Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 7)
-
10766 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
Artificial Intelligence (AI) in Viet Nam is developing rapidly and gradually affirming that it is a pillar and (1) ________ technology in the fourth industrial revolution. Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for (2) ________ economic development.” OpenGov reports.
Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, healthcare and (3) ________ which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits.
Currently, AI is the focus of the global technology circle and governments around the world. Many countries have spent billions of US dollars on AI development strategies with the ambition to be the frontrunners of AI.
Viet Nam is not outside this development trend either. In recent years, Viet Nam's AI industry has made visible strides with increasing AI content in various products, the release noted. Large domestic technology corporations (4) ________ are interested in investing in and building AI sources implement AI projects. Many domestic companies as well as innovative start-ups, also tend to invest in AI and carry out many new applications in new business models. (5) ________, like many countries that prioritize. AI investment. Viet Nam lacks large databases, infrastructure, resources, and a solid foundation from AI businesses.
Đáp án D
Giải thích:
A. break-in (n): cuộc tấn công vào ngân hàng
B. outbreak (n): sự bùng nổ
C. breakdown (n): sự suy sụp, sự thất bại
D. breakthrough (n): bước đột phá
Artificial Intelligence (AI) in Viet Nam is developing rapidly and gradually affirming that it is a pillar and (1) breakthrough technology in the fourth industrial revolution.
Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và từng bước khẳng định là công nghệ trụ cột, đột phá trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Chọn D.
Câu 2:
Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for (2) ________ economic development.” OpenGov reports.
Đáp án B
Giải thích:
A. gain – gaining: đạt được, thu được B. accelerate – accelerating: làm nhanh thêm
C. widen – widening: nới rộng ra, mở rộng D. diminish – diminishing: giảm, hạ bớt
"Technological powers have long built their own AI development strategies, taking this technology as the core for (2) accelerating economic development.”
Tạm dịch: “Các cường quốc công nghệ từ lâu đã xây dựng chiến lược phát triển AI của riêng mình, lấy công nghệ này làm cốt lõi để tăng tốc phát triển kinh tế”.
Chọn B.
Câu 3:
Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, healthcare and (3) ________ which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits.
Đáp án A
Giải thích:
A. others: những cái khác B. another: một cái khác
C. other + N(số nhiều): những cái khác D. the other: cái còn lại
Trong ngữ cảnh câu này” others = other fields.
Over the last few years, more organizations have started developing and applying AI in various fields including education, telecommunications, retail, healthcare and (3) others which have not only gradually dominated the market but also earned huge profits.
Tạm dịch: Trong vài năm qua, nhiều tổ chức đã bắt đầu phát triển và ứng dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau bao gồm giáo dục, viễn thông, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và những lĩnh vực khác, không chỉ dần chiếm lĩnh thị trường mà còn thu về lợi nhuận khổng lồ.
Chọn A.
Câu 4:
Đáp án B
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- what: cái gì = the thing(s) that
- that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đòng vai trò làm chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đòng vai trò làm tân ngữ
Dấu hiệu: “Large domestic technology corporations” (Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước) là danh từ chỉ vật => loại C, D.
Large domestic technology corporations (4) that are interested in investing in and building AI sources implement AI projects
Tạm dịch: Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước quan tâm đầu tư và xây dựng nguồn AI đều thực hiện các dự án AI.
Chọn B.
Câu 5:
Đáp án A
Giải thích:
A. However, S + V: tuy nhiên B. Moreover S + V: hơn nữa
C. Although S + V: mặc dù D. In addition, S + V: ngoài ra
(5) However, like many countries that prioritize AI investment, Viet Nam lacks large databases, infrastructure, resources, and a solid foundation from AI businesses.
Tạm dịch: Tuy nhiên, giống như nhiều quốc gia ưu tiên đầu tư vào AI, Việt Nam thiếu cơ sở dữ liệu lớn, cơ sở hạ tầng, nguồn lực và nền tảng vững chắc từ các doanh nghiệp AI.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Trí tuệ nhân tạo (AI) tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng và từng bước khẳng định là công nghệ trụ cột, đột phá trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. “Các cường quốc công nghệ từ lâu đã xây dựng chiến lược phát triển AI của riêng mình, lấy công nghệ này làm cốt lõi để tăng tốc phát triển kinh tế”, OpenGov báo cáo.
Trong vài năm qua, nhiều tổ chức đã bắt đầu phát triển và ứng dụng AI trong các lĩnh vực khác nhau bao gồm giáo dục, viễn thông, bán lẻ, chăm sóc sức khỏe và những lĩnh vực khác, không chỉ dần chiếm lĩnh thị trường mà còn thu về lợi nhuận khổng lồ.
Hiện nay, AI đang là tâm điểm của giới công nghệ toàn cầu và các chính phủ trên thế giới. Nhiều quốc gia đã chi hàng tỷ đô la Mỹ cho các chiến lược phát triển AI với tham vọng trở thành những người đi đầu trong lĩnh vực AI.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng phát triển này. Thông cáo cho biết, trong những năm gần đây, ngành công nghiệp AI của Việt Nam đã có những bước tiến rõ rệt với việc gia tăng việc sử dụng AI trong các sản phẩm khác nhau. Các tập đoàn công nghệ lớn trong nước quan tâm đầu tư và xây dựng nguồn AI đều thực hiện các dự án AI. Nhiều công ty trong nước cũng như các công ty khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cũng có xu hướng đầu tư vào AI và thực hiện nhiều ứng dụng mới trong các mô hình kinh doanh mới. Tuy nhiên, giống như nhiều quốc gia ưu tiên đầu tư vào AI, Việt Nam thiếu cơ sở dữ liệu lớn, cơ sở hạ tầng, nguồn lực và nền tảng vững chắc từ các doanh nghiệp AI.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. habitat /ˈhæbɪtæt/ B. campfire /ˈkæmpfaɪə(r)/
C. survive /səˈvaɪv/ D. wildlife /ˈwaɪldlaɪf/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Chọn A.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. problems /prɒbləmz/ B. beliefs /bɪˈliːfs/
C. prohibits /prəˈhɪbɪts/ D. looks /lʊks/
Quy tắc:
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:
- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)
- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /z/, còn lại là /s/.
Chọn A.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. evolution /evəˈluːʃn/ B. academic /ækəˈdemɪk/
C. agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/ D. influential /ɪnfluˈenʃl/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ic”, “-ial” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm thứ 3.
Chọn C.
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. hacker /ˈhækə(r)/ B. marvel /ˈmɑːvl/
C. evolve /ɪˈvɒlv/ D. software /ˈsɒftweə(r)/
Quy tắc:
- Đa số danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1.
- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ 1.
Chọn C.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
Mary and Nhung is talking about Nhung's project.
Mary: "How is your project going?”
Nhung: “_____________”Đáp án C
Giải thích:
Mary và Nhung đang nói về dự án của Nhung.
Mary: "Dự án của bạn đang diễn ra thế nào rồi?"
Nhung: “_____________”
A. Tôi đang làm việc với John và Anne. B. Cái gì? Nó sẽ kết thúc sớm hơn à?
C. Tuyệt vời! Không thể tốt hơn được nữa. D. Bạn có thực sự muốn đi không?
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
Câu 11:
Lucy is talking to Huong, her Vietnamese friend, about air pollution in Hanoi.
Lucy: "Is there anything we can do about the toxic air pollution in Hanoi recently?"
Huong: " ____________, but the only thing we can do is to avoid outdoors and wear masks."
Đáp án B
Giải thích:
Lucy đang nói chuyện với Hương, một người bạn Việt Nam của cô ấy, về tình trạng ô nhiễm không khí ở Hà Nội.
Lucy: "Chúng ta có thể làm gì trước tình trạng ô nhiễm không khí độc hại ở Hà Nội gần đây không?"
Hương: "____________, nhưng điều duy nhất chúng ta có thể làm là tránh ra ngoài trời và đeo khẩu trang."
A. Bạn đang nói với tôi B. Tôi không nghĩ rằng tôi biết câu trả lời
C. Tôi sẽ nói có D. Điều đó thật dễ dàng
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The book ________ last week is her first novel about a World Heritage Site in Viet Nam.
Đáp án B
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động
- having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính
- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3
Câu đầy đủ: The book which/that was published last week is her first novel about a World Heritage Site in Viet Nam.
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một di sản thế giới ở Việt Nam.
Chọn B.
Câu 13:
We expect Linh ________ to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.
Đáp án B
Giải thích: expect sb (not) to do sth: mong đợi ai (không) làm gì
Tạm dịch: Tôi mong Linh không đến sân bay muộn bởi vì máy bay sẽ cất cánh trong 15 phút tới.
Chọn B.
Câu 14:
Đáp án D
Giải thích: Khi động từ của mệnh đề chính ở thì hiện tại (hoặc tương lai) => động từ của mệnh đề chỉ thời gian sẽ ở thì hiện tại. => loại A, B, C.
Tạm dịch: Bất cứ khi nào trời mưa, Joe lại nằm trên giường và đọc tạp chí.
Chọn D.
Câu 15:
Đáp án C
Giải thích:
A. best-seller (n): bán chạy (một cuốn sách/một sản phẩm mới mà bản được nhiều)
B. attraction (n): sự hấp dẫn, lôi cuốn
C. blockbuster (n): bộ phim bom tấn
D. debut (n): sự xuất hiện đầu tiên trước công chúng
Tạm dịch: Mọi người cho rằng tiểu thuyết của anh ấy có thể sẽ chuyển thể thành phim và sẽ trở thành một phim bom tấn Hollywood.
Chọn C.
Câu 16:
He has been successful in his career thanks to the ________ from his family and friends.
Đáp án B
Giải thích:
A. supportive (adj): khuyến khích, thông cảm B. support (v, n): ủng hộ
C. supporter (n): người ủng hộ D. support - supporting: ủng hộ
Dấu hiệu: “thanks to N/Ving” (nhờ vào việc gì/ làm gì) vì vậy vị trí cần điền là danh từ (và vì có mạo từ “the” ở trước).
Tạm dịch: Anh ấy có được thành công trong sự nghiệp nhờ sự ủng hộ hết mình từ gia đình và bạn bè.
Chọn B.
Câu 17:
Just before the lesson ended, the teacher ________ everything that she had taught.
Đáp án A
Giải thích:
A. sum up - summed up: tóm tắt, tổng kết
B. make up - made up: trang điểm, bịa đặt, cấu thành
C. show up - showed up: hiện lên, chỉ ra
D. take up - took up: bắt đầu việc gì
Tạm dịch: Ngay trước khi buổi học kết thúc, cô giáo đã tổng kết lại tất cả những gì cô đã dạy.
Chọn A.
Câu 18:
Nobody comes there on time, ________?
Đáp án C
Giải thích:
Chủ ngữ ở mệnh đề chính “nobody” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they
Động từ ở mệnh đề chính “comes” mang nghĩa phủ định vì có chủ ngữ “nobody” => động từ câu hỏi đuôi: do
Tạm dịch: Không ai đến đó đúng giờ, phải không?
Chọn C.
Câu 19:
________ species must be saved in order to maintain the balance in the ecosystem.
Đáp án B
Giải thích:
A. Extinct (adj): tuyệt chủng B. Endangered (adj): gặp nguy hiểm
C. Dead (adj): chết, tắt ngấm D. Risky (adj): rủi ro
=> endangered species: các loài có nguy cơ tuyệt chủng
Tạm dịch: Các loài có nguy cơ tuyệt chủng phải được cứu để duy trì sự cân bằng trong hệ sinh thái.
Chọn B.
Câu 20:
Đáp án B
Giải thích: apply for sth: ứng tuyển vào (vị trí nào)
Tạm dịch: Bạn không nghĩ mình nên ứng tuyển vào vị trí lính cứu hỏa sao?
Chọn B.
Câu 21:
________ he followed my advice, he would not be unemployed now.
Đáp án B
Giải thích:
Dấu hiệu: trạng từ chỉ thời gian “now” và động từ ở dạng “would V” ở mệnh đề chính.
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2 diễn tả một giả định trong quá khứ nhưng lại mang đến kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc: If S + had Ved/V3, S + would/could/might + V(nguyên thể) (now).
Đảo ngữ: Had + S + Ved/V3, S + would/could/might + V(nguyên thể) (now).
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã nghe theo lời khuyên của tôi thì bây giờ anh ấy sẽ không thất nghiệp rồi.
Chọn B.
Câu 22:
Kamala Harris is the 49 and current vice president of the United States. She is ________ first Black, first of South Asian origin, and first female occupant of the office.
Đáp án B
Giải thích: the + first/second/…/last/only
Tạm dịch: Kamala Harris hiện nay 49 tuổi và đang là phó tổng thống đương thời của Hoa Kỳ. Bà là người da đen, gốc Nam Á đầu tiên và cũng là nhân vật nữ đầu tiên làm việc tại chính phủ.
Chọn B.Câu 23:
The global economy suffered a recession in 2020 and recorded negative growth rate of almost 4 percent ________ the Covid-19 pandemic.
Đáp án A
Giải thích:
A. because of + N/Ving: bởi vì B. although S + V: mặc dù
C. because S + V: bởi vì D. despite + N/Ving: mặc dù
Vì “the Covid 19 pandemic” (đại dịch Covid 19) là danh từ => loại B, C.
Tạm dịch: Nền kinh tế toàn cầu bị suy thoái vào năm 2020 và ghi nhận tốc độ tăng trưởng âm gần 4% vì đại dịch Covid-19.
Chọn A.
Câu 24:
Đáp án D
Giải thích:
Dấu hiệu: “By the end of today” (Đến cuối ngày hôm nay)
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức: S + will have Ved/V3.
Tạm dịch: Đến cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đã đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.
Chọn D.
Câu 25:
The boy did a good ________ by helping the blind man cross the road.
Đáp án B
Giải thích:
A. show (n): sự bày tỏ, sự trưng bày B. deed (n): việc làm, hành động
C. display (n): sự phô bày, sự trưng bày D. feat (n): kỳ công, chiến công
=> good deed: hành động đẹp
Tạm dịch: Cậu bé đã làm một việc tốt khi giúp người mù qua đường.
Chọn B.
Câu 26:
The president ________ tribute to all the people who had supported him.
Đáp án C
Giải thích:
A. make – made: chế tạo, sản xuất B. give – gave: đưa cho
C. pay – paid: trả D. return – returned: trở lại, trở về
=> pay tribute: bày tỏ lòng biết ơn
Tạm dịch: Chủ tịch đã bày tỏ lòng biết ơn với tất cả những người đã ủng hộ ông.
Chọn C.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The more he learned about the job, the less interested he got.
Đáp án A
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2.: càng … càng …
After + Ving: sau khi làm gì
As soon as S + V: ngay khi
Though/ Even though S + V: mặc dù
Tạm dịch: Càng tìm hiểu về công việc, anh ta càng mất đi sự thích thú về nó.
= A. Sau khi biết thêm về công việc, anh ấy mất hứng thú với nó.
B. Mặc dù biết rằng công việc không thú vị nhưng anh ấy đã nhận nó. => sai về nghĩa
C. Ngay sau khi anh ấy biết về công việc thú vị, anh ấy đã nhận nó. => sai về nghĩa
D. Mặc dù công việc không thú vị nhưng anh ấy đã học về nó. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 28:
"I'll call you as soon as I arrive at the airport," he said to me.
Đáp án C
Giải thích:
Một số cấu trúc đặc biệt:
- remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
- deny + Ving: phủ nhận làm gì
- promise + to V: hứa làm gì
- object + to Ving: phản đối việc làm gì
Tạm dịch: “Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi.
= C. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
A. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai về nghĩa
B. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai về nghĩa
D. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 29:
Đáp án D
Giải thích:
Dạng chủ động: S + think/believe that S + Ved. (có sự lệch thì)
Dạng bị động: S + is thought/believed + to have Ved/V3.
Tạm dịch: Mọi người cho rằng anh sinh ra trong một gia đình giàu có.
= D. Anh ta được cho là sinh ra trong một gia đình giàu có.
A. Mọi người cho rằng gia đình anh giàu có nên mới sinh ra anh. => sai về nghĩa
B. sau ở “to be born”
C. Đó là suy nghĩ anh ta được sinh ra trong một gia đình giàu có. => sai về nghĩa
Chọn D.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The 13" National Congress of the Communist Party of Viet Nam was attended by 1,587 delegates from around the country, the largest number at any congress so far.
Đáp án B
Giải thích:
delegates (n): người đại biểu, người đại diện
A. attendants (n): người tham dự B. representatives (n): người đại diện
C. participants (n): người tham gia D. audiences (n): khán giả
=> delegates (n) = representatives (n): người đại biểu, người đại diện
Tạm dịch: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng Cộng sản Việt Nam có 1.587 đại biểu trong cả nước tham dự, đông nhất trong các kỳ đại hội từ trước đến nay.
Chọn B.
Câu 31:
Đáp án A
Giải thích:
abide by: tuân theo
A. obey (v): vâng lời, tuân lệnh B. memorize (v): ghi nhớ
C. review (v): đánh giá, nhận xét D. compose (v): sáng tác
=> abide by = obey (v): tuân theo, tuân lệnh
Tạm dịch: Độc giả được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của thư viện và lưu ý cách cư xử của họ.
Chọn A.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
step/move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn
A. to go upstairs to bed: lên tầng đi ngủ B. to revise lessons: ôn tập bài học
C. to change his mind: thay đổi suy nghĩ D. to reduce the rate of study: giảm tần suất học
=> move up a gear: bắt đầu làm một việc gì đó tốt hơn, nhiều năng lượng hơn >< to reduce the rate of study: giảm tần suất học
Tạm dịch: Khi kỳ thi đến gần, Mạnh biết đã đến lúc phải chăm chỉ hơn và bắt đầu học đến tối muộn.
Chọn D.
Câu 33:
The combination of rain and greasy surfaces made driving conditions treacherous.
Đáp án D
Giải thích:
treacherous (adj): nguy hiểm
A. dangerous (adj): nguy hiểm B. serious (adj): nghiêm trọng
C. poor (adj): nghèo nàn D. favorable (adj): thuận lợi, tốt
=> treacherous (adj): nguy hiểm >< favorable (adj): thuận lợi, tốt
Tạm dịch: Sự kết hợp của mưa và các bề mặt trơn trượt đã làm cho điều kiện lái xe trở nên nguy hiểm.
Chọn D.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Do you like tuna? People in many countries like to eat tuna whether it is canned, cooked, or raw. Unfortunately, humans are now eating too much tuna, and some species are becoming rare.
The name “tuna” refers to over 48 species of carnivorous fish that live in Pacific, Atlantic, Indian, and Mediterranean oceans. The most important commercial species of tuna are yellowfin, bluefin, bigeye, albacore, and skipjack. Skipjack makes up the majority of canned tuna, while the other species are served either raw or cooked.
While the fishing of skipjack tuna is currently sustainable, it is widely accepted that the other species have been severely overfished. In particular, bluefin tuna stocks are now at risk of collapse. From 1976 to 2006, the population of bluefin decreased by 92%. Overfishing continues despite repeated warnings. In 2009, scientists recommended that the quota for northern bluefin tuna be set at 7,500 tonnes, but the Atlantic Tuna Commision set it at 16,000 tonnes. Even this limit was ignored, with the total catch of Atlantic bluefin estimated to be 60,000 tonnes in 2009.
The reason for this over-fishing is that yellowfin, bluefin, and bigeye tuna are prized for use as sashimi (raw fish). This makes them very valuable. In 2011, a bluefin tuna weighing 342 kilograms was sold in Tokyo for 32,49 million yen (USD 396,000). Recently, the sashimi-tuna species have become so rare, and their price is so high that many sashimi restaurants have had to close.
In response to decreasing tuna stocks, scientists have been trying to breed tuna in captivity. In 2009, an Austrian company succeeded in breeding southern bluefin tuna in land-based tanks. This is an important development because tuna farming currently relies on raising juvenile tuna that are caught in the wild. Catching these juvenile tuna makes overfishing even worse.
Everyone needs to work together to help the wild tuna survive. You can help to save the wild tuna, too. Next time you have tuna, check to make sure you aren’t eating a wild bluefin, yellowfin, or bigeye. Hopefully, if we all play our part, it won’t be too long before stocks of tuna recover to their former levels.
Đáp án D
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Nguyên nhân khiến nhiều người thích cá ngừ
B. Nguyên nhân khiến mật độ cá ngừ giảm
C. Các loại cá ngừ khác nhau
D. Nguồn cung cá ngừ giảm và hành động của chúng ta
Thông tin: Unfortunately, humans are now eating too much tuna, and some species are becoming rare… Everyone needs to work together to help the wild tuna survive.
Tạm dịch: Thật không may, con người hiện đang ăn quá nhiều cá ngừ, và một số loài đang trở nên hiếm… Mọi người cần làm việc cùng nhau để giúp cá ngừ hoang dã tồn tại.
Chọn D.
Câu 35:
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn văn, loài cá ngừ nào hiện nay có nguy cơ bị biến mất?
A. tất cả các loài B. vây xanh C. vây vàng D. mắt to
Thông tin: In particular, bluefin tuna stocks are now at risk of collapse.
Tạm dịch: Đặc biệt, trữ lượng cá ngừ vây xanh hiện có nguy cơ biến mất.
Chọn B.Câu 36:
Đáp án C
Giải thích:
Từ "This" trong đoạn 5 đề cập đến _________.
A. giảm trữ lượng cá ngừ B. cố gắng lai tạo cá ngừ
C. nuôi cá ngừ vây xanh D. nuôi cá ngừ con
Thông tin: In 2009, an Austrian company succeeded in breeding southern bluefin tuna in land-based tanks. This is an important development because tuna farming currently relies on raising juvenile tuna that are caught in the wild.
Tạm dịch: Năm 2009, một công ty của Áo đã thành công trong việc lai tạo cá ngừ vây xanh phương nam trong các bể nuôi trên cạn. Đây là một bước phát triển quan trọng vì nghề nuôi cá ngừ hiện nay chủ yếu dựa vào việc nuôi cá ngừ giống được đánh bắt trong tự nhiên.
Chọn C.
Câu 37:
It is stated in the passage that many sashimi restaurants closed down because _________.
Đáp án C
Giải thích:
Đoạn văn nói rằng nhiều nhà hàng sashimi đã đóng cửa vì _________.
A. sashimi cá ngừ vây xanh không phổ biến lắm
B. cá ngừ vây xanh đã tuyệt chủng
C. cá ngừ vây xanh đã trở nên đắt và hiếm
D. mọi người thích cá ngừ đóng hộp hoặc nấu chín hơn
Thông tin: Recently, the sashimi-tuna species have become so rare, and their price is so high that many sashimi restaurants have had to close.
Tạm dịch: Gần đây, sashimi cá ngừ trở nên quá hiếm và giá của chúng cao đến mức nhiều nhà hàng sashimi đã phải đóng cửa.
Chọn C.
Câu 38:
Which sentence about tuna is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào nói về cá ngừ là KHÔNG ĐÚNG?
A. Có thể nuôi cá ngừ trong các bể trên cạn B. Nguồn cung cá ngừ trên toàn thế giới đã giảm
C. Cá ngừ đóng hộp chủ yếu được làm từ cá ngừ vằn D. Chỉ có một số loài cá ngừ trên thế giới thôi
Thông tin: The name “tuna” refers to over 48 species of carnivorous fish that live in Pacific, Atlantic, Indian, and Mediterranean oceans.
Tạm dịch: Tên "cá ngừ" dùng để chỉ hơn 48 loài cá ăn thịt sống ở các đại dương Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải.
Chọn D.
Câu 39:
The word "juvenile" in the 5th passage is closest in meaning to _________.
Đáp án B
Giải thích:
Từ "juvenile" (nhỏ tuổi, vị thành niên) trong đoạn văn thứ 5 gần nghĩa nhất với _________.
A. old (adj): già B. young (adj): trẻ
C. fresh (adj): tươi D. strong (adj): khỏe
Thông tin: Catching these juvenile tuna makes overfishing even worse.
Tạm dịch: Việc đánh bắt những con cá ngừ non này khiến việc đánh bắt quá mức thậm chí còn tồi tệ hơn.
Chọn B.
Câu 40:
Đáp án C
Giải thích:
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng _________.
A. Việc đánh bắt quá mức cá ngừ đã ngừng do các cảnh báo lặp đi lặp lại.
B. Không thể làm gì để giúp cá ngừ đại dương sống sót.
C. Để phục hồi số lượng cá ngừ, chúng ta nên biết chúng ta đang ăn loài cá ngừ nào.
D. Nuôi cá ngừ con chỉ là một biện pháp để cứu cá ngừ đại dương.
Thông tin: You can help to save the wild tuna, too. Next time you have tuna, check to make sure you aren’t eating a wild bluefin, yellowfin, or bigeye.
Tạm dịch: Bạn cũng có thể giúp đỡ để cứu cá ngừ hoang dã này. Lần tới khi bạn ăn cá ngừ, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng bạn không ăn cá ngừ vây xanh, cá vây vàng hay là cá ngừ mắt to.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Bạn có thích cá ngừ không? Người dân ở nhiều quốc gia thích ăn cá ngừ cho dù nó được đóng hộp, nấu chín hay sống. Thật không may, con người hiện đang ăn quá nhiều cá ngừ, và một số loài đang trở nên hiếm.
Tên gọi "cá ngừ" dùng để chỉ hơn 48 loài cá ăn thịt sống ở các đại dương Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải. Các loài cá ngừ thương mại quan trọng nhất là cá ngừ vây vàng, cá ngừ vây xanh, cá ngừ mắt to, cá ngừ albacore và cá ngừ vằn. Cá ngừ Skipjack chiếm phần lớn trong các loại cá ngừ đóng hộp, trong khi các loài khác được dùng để ăn sống hoặc nấu chín.
Trong khi việc đánh bắt cá ngừ vằn hiện nay ở một mức độ nhất định, nhiều người chấp nhận rằng các loài khác đã bị đánh bắt quá mức nghiêm trọng. Đặc biệt, trữ lượng cá ngừ vây xanh hiện có nguy cơ bị biến mất. Từ năm 1976 đến năm 2006, quần thể cá vây xanh giảm 92%. Việc đánh bắt quá mức vẫn tiếp diễn bất chấp những cảnh báo đã được nhắc đi nhắc lại. Vào năm 2009, các nhà khoa học đã khuyến nghị rằng hạn ngạch đối với cá ngừ vây xanh phương Bắc được đặt ở mức 7.500 tấn, nhưng Hiệp hội Cá ngừ Đại Tây Dương đặt nó ở mức 16.000 tấn. Ngay cả giới hạn này cũng bị người đánh bắt bỏ qua, tổng sản lượng đánh bắt cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương ước tính là 60.000 tấn trong năm 2009.
Lý do cho việc đánh bắt quá mức này là do cá ngừ vây vàng, vây xanh và cá ngừ mắt to được đánh giá cao khi nó được sử dụng làm sashimi (cá sống). Điều này làm cho chúng rất có giá trị. Năm 2011, một con cá ngừ vây xanh nặng 342 kg đã được bán ở Tokyo với giá 32,49 triệu yên (396.000 USD). Gần đây, sashimi cá ngừ trở nên quá hiếm và giá của chúng cao đến mức nhiều nhà hàng sashimi đã phải đóng cửa.
Để đối phó với tình trạng giảm trữ lượng cá ngừ, các nhà khoa học đã cố gắng nuôi cá ngừ trong điều kiện nuôi nhốt. Năm 2009, một công ty của Áo đã thành công trong việc lai tạo cá ngừ vây xanh phương nam trong các bể nuôi trên cạn. Đây là một bước phát triển quan trọng vì nghề nuôi cá ngừ hiện nay chủ yếu dựa vào việc nuôi cá ngừ giống được đánh bắt trong tự nhiên. Việc đánh bắt những con cá ngừ non này khiến việc đánh bắt quá mức thậm chí còn tồi tệ hơn.
Mọi người cần làm việc cùng nhau để giúp cá ngừ hoang dã tồn tại. Bạn cũng có thể giúp đỡ để cứu cá ngừ hoang dã này. Lần tới khi bạn ăn cá ngừ, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng bạn không ăn cá ngừ vây xanh, cá vây vàng hoặc cá ngừ mắt to. Hy vọng rằng, nếu tất cả chúng ta chung tay góp sức, sẽ không mất quá lâu trước khi trữ lượng cá ngừ phục hồi trở lại mức cũ.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
successive (adj): liên tục, kế tiếp successful (adj): thành công
Sửa: successive => successful
Tạm dịch: Nhiều đạo diễn điện ảnh thành công trước đây từng là những diễn viên mong muốn mở rộng kinh nghiệm trong lĩnh vực điện ảnh.
Chọn A.
Câu 42:
Đáp án A
Giải thích:
interested (adj): thích thú, quan tâm (miêu tả cảm xúc của con người)
interesting (adj): thích thú, thú vị (miêu tả sự vật đó như thế nào)
Do “book” (sách) không thể mang tâm trạng => cần dùng tính từ đuôi –ing để miêu tả đặc điểm.
Sửa: interested => interesting
Tạm dịch: Đó là một cuốn sách thú vị mà tôi đã mua ở Cửa hàng Ngọc Bình vào Chủ nhật tuần trước.
Chọn A.
Câu 43:
Đáp án C
Giải thích:
A as well as B + V (chia theo A)
A trong câu này là “my mother” (mẹ của tôi), là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít.
Sửa: go => goes
Tạm dịch: Mẹ tôi cũng như những người bạn của bà ấy luôn đi chơi cùng nhau vào cuối tuần.
Chọn C.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
to V: để làm gì (chỉ mục đích)
for/because S + V: vì
though S + V: mặc dù
Tạm dịch: Nước thải được xử lý và biến thành nước uống. Điều này được thực hiện để đảm bảo không thiếu nước ngọt.
= D. Để đảm bảo không thiếu nước ngọt, nước thải được xử lý và biến thành nước uống.
A. Vì thiếu nước ngọt, nước thải được xử lý và biến thành nước uống. => sai về nghĩa
B. Nước thải được xử lý và biến thành nước uống vì thiếu nước ngọt. => sai về nghĩa
C. Nước thải được xử lý và biến thành nước uống mặc dù không thiếu nước ngọt. => sai về nghĩa
Chọn D.
Câu 45:
Đáp án A
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: S1 + V1(s/es). Otherwise, S2 + will V.
= If S1 + don’t/doesn’t + V1, S2 + will V.
Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không
so: vì thế, vì vậy
in case: phòng khi, nếu
Tạm dịch: Chúng ta nên đến thăm bà. Nếu không, bà sẽ lo lắng cho chúng ta.
= A. Nếu chúng ta không đến thăm bà sớm thì bà sẽ bắt đầu lo lắng.
B. Bà lo lắng cho chúng tôi, vì vậy chúng tôi nên đến thăm bà. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: need not => needn’t/ don’t need to visit
D. Chúng ta nên thăm bà phòng khi bà sẽ lo lắng cho chúng ta. => sai về nghĩa (“bà sẽ lo lắng” phải nằm ở vế kết quả chứ không phải vế điều kiện: nếu không đến thăm => kết quả: lo lắng)
Chọn A.
Câu 46:
Đáp án B
Giải thích:
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Hoạt động từ thiện B. Từ thiện
C. Để trở nên nhân đạo D. Vị tha
Thông tin: What makes people give money to charity? One reason is altruism, the unselfish desire to help other people and make the world a better place.
Tạm dịch: Điều gì khiến mọi người góp tiền từ thiện? Một lý do là lòng vị tha, mong muốn lan tỏa để giúp đỡ người khác và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Chọn B.
Câu 47:
The word "they" in paragraph 1 refers to __________.
Đáp án C
Giải thích:
Từ "they" trong đoạn 1 đề cập đến __________.
A. cao đẳng và đại học B. sinh viên khác
C. sinh viên thành công D. cơ hội giáo dục
Thông tin: Colleges and universities often receive gifts from successful graduates who want to widen educational opportunities for other students or support research on an issue they feel is important.
Tạm dịch: Các trường cao đẳng và đại học thường nhận quà từ những sinh viên tốt nghiệp thành công muốn mở rộng cơ hội học tập cho các sinh viên khác hoặc hỗ trợ nghiên cứu về một vấn đề mà họ cảm thấy là quan trọng.
Chọn C.
Câu 48:
According to the passage, which of the following is NOT TRUE?
Đáp án C
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Lòng vị tha là mong muốn giúp đỡ người khác một cách vô vị lợi.
B. Ở Mỹ, người ta quyên góp nhiều cho các cơ sở tôn giáo.
C. Ở Mỹ, nhiều sự kiện từ thiện được tổ chức bởi các thống đốc.
D. Nhiều người cho tiền từ thiện vì lợi ích của bản thân.
Thông tin: One reason is altruism, the unselfish desire to help other people and make the world a better place. For example, religious institutions receive the highest percentage of donations in the United States… Charitable gifts can also be made for reasons involving personal interest.
Tạm dịch: Một lý do là lòng vị tha, mong muốn lan tỏa để giúp đỡ người khác và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. (A) Ví dụ, các tổ chức tôn giáo nhận được tỷ lệ đóng góp cao nhất ở Hoa Kỳ… (B) Quà tặng từ thiện cũng có thể được thực hiện vì những lý do liên quan đến lợi ích cá nhân. (D)
=> chỉ có C không có thông tin ~ không đúng
Chọn C.
Câu 49:
The word "affected" in paragraph 1 almost means __________.
Đáp án A
Giải thích:
Từ "affected" (ảnh hưởng, tác động) trong đoạn 1 đồng nghĩa với __________.
A. attacked: tấn công B. killed: giết
C. fought: chiến đâu D. caught: bị bắt, bắt gặp
Thông tin: Hospital and medical research organizations are often supported by donors who have been affected by a medical problem, either directly or through the experience of family members or friends.
Tạm dịch: Bệnh viện và các tổ chức nghiên cứu y tế thường được hỗ trợ bởi các nhà tài trợ đã bị ảnh hưởng bởi một vấn đề y tế, có trải nghiệm trực tiếp hat thông qua các thành viên gia đình hoặc bạn bè.
Chọn A.
Câu 50:
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều gì có lẽ ÍT được người viết ủng hộ về việc tặng quà từ thiện nhất?
A. Mọi người có thể kiếm sống bằng cách đi dự các sự kiện từ thiện.
B. Người dân Hoa Kỳ không phải trả thuế thu nhập đối với các khoản đóng góp từ thiện.
C. Các nhà tài trợ có thể được vinh danh trong một thời gian dài.
D. Các nhà tài trợ có cơ hội ảnh hưởng đến thế giới xung quanh.
Thông tin: Under U.S. tax law, an individual does not have to pay income tax on money that is donated to charity… In addition to tax benefits, donors often receive favorable publicity for making donations, and they have an opportunity to influence the world around them. For instance, new buildings at colleges and universities are often named after important donors, which means that they will be remembered for their generosity for many years to come.
Tạm dịch: Theo luật thuế của Hoa Kỳ, một cá nhân không phải trả thuế thu nhập đối với số tiền quyên góp cho tổ chức từ thiện… (B) Ngoài các lợi ích về thuế, các nhà tài trợ thường nhận được sự đồng thuận của công chúng trong việc quyên góp và họ có cơ hội để ảnh hưởng đến thế giới xung quanh. (D) Ví dụ, các tòa nhà mới tại các trường cao đẳng và đại học thường được đặt theo tên của các nhà tài trợ quan trọng, có nghĩa là chúng sẽ được ghi nhớ vì lòng hảo tâm của họ trong nhiều năm nữa. (C)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Điều gì khiến mọi người góp tiền từ thiện? Một lý do là lòng vị tha, mong muốn lan tỏa để giúp đỡ người khác và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Ví dụ, các tổ chức tôn giáo nhận được tỷ lệ đóng góp cao nhất ở Hoa Kỳ. Các trường cao đẳng và đại học thường nhận quà từ những sinh viên tốt nghiệp thành công muốn mở rộng cơ hội học tập cho các sinh viên khác hoặc hỗ trợ nghiên cứu về một vấn đề mà họ cảm thấy là quan trọng. Bệnh viện và các tổ chức nghiên cứu y tế thường được hỗ trợ bởi các nhà tài trợ đã bị ảnh hưởng bởi một vấn đề y tế, có trải nghiệm trực tiếp hat thông qua các thành viên gia đình hoặc bạn bè. Nhiều nhà tài trợ cho vì một vài nguyên nhân đã làm họ cảm động theo một cách nào đó.
Quà tặng từ thiện cũng có thể được thực hiện vì những lý do liên quan đến lợi ích cá nhân. Theo luật thuế của Hoa Kỳ, một cá nhân không phải trả thuế thu nhập đối với số tiền quyên góp cho tổ chức từ thiện. Đối với những cá nhân cực kỳ giàu có, điều này có nghĩa là họ không phải nộp thuế cho chính phủ hàng triệu đô la. Ngoài các lợi ích về thuế, các nhà tài trợ thường nhận được sự đồng thuận của công chúng trong việc quyên góp và họ có cơ hội để ảnh hưởng đến thế giới xung quanh. Ví dụ, các tòa nhà mới tại các trường cao đẳng và đại học thường được đặt theo tên của các nhà tài trợ quan trọng, có nghĩa là chúng sẽ được ghi nhớ vì lòng hảo tâm của họ trong nhiều năm nữa.