we have fun," said one of the persons queuing, "We sometimes bring games to play, we watch TV and order lots of pizza, and we often meet interesting people. And, most important of all, we save a lot!" The problem, of course, is that only a very small number of products have big reductions in their prices. Apart from a few big discounts, each shop has other things that are reduced from 10 to 50 per cent, saving shoppers from 10 to 400 dollars per item, and so Americans want to go shopping. 

     Not all Americans enjoy shopping. Reverend William Graham wants to change Black Friday's name.  "We want to call it Remember Jesus Friday. People should start the season with the right attitude, Christmas has become a Season of Shopping. We want to make it a Season of Giving. And we don't mean giving material things. We mean giving your back, your mind, and your hands. Help an old lady clean up her house. Teach a kid how to read. Visit sick people in the hospital or in nursing homes.... 

According to the text, Black Friday is ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Theo văn bản, Thứ Sáu đen tối là ______. 

A. sự khởi đầu của thời kỳ mua sắm                        B. thứ sáu trước lễ Giáng sinh

C. một kỳ nghỉ quan trọng ở Hoa Kỳ                       D. một thời gian để thư giãn và vui vẻ sau Lễ Tạ ơn

Thông tin: The day after Thanksgiving has become America's biggest shopping day.

Tạm dịch: Ngày sau Lễ Tạ ơn đã trở thành ngày mua sắm lớn nhất của nước Mỹ. 

Chọn A.


Câu 40:

On these days some businesses make _______ for the rest of the year.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Vào những ngày này, một số doanh nghiệp kiếm _______ cho phần còn lại của năm.

A. đủ tiền                                                                 B. một nửa số tiền 

C. gần như tất cả doanh số bán hàng                        D. doanh số bán hàng cuối cùng

Thông tin: From Friday to the day before Christmas, this is the season when businesses make nearly 25 per cent of what they earn in a year. This season puts many businesses “in the black", that is, they make the money they need for the year. 

Tạm dịch: Từ thứ Sáu đến một ngày trước Giáng Sinh, đây là mùa mà các doanh nghiệp kiếm được gần 25% số tiền họ kiếm được trong một năm. Mùa này khiến nhiều doanh nghiệp “in the black-kiếm nhiều tiền”, tức là họ kiếm được số tiền họ cần trong năm. 

Chọn A.


Câu 41:

According to the text, the expression "sleepyhead” refers to shops that ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Theo văn bản, cụm từ "sleepyhead" dùng để chỉ các cửa hàng ______. 

A. mở cửa vào sáng sớm                                         B. mở cửa muộn hơn những nơi khác

C. đến tận cuối buổi sáng mới mở cửa                     D. mở cửa lúc 12:00 trưa vào thứ Sáu

=> sleepyhead (adj): một cách gọi dành cho ai/người nào dường như vẫn còn buồn ngủ hoặc muốn đi ngủ

Thông tin: Some of them open at 12:01 Friday morning, while others open at 4 a.m. Some "sleepyhead" shopping centres, like Target this year, don't open their doors on Friday until 6 a.m.

Tạm dịch: Một số trong số đó mở cửa lúc 12:01 sáng Thứ Sáu, trong khi những trung tâm khác mở cửa lúc 4 giờ sáng. Một số trung tâm mua sắm "buồn ngủ", như Target năm nay, không mở cửa vào Thứ Sáu cho đến tận 6 giờ sáng. 

Chọn B.


Câu 42:

The phrase "in the black” in the first paragraph implies that people or companies ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Cụm từ "in the black" trong đoạn đầu tiên ngụ ý rằng mọi người hoặc công ty ______.                         

A. có tiền và không mắc nợ                                          B. kinh doanh không thành công

C. không đạt được doanh số mong đợi                     D. kiếm tiền bằng cách khuyến mại bất hợp pháp

Thông tin: This season puts many businesses “in the black", that is, they make the money they need for the year. 

Tạm dịch: Mùa này khiến nhiều doanh nghiệp “in the black-kiếm nhiều tiền và hết nợ”, tức là họ kiếm được số tiền họ cần trong năm. 

Chọn A.


Câu 43:

Reverend William Graham thinks shopping so much at this time of the year ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Đức William Graham cho rằng mua sắm rất nhiều vào thời điểm này trong năm ______.

A. cần một cái tên mới                                             B. không đúng 

C. là thái độ đúng đắn                                              D. tốn thời gian quý báu của bạn

Thông tin: Reverend William Graham wants to change Black Friday's name. "We want to call it Remember Jesus Friday. People should start the season with the right attitude, Christmas has become a Season of Shopping. We want to make it a Season of Giving. 

Tạm dịch: Đức William Graham muốn đổi tên thứ Sáu đen tối. "Chúng tôi muốn gọi đó là Ngày thứ Sáu Nhớ về Chúa Giê-xu. Mọi người nên bắt đầu mùa lễ với thái độ đúng đắn, Giáng sinh đã trở thành Mùa mua sắm. Chúng tôi muốn biến nó thành Mùa cho đi. 

Chọn B.


Câu 44:

Which of these sentences is TRUE?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Câu nào ĐÚNG? 

A. Hầu hết các sản phẩm đều được giảm giá gần một nửa. 

B. Người mua sắm chỉ xếp hàng để nhận được những sản phẩm rẻ hơn từ 50 phần trăm trở lên.

C. Nhìn chung, hầu hết các đợt giảm giá đều khá lớn. 

D. Chỉ một vài sản phẩm được lựa chọn là có mức chiết khấu lớn thôi. 

Thông tin: The problem, of course, is that only a very small number of products have big reductions in their prices. 

Tạm dịch: Tất nhiên, vấn đề là chỉ có một số rất nhỏ sản phẩm được giảm giá mạnh.

Chọn D.


Câu 45:

Which of the following activities is NOT mentioned when people queue to get products?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Hoạt động nào sau đây KHÔNG được đề cập khi mọi người xếp hàng mua sản phẩm?

A. Chơi game                                                          B. Xem TV 

C. Ngủ trong lều                                                      D. Mặc cả để được giảm giá

Thông tin: Reporters from local TV stations interview people who sleep in tents in front of the shops a day or two before the doors open on Friday… "Oh, we have fun," said one of the persons queuing, "We sometimes bring games to play, we watch TV and order lots of pizza, and we often meet interesting people.

Tạm dịch: Các phóng viên từ các đài truyền hình địa phương phỏng vấn những người ngủ trong lều trước cửa hàng một hoặc hai ngày trước khi cửa mở vào thứ Sáu… "Ồ, chúng tôi rất vui", một trong những người xếp hàng nói, "Đôi khi chúng tôi mang theo trò chơi để chơi, chúng tôi xem TV và gọi rất nhiều bánh pizza, và chúng tôi thường gặp những người thú vị. 

Chọn D. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

Thứ sáu đen tối

     Ngày sau Lễ Tạ ơn đã trở thành ngày mua sắm lớn nhất của nước Mỹ. Đóng cửa cả ngày vào thứ Năm, các trung tâm mua sắm trên toàn quốc mở cửa sớm vào thứ Sáu. Một số trong số đó mở cửa lúc 12:01 sáng Thứ Sáu, trong khi những trung tâm khác mở cửa lúc 4 giờ sáng. Một số trung tâm mua sắm "buồn ngủ", như Target năm nay, không mở cửa vào Thứ Sáu cho đến tận 6 giờ sáng. Từ thứ Sáu đến một ngày trước Giáng Sinh, đây là mùa mà các doanh nghiệp kiếm được gần 25% số tiền họ kiếm được trong một năm. Mùa này khiến nhiều doanh nghiệp “in the black-kiếm nhiều tiền và hết nợ”, tức là họ kiếm được số tiền họ cần trong năm. 

     Các phóng viên từ các đài truyền hình địa phương phỏng vấn những người ngủ trong lều trước cửa hàng một hoặc hai ngày trước khi cửa mở vào thứ Sáu. Những người này kiên nhẫn xếp hàng đợi để có được sản phẩm rẻ hơn từ 50% trở lên. 

     "Ồ, chúng tôi rất vui", một trong những người xếp hàng nói, "Đôi khi chúng tôi mang theo trò chơi để chơi, chúng tôi xem TV và gọi rất nhiều bánh pizza, và chúng tôi thường gặp những người thú vị. Và, quan trọng nhất, chúng tôi tiết kiệm được rất nhiều!" Tất nhiên, vấn đề là chỉ có một số rất nhỏ sản phẩm được giảm giá mạnh. Ngoài một vài đợt giảm giá lớn, mỗi cửa hàng đều có những thứ khác giảm từ 10 đến 50%, tiết kiệm cho người mua hàng từ 10 đến 400 đô la mỗi mặt hàng, và vì vậy người Mỹ muốn đi mua sắm. 

     Không phải tất cả người Mỹ đều thích mua sắm. Đức William Graham muốn đổi tên thứ Sáu đen tối.  "Chúng tôi muốn gọi đó là Ngày thứ Sáu Nhớ về Chúa Giê-xu. Mọi người nên bắt đầu mùa lễ với thái độ đúng đắn, Giáng sinh đã trở thành Mùa mua sắm. Chúng tôi muốn biến nó thành Mùa cho đi. Và chúng tôi không có ý là tặng vật chất có giá trị. Ý chúng tôi là giúp đỡ một bà cụ dọn dẹp nhà cửa. Dạy một đứa trẻ cách đọc sách. Đi thăm những người ốm đau trong bệnh viện, viện dưỡng lão….


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

Unless they comply with the rules, they won't be allowed back into the club.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Unless S + V (khẳng định): nếu … không = If S + V(phủ định) 

because S + V: bởi vì 

only if S + V: chỉ khi 

but S+ V: nhưng 

as long as S + V: miễn là

Tạm dịch: Nếu họ không tuân thủ các quy tắc, họ sẽ không được phép vào lại câu lạc bộ.

= B. Họ chỉ có thể vào lại câu lạc bộ nếu họ cư xử đúng như các quy tắc. 

A. Họ không thể vào câu lạc bộ vì họ đã vi phạm các quy tắc. => sai về nghĩa 

C. Họ có thể đến câu lạc bộ một lần nữa, nhưng chỉ khi họ tuân theo các quy tắc. => sai về nghĩa

D. Chừng nào họ từ chối cư xử, thì dường như họ không thể được nhận vào câu lạc bộ. => sai về nghĩa

Chọn B.


Câu 47:

The playground, which the local children used to enjoy so much, has been turned into a car park.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3. 

Although S + V: mặc dù 

Once: Khi, đã từng 

Tạm dịch: Sân chơi mà trẻ em địa phương rất thích, nay đã bị biến thành một bãi đậu xe hơi.

= D. Từng được lũ trẻ trong xóm rất thích, sân chơi đã trở thành bãi đậu xe. 

A. Nếu không cần đến bãi đỗ xe nhiều như vậy, bọn trẻ đã có thể có một công viên để chơi. => sai về nghĩa

B. Bọn trẻ không có chỗ nào để chơi khi sân chơi đã bị biến thành bãi đỗ xe. => sai về nghĩa

C. Mặc dù trước đây bọn trẻ rất thích chơi ở sân chơi, nhưng việc sử dụng nó làm nơi để ô tô sẽ hiệu quả hơn. => sai về nghĩa 

Chọn D.


Câu 48:

"I didn't see the strange man breaking into our office yesterday," Dominic said.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Một số cấu trúc câu tường thuật đặc biệt: 

- deny + Ving: từ chối làm gì 

- refuse + to V: từ chối sẽ làm gì 

- admit + Ving: thừa nhận làm gì 

Lùi: yesterday => the previous day/ the day before 

Tạm dịch: "Tôi không thấy người đàn ông lạ mặt đột nhập vào văn phòng của chúng tôi ngày hôm qua", Dominic nói. 

= D. Dominic phủ nhận việc đã nhìn thấy người đàn ông lạ mặt đột nhập vào văn phòng của họ một ngày trước đó. 

A. sai ở “yesterday” (thừa) 

B. Dominic từ chối việc sẽ nhìn thấy người đàn ông lạ mặt đột nhập vào văn phòng của họ ngày hôm trước.  => sai về nghĩa 

C. Dominic thừa nhận đã nhìn thấy người đàn ông lạ mặt đột nhập vào văn phòng của họ một ngày trước đó. => sai về nghĩa 

Chọn D.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

The judge made some complimentary remarks about the contestant's performance.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

complimentary remarks: lời tán dương, nhận xét khen ngợi 

A. criticisms (n): phê bình                                       B. suggestions (n): lời gợi ý, đề xuất

C. praises (n): khen ngợi                                          D. recommendations (n): lời gợi ý, khuyến nghị

=> complimentary remarks: lời tán dương, nhận xét khen ngợi >< criticisms (n): phê bình

Tạm dịch: Giám khảo đưa ra một số nhận xét khen ngợi về phần trình diễn của thí sinh.

Chọn A.


Câu 50:

Her son, who was reported dead more than three years ago, came out of the blue.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

out of the blue: hoàn toàn bất ngờ 

A. apparently (adv): dường như                              B. suddenly (adv): đột nhiên

C. expectedly (adv): dự kiến                                         D. purposely (adv): có chủ đích

=> out of the blue: hoàn toàn bất ngờ >< expectedly (adv): dự kiến 

Tạm dịch: Con trai của bà, người được cho là đã chết cách đây hơn ba năm, bất ngờ ra đi.

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay