Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 14)

  • 9513 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: phát âm đuôi “ed”

A. /kən'tɪnȷu:d/                   B. /mɪkst/                      C./drest/      D./haɪkt/ 

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

* Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: phát âm

A. /dɪ'zaɪn/                         B./prɪ’zə:v/                    C./'fɪzɪkəl/      D. /'beɪşɪk/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: trọng âm

A. /ad’ventʃə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

B. /ad'vɑ:ntɪdʒ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

C. /ædvətaiz/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

D. /ədvə:biəl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: trọng âm

A. /'æktə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

B. /rʌbɪʃ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

C. /'kɔkteɪl/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

D. /kə’rɪə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions 

The captain as well as all the passengers __________ very frightened by the strange noise on their last voyage.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ là 2 danh từ nối nhau bằng as well as nên động từ chia theo danh từ trước, captain là số ít nên loại A và D 

B và C khác nhau về thì, ta chọn thì quá khứ vì dù không có thời gian xác định nhưng phải tự hiểu là câu này có nội dung kể lại sự việc chứ không phải thói quen

Tạm dịch: Cơ trưởng cũng như tất cả các hành khách đều rất hoảng sợ trước tiếng động lạ trong chuyến hành trình cuối cùng của họ.


Câu 6:

Unfortunately, the company closed down because it couldn't keep _________ with rapidly changing technology.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cụm từ 

• Keep pace with: bắt kịp

Tạm dịch: Thật không may, công ty đã đóng cửa vì không thể bắt kịp với công nghệ thay đổi nhanh chóng.


Câu 7:

When a fire broke out in the Louvre, at least twenty __________ paintings were destroyed, including two by Picasso.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

A. worthless (adj): không có giá trị                         B. priceless (adj): vô giá

C. worthy (adj): xứng đáng                                           D. valueless (adj): không có giá trị

Ta thấy B là hợp lí nhất

Tạm dịch: Khi đám cháy bùng phát ở Louvre, ít nhất hai mươi bức tranh vô giá đã bị phá hủy, trong đó có hai bức của Van Gogh.


Câu 8:

The International Red Cross helps people in need without any discrimination based on ________, race, religion, class or political opinions.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ loại

A. national (adj): quốc gia                                       B. nationally (adv): quốc gia

C. nationality (n): quốc tịch                                          D. native (adj): bản địa

Chỗ cần điền cùng vị trí và chức năng với các danh từ “race” “religion”.. nên sẽ là một danh từ để đảm bảo quy luật của cấu trúc song song

Tạm dịch: Hội Chữ thập đỏ quốc tế giúp những người khó khăn mà không có bất kỳ sự phân biệt đối xử dựa trên quốc tịch, chủng tộc, tôn giáo, giai cấp hoặc ý kiến chính trị.


Câu 9:

Lack of funds prevented him ___________ continuing with his studies.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: giới từ

* Prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì

Tạm dịch: Thiếu tiền đã ngăn cản anh ta tiếp tục việc học của mình.


Câu 10:

The Principal usually has his pupils ___________ waste paper for their mini-project.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc nhờ vả 

• Get sb to do sth = have sb do sth: nhờ thuê ai làm gì

Tạm dịch: Hiệu trưởng thường cho học sinh thu gom giấy vụn cho dự án nhỏ của họ.


Câu 11:

__________ broken several world records in swimming.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: câu bị động kép

* Dạng chủ động: People say that she has broken several world records in swimming.

* Dạng bị động: She is said to have broken several world records in swimming.

Khi hành động trong mệnh đề “that” xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì ta dùng “to have + past participle” sau động từ bị động để chỉ ý nghĩa hoàn thành.

Tạm dịch: Cô được cho là đã phá nhiều kỷ lục thế giới về bơi lội


Câu 12:

The incredible journey in search of the Blue Fairy is in _____________.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: cụm từ

A. In advance: Trước / sớm hơn một thời gian được mong đợi

B. In vain: vô ích, không thành công, đổ sông đổ bể

D. In danger: đang gặp nguy hiểm

Tạm dịch: Cuộc hành trình đáng kinh ngạc để tìm kiếm Nàng tiên xanh đổ sông đổ bể.


Câu 13:

They live on a busy road. ____________ a lot of noise from traffic.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: động từ khuyết thiếu 

• Must + V có thể dùng để dự đoán chắc chắn một việc xảy ra trong hiện tại, hoặc tương lai -> dự đoán thực tại chắc hẳn có nhiều tiếng ồn (dùng cấu trúc There + be = có...) 

Tạm dịch: Họ sống trên một con đường nhộn nhịp. Ắt hẳn là có nhiều tiếng ồn xe cộ


Câu 14:

One of the popular ___________ used in smartphones at present is voice recognition.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ loại

A. Apply (v): áp dụng

B. Applicant (n): người nộp đơn xin việc

C. Application (n): ứng dụng, đơn xin việc

D. Applicable(adj): xứng đáng, có thể áp dụng được

Căn cứ vào tính từ “popular” nên vị trí trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, chọn C

Tạm dịch: Một trong những ứng dụng được sử dụng phổ biến nhất trong điện thoại thông minh hiện nay là nhận diện giọng nói.


Câu 15:

Do you know who _________ the fact that sound travels in waves?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

A. Find (v): tìm thấy                                                B. Invent (v): sáng tạo, sáng chế

C. Discover (v): khám phá                                            D. Develop (v): phát triển

Ta thấy C là hợp lí nhất

Dịch nghĩa: Bạn có biết ai là người khám phá ra sự thật rằng âm thanh có thể truyền qua sóng không?


Câu 16:

It is imperative __________ what to do when there is a fire.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: câu giả định

Cấu trúc câu giả định với tính từ

It is important/imperative/ mandatory/ proposed/suggested that sb (should) do sth: ai đó cần thiết phải làm gì

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người biết làm gì khi có cháy

Câu 17:

____________ he arrived at the bus stop when the bus came.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đảo ngữ

* Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + PII + when + ......= No sooner ..... than... = Not until..... that

Tạm dịch: Anh ấy vừa đã đến trạm xe buýt khi xe đến.


Câu 18:

Looking after the child is __________ more difficult than I thought it would be.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: so sánh hơn

Trong so sánh hơn, ta có thể thêm much/far vào trước tính từ ở dạng so sánh hơn để nhấn mạnh.

Tạm dịch: Chăm sóc một chú mèo con khó khăn hơn tôi nghĩ rất nhiều.


Câu 19:

Without ____________, all the resources necessary for life would be damaged, wasted or destroyed.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng

A. conversation(n): cuộc hội thoại

B. destruction(n): sự phá hủy

C. extinction(n): sự tuyệt chủng

D. biodiversity(n): sự đa dạng hóa sinh học

Dựa vào nghĩa ta thấy D là hợp lí nhất

Dịch câu: Không có sự đa dạng hóa sinh học thì tất cả những nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống sẽ bị tàn phá, lãng phí hoặc phá hủy.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The whole village was wiped out in the bombing raids.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: cụm từ

A. removed quickly: loại bỏ nhanh chóng

B. clean well: dọn sạch

C. destroy completely: phá huỷ hoàn toàn

D. change completely: thay đổi hoàn toàn 

 wipe out: tàn phá, càn quét = destroy completely

Tạm dịch: Toàn bộ ngôi làng đã bị tàn phá trong vụ đánh bom.


Câu 21:

Trees have to be pruned seasonally or annually to ensure that they continue to bear fruit.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

A. harvest (v): thu hoạch

B. fertilize (v): bón phân

C. trim (v): cắt, hớt, tỉa (tóc, râu); xén, tỉa cành lá..)

D. weed (v): cắt cỏ 

• prune: tỉa, xén, cắt bớt = trim

Tạm dịch: Cây cối phải được cắt tỉa theo mùa hoặc hàng năm để đảm bảo chúng tiếp tục cho quả.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was too wet behind the ears to be in charge of such demanding tasks.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: cụm từ

A. without money: không có tiền

B. full of sincerity: đầy sự chân thành

C. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm

D. full of experience: đầy kinh nghiệm 

→ wet behind the ears: còn trẻ và chưa có kinh nghiệm còn non nớt >< full of experience

Tạm dịch: Cô ấy còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để phụ trách những nhiệm vụ đòi hỏi như vậy.


Câu 23:

There is no excuse for your discourtesy. Think twice before you are going to say anything.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

A. bravery (n): sự dũng cảm                                         B. politeness (n): lịch sự

C. impoliteness (n): bất lịch sự                                     D. boldness (n): sự táo bạo 

• discourtesy: bất lịch sự >< politeness

Dịch câu: Không có lời nguy biện nào cho sự bất lịch sự của bạn. Hãy nghĩ 2 lần trước khi nói.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

Rose is talking to her friend on the phone

Rose: "Could you pick me up at the airport tomorrow?"

Rose's friend: “______________. I will be in a meeting then.”

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: Giao tiếp xã hội

A. Mình e rằng tôi không thể                                        B. Chắc chắn rồi

C. Ừ, không vấn đề gì                                             D. Sớm quá

Tạm dịch: Rose: Cậu có thể đón mình ở sân bay vào ngày mai không?

Bạn của Rose: Mình e là không thể. Lúc đó mình đang họp


Câu 25:

Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend. 

Jolie: “Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?”

Jolie's friend: “__________________. And this sets bad examples for young people.”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: Giao tiếp xã hội

A. Không hề                                                            B. Mình nghĩ cậu nói đúng

C. Mình nghĩ họ tập trung nhiều hơn vào thành tích      D. Điều đó là không thể

Tạm dịch: Jolie: "Cậu có nghĩ rằng những người nổi tiếng ngày nay có xu hướng tập trung nhiều hơn vào sự giàu có hơn là thành tích không?" 

Bạn của Jolie: Mình nghĩ cậu nói đúng. Và nó nêu gương xấu cho những người trẻ tuổi


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

     The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and in fluenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (26) _________ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of Presumably, most parents (27) _________ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (28) _____________, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (29) ___________ evidence that texting has affected literacy skills.

     The widespread use of mobile phone has, out of question, affected adult consumers too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office. 

     Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (30) ______. They also provide their owners with a sense of security in emergency situations.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: cụm từ

* Do harm to sb: gây hại cho ai đó

The issue is whether this technological innovation has (26) _________ more harm than good.

Tạm dịch:


Câu 27:

In order to answer the question, we must first turn to the types of Presumably, most parents (27) _________ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đại từ quan hệ 

• “parents” là danh từ chỉ người  chọn “who”

Presumably, most parents (27) _________ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts.


Câu 28:

(28) _____________, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: Liên từ

A. Therefore: bởi vậy, cho nên                                     B. Moreover: hơn nữa, ngoài ra, vả lại, vả chăng

C. So that: vì thế                                                      D. However: tuy nhiên, tuy thế

We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (27) However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.

Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các sinh viên.


Câu 29:

There is also (29) ___________ evidence that texting has affected literacy skills.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

A. indisputable (adj): không thể cãi, không thể bàn cãi, hiển nhiên

B. indisputably (adv): hiển nhiên, không thể bàn cãi

C. dispute (v): bàn cãi, tranh luận

D. disputation (n): sự bàn cãi, sự tranh luận

Vị trí cần điền đứng trước danh từ nên sẽ là một tính từ.

There is also (29) _________ evidence that texting has affected literacy skills.

Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.


Câu 30:

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (30) ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cụm từ

Cụm từ: at short notice: trong một khoảng thời gian ngắn trước khi điều gì đó xảy ra

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (30) ________.

Tạm dịch: Theo quan điểm cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp các cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn.

Dịch bài

     Sự phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách con người giao tiếp và ảnh hưởng tới mọi khía cạnh của đời sống chúng ta. Vấn đề nằm ở chỗ liệu rằng sự đổi mới công nghệ này có hại hơn có hại hay không.

     Để trả lời được câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển sang loại khách hàng tiêu dùng. Có lẽ rằng, hầu hết các bậc phụ huynh mua điện thoại di động cho con đang trong độ tuổi vị thành niên là để theo dõi nơi chúng đang ở và đảm bảo sự an toàn. Chúng ta có thể cho rằng hầu hết các thanh thiếu niên muốn có điện thoại di động là để tránh mất cơ hội liên lạc với xã hội bên ngoài. Trong bối cảnh này, lợi ích là rất rõ ràng. Mặc dù vậy, chúng ta không thể phủ nhận rằng những tin nhắn văn bản đã được sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Đó cũng là một bằng chứng không thể cãi rằng việc nhắn tin ảnh hưởng tới kĩ năng đọc viết. Việc sử dụng rộng rãi điện thoại di động, không còn nghi ngờ gì nữa, cũng đã ảnh hưởng tới người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, đang trên đường về nhà từ cơ quan, sẽ do dự trả lời điện thoại từ sếp của họ. Theo như cuộc điều tra gần đây, rõ ràng rằng, chỉ 18% trong họ là sẵn sàng tắt điện thoại một khi đã rời cơ quan. Phải thừa nhận rằng, điện thoại di động có tính xâm nhập nhưng những lợi ích là quá rõ ràng để sở hữu 1 chiếc. Theo quan điểm cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp các cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có sự chuẩn bị. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng đồng thời cũng mang lại cho người chủ sử dụng 1 cảm giác an toàn trong những trường hợp khẩn cấp. 

     Kết luận lại, điện thoại di động có những mặt hại, nhưng lại vượt trội hơn về mặt lợi ích. Tôi sẽ biện luận rằng nó không phải là công cụ lựa chọn được mục đích sử dụng cho chính nó, mà là người dùng.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.

     Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication. English as we know it today emerged around 1350, after having incorporated many elements of French that were introduced following the Norman invasion of 1066. Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as two centuries. English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work. Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world. As these communities proliferated, English gradually became the primary language of international business, banking and diplomacy. 

     Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English. Two thirds of the world's science writing is in English, and English is the main language of technology, advertising, media, international airports, and air traffic controllers - Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers, constituting the largest number of nonnative users than any other language in the world.

What is the main topic of this passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

A. Ảnh hưởng của tiếng Pháp đối với tiếng Anh.

B. Sự mở rộng của tiếng Anh như một ngôn ngữ quốc tế.

C. Sử dụng tiếng Anh cho khoa học và công nghệ

D. Lịch sử lâu dài của ngôn ngữ Anh

Dựa vào nội dung của đoạn văn, đặc biệt dựa vào những câu chủ đề của mỗi đoạn nhỏ như "Over the past 600 years, English has grown from a language of few speakers to become the dominant language of international communication." và "Currently, about 80 percent of the information stored on computer systems worldwide is English"... ta có thể kết luận được ý chính của bài văn là nói đến sự phát triển của tiếng Anh như ngôn ngữ toàn cầu.


Câu 32:

Approximately when did English begin to be used beyond England?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Thông tin: "Until the 1600s, English was, for the most part, spoken only in England and had not extended even as far as two centuries, English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work."

Tạm dịch: Cho đến những năm 1600, tiếng Anh phần lớn chỉ được nói ở nước Anh và thậm chí không được mở rộng đến xứ Wales, Scotland, hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong 2 thế kỉ tiếp theo, Tiếng Anh bắt đầu được lan truyền khắp trái đất như là kết quả của sự khám phá, thương mại (bao gồm kinh doanh nô lệ), chiếm lĩnh thuộc địa và truyền giáo.


Câu 33:

According to the passage, all of the following contributed to the spread of English around the world EXCEPT ___________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

A. buôn bán nô lệ                                                    B. quá trình thuộc địa

C. sự xâm lược của Norman                                         D. các nhà truyền giáo

Thông tin: “English began to spread around the globe as a result of exploration, trade (including slave trade), colonization, and missionary work"

Tạm dịch: Tiếng Anh bắt đầu được lan truyền khắp trái đất như là kết quả của sự khám phá, thương mại (bao gồm kinh doanh nô lệ), chiếm lĩnh thuộc địa và truyền giáo. 

Vậy đáp án C không được đề cập đến trong đoạn văn

Câu 34:

The word "enclaves” in paragraph 1 could be best replaced by which of the following?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: từ vựng

A. region (n): vùng, miền 

B. community (n): nhóm người, cộng đồng, giáo phái

C. organization (n): tổ chức, cơ quan

D. country (n): nước, quốc gia

Thus, small enclaves of English speakers became established and grew in various parts of the world

Tạm dịch: Vì những cộng đồng này tăng nhanh, tiếng Anh dần dần trở thành ngôn ngữ quốc tế cơ bản trong kinh doanh, ngân hàng và ngoại giao.

Enclave (n): cộng đồng (những người khác với khu vực xung quanh) = community


Câu 35:

The word “these” in paragraph 2 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: đọc hiểu

Today there are more than 700 million English users in the world, and over half of these are nonnative speakers, constituting the largest number of nonnative users than any other language in the world. 

 theseEnglish users

Dịch bài

     Trải qua hơn 600 năm qua, tiếng Anh đó phát triển từ một ngôn ngữ ít người nói trở thành ngôn ngữ chính trong giao tiếp quốc tế. Tiếng Anh ngày nay xuất hiện khoảng năm 1350, với sự kết hợp chặt chẽ nhiều yếu tố của tiếng Pháp sau khi người Norman xâm lược vào năm 1030. Cho đến những năm 1600, tiếng Anh phần lớn chỉ được nói ở nước Anh và thậm chí không được mở rộng đến xứ Wales, Scotland, hoặc Ireland. Tuy nhiên, trong 2 thế kỉ tiếp theo, Tiếng Anh bắt đầu được lan truyền khắp trái đất như là kết quả của sự khám phá; thương mại (bao gồm kinh doanh nô lệ), chiếm lĩnh thuộc địa và truyền giáo. Do đó, những khu vực nhỏ nói tiếng Anh được thành lập và phát triển ở nhiều nơi trên thế giới. Vì những cộng đồng này tăng nhanh, tiếng Anh dần dần trở thành ngôn ngữ quốc tế cơ bản trong kinh doanh, ngân hàng và ngoại giao. Ngày nay, khoảng 80% dữ liệu thông tin trên hệ thống máy tính toàn thế giới là bằng tiếng Anh. Hơn 2/3 ngành khoa học thế giới viết bằng tiếng Anh và tiếng Anh là ngôn ngữ chính trong kĩ thuật, quảng cáo, truyền thông, sân bay và kiểm soát không lưu quốc tế. Ngày nay có hơn 700 triệu người dùng tiếng Anh trên thế giới, và hơn một nửa trong số đó là những người nói tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ, tạo thành số người sử dụng không phải tiếng mẹ đẻ lớn nhất, hơn bất kì ngôn ngữ nào trên thế giới.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

     In 2011, on the popular American TV quiz show, Jeopardy!, two champions competed against a brand new opponent. Both Ken Jennings and Brad Rutter had won millions of dollars on Jeopardy!. Jennings once won 74 games in a row, the most ever. Then Rutter beat him in a tournament and set a new record for the most money won on Jeopardy!. Their new opponent, Watson, had never appeared on the game show and had only played practice games before, in which he often got answers wrong.

     However, Watson isn't human. He, or rather it, is a machine, a wonder of technology made by researchers at IBM. In the game, Watson used math to decide on an answer. When a question was read out, Watson was immediately given the same question in electronic form. It analyzed the question and searched its memory bank - about the same as one million books of information - for possible answers. It then narrowed the options down to one answer. If Watson felt around 75 percent confident about the answer, it would answer the question.

     The way Watson thinks is very different from the way humans think. People often make decisions by listening to their emotions and feelings, even if they are unsure of the answer. As a computer, Watson couldn't do this. People also watch and listen to those around them. Watson was not able to “listen” to the wrong answers given by his competitors. In one question, Jennings answered the question incorrectly and Watson later answered with the same wrong answer. Watson also made silly mistakes. In a question in the category U.S. Cities, Watson incorrectly answered Toronto, even though the city of Toronto is in Canada. An IBM researcher said Watson got confused because it saw in its memory bank that the U.S. is often called America. Toronto is considered a North American city, so that was the answer that Watson gave.

     Still, Watson defeated his human opponents somewhat easily and received the $1 million prize. The other players also won money for participating in the special game. Everyone left the game happy, as each player was earning money for different charities.

What best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: đọc hiểu

A. Một kỳ quan công nghệ

B. Con người thông minh hơn

C. Các nhà vô địch Jeopardy!

D. Các đối thủ cạnh tranh trên Jeopardy!

Đoạn văn đề cập đến những thông tin về Watson, một chiếc máy tính thông minh do con người tạo ra, do đó phương án A là phù hợp nhất.


Câu 37:

Which of the following is a silly mistake of Watson?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

A. Nó dựa vào gợi ý của những người khác để trả lời câu hỏi.

B. Nó đưa ra nhiều câu trả lời cho một câu hỏi.

C. Nó lặp lại câu trả lời sai của đối thủ.

D. Nó lặp lại câu hỏi.

Thông tin có ở câu 6 đoạn 3: In one question, Jennings answered the question incorrectly and Watson later answered with the same wrong answer.

Tạm dịch: Trong một câu hỏi, Jennings đã trả lời sai và Watson sau đó cũng trả lời với câu trả lời sai tương tự.


Câu 38:

The word "him” in paragraph 1 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

Thông tin: Jennings once won 74 games in a row, the most ever. Then Rutter beat him in a tournament and set a new record for the most money won on Jeopardy!

Jennings ở câu này được nhắc lại trong câu sau bằng từ him, do vậy phương án C phù hợp nhất.


Câu 39:

How can Watson understand the question read out by humans?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

A. Nó tìm câu hỏi tương tự trong bộ nhớ của mình.

B. Nó đọc câu hỏi dưới dạng điện tử.

C. Nó được một nhà nghiên cứu của IBM giúp đỡ.

D. Nó chỉ cần nghe câu hỏi.

Thông tin: When a question was read out, Watson was immediately given the same question in electronic form.

Tạm dịch: Khi một câu hỏi được đọc ra, Watson ngay lập tức được đưa ra câu hỏi tượng tự dưới dạng điện tử,


Câu 40:

The word "bankin paragraph 2 is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng

A. thông tin được lưu trữ                                         B. một dịch vụ tài chính

C. tiền                                                                      D. bờ sông

Từ bank trong đoạn 2 mang nghĩa lượng thông tin được lưu trữ, gần nghĩa nhất với phương án A.


Câu 41:

All of the following statements are true about Watson EXCEPT

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: đọc hiểu

A. Nó chưa từng tham gia một chương trình Jeopardy! chính thức nào trước khi tham gia chương trình cùng với Jennings và Rutter.

B. Để trả lời câu hỏi, Watson sử dụng toán học.

C. Cách Watson đưa ra câu trả lời giống như con người

D. Ngân hàng bộ nhớ của nó tương đương một triệu cuốn sách.

Phát biểu ở phương án C không đúng do thông tin có ở câu: The way Watson thinks is very different from the way humans think.

Tạm dịch: Cách Watson nghĩ rất khác với cách nghĩ của con người.


Câu 42:

The word "defeated" in the last paragraph is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức: từ vựng

A. thua                               B. hiểu                          C. thắng      D. vỡ 

• Defeat: đánh bại

 gần nghĩa nhất với đáp án C


Dịch bài

     Năm 2011, trong chương trình đố vui trên truyền hình nổi tiếng của Mỹ, Jeopardy!, hai nhà vô địch đã thi đấu với một đối thủ hoàn toàn mới. Cả Ken Jennings và Brad Rutter đều đã giành được hàng triệu đô la trên Jeopardy!. Jennings từng thắng 74 trận liên tiếp, nhiều nhất từ trước đến nay. Sau đó, Rutter đánh bại anh ta trong một giải đấu và lập kỷ lục mới về số tiền thắng nhiều nhất trên Jeopardy!. Đối thủ mới của họ, Watson, chưa bao giờ xuất hiện trên game show và trước đó chỉ chơi các trò chơi luyện tập, trong đó anh ta thường nhận được câu trả lời sai.

     Tuy nhiên, Watson không phải là con người. Anh ta, hay nói đúng hơn, là một cỗ máy, một kỳ quan công nghệ do các nhà nghiên cứu tại IBM tạo ra. Trong trò chơi, Watson đã sử dụng toán học để quyết định một câu trả lời. Khi một câu hỏi được đọc ra, Watson ngay lập tức được đưa ra câu hỏi tương tự dưới dạng điện tử. Nó đã phân tích câu hỏi và tìm kiếm trong ngân hàng bộ nhớ của nó - khoảng bằng một triệu cuốn sách thông tin - để có câu trả lời khả thi.

     Sau đó, nó thu hẹp các tùy chọn xuống một câu trả lời. Nếu Watson cảm thấy tin tưởng khoảng 75% về câu trả lời, nó sẽ trả lời câu hỏi.

     Cách Watson nghĩ rất khác với cách nghĩ của con người. Mọi người thường đưa ra quyết định bằng cách lắng nghe cảm xúc và cảm xúc của họ, ngay cả khi họ không chắc chắn về câu trả lời. Là một máy tính, Watson không thể làm điều này. Mọi người cùng xem và lắng nghe những người xung quanh. Watson không thể "lắng nghe" những câu trả lời sai của các đối thủ cạnh tranh của mình. Trong một câu hỏi, Jennings đã trả lời sai câu hỏi và Watson sau đó cũng trả lời với câu trả lời sai tương tự. Watson cũng mắc những sai lầm ngớ ngẩn. Trong một câu hỏi thuộc danh mục Các thành phố của Hoa Kỳ, Watson đã trả lời sai thành phố Toronto, mặc dù thành phố Toronto thuộc Canada. Một nhà nghiên cứu của IBM cho biết Watson đã bối rối vì nó thấy trong ngân hàng bộ nhớ của mình rằng Hoa Kỳ thường được gọi là Hoa Kỳ. Toronto được coi là một thành phố Bắc Mỹ, vì vậy đó là câu trả lời mà Watson đã đưa ra. Tuy nhiên, Watson đã đánh bại đối thủ con người của mình một cách dễ dàng và nhận được giải thưởng 1 triệu đô la. Những người chơi khác cũng giành được tiền khi tham gia trò chơi đặc biệt. Mọi người rời khỏi trò chơi một cách vui vẻ, vì mỗi người chơi đang kiếm tiền cho các tổ chức từ thiện khác nhau.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Venus approaches the Earth more closely than any other planet is.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: ngữ pháp

Vì mệnh đề thứ nhất sử dụng động từ thường “approach” nên khi so sánh, mệnh đề sau phải dùng trợ động từ tương ứng với thì mà mệnh đề thứ nhất sử dụng

Sửa: is → does

Tạm dịch: Sao Kim gần Trái đất hơn bất kỳ hành tinh nào khác.


Câu 44:

The more time you spend on prepare for the test, the higher scores you may get.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: cấu trúc

Cấu trúc: spend (on) + V-ing

Sửa: prepare for → preparing for

Tạm dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian chuẩn bị cho bài kiểm tra, bạn có thể đạt điểm càng cao.


Câu 45:

Air pollution, together with littering, have been causing many problems in our large, industrial cities in the last few years.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Cấu trúc: S1+ together with + S2 +V (chia theo S1).

“Air pollution” là danh từ không đếm được nên động từ phải chia dạng số ít.

Sửa: have been → has been

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đã gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta vài năm trở lại đây


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The film didn't come up to my expectation.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: ngữ pháp

To fall short of somebody's = not to come up to some body's expectation: không được như ai mong đợi.

Tạm dịch: Bộ phim không đạt được kỳ vọng của tôi.


Câu 47:

"Be careful or you may get lost and run out of money," she said.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: câu tường thuật

“Be careful or ...”: Hãy cẩn thận nếu không thì ... 

= S + advised + S + to V_nguyên thể: Ai đó đã khuyên ai làm gì

warn sb of/about doing sth: cảnh báo ai làm gì

A. Cô ấy đã yêu cầu tôi phải cẩn thận và tôi có thể bị lạc và hết sạch tiền.  sai nghĩa

B. Cô ấy đã bảo tôi phải cẩn thận nếu tôi bị lạc và hết sạch tiền.  sại nghĩa

C. Cô ấy đã cảnh cáo tôi phải cẩn thận hoặc tôi phải bị lạc và hết sạch tiền.  sai nghĩa, sai cấu trúc

D. Cô ấy đã khuyên tôi nên cẩn thận nếu không tôi có thể bị lạc và hết sạch tiền.

Tạm dịch: “Hãy cẩn thận hoặc bạn có thể bị lạc và hết sạch tiền” Cô ấy đã nói 

 Cô ấy đã khuyên tôi nên cẩn thận nếu không tôi có thể bị lạc và hết sạch tiền.


Câu 48:

Although the teacher explained the theory clearly, the students found it hard to understand it.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: ngữ pháp

Although (liên từ) + mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (clause of concession) = Despite/In spite of+ cụm từ chỉ sự nhượng bộ (phrase of concession).

A. Tuy lý thuyết giảng dạy rõ ràng, nó vẫn là một thử thách cho học sinh.  sai về nghĩa

B. Dù được giải thích rõ, lý thuyết giảng dạy vẫn khó đối với học sinh.  sai về nghĩa

C. Dù học sinh giải thích rõ ràng lý thuyết, chúng vẫn thấy khó hiểu.  sai về nghĩa

D. Mặc dù có giải thích rõ ràng của giáo viên về lý thuyết, học sinh vẫn thấy khó hiểu.

Tạm dịch: Giáo viên giảng lý thuyết rất rõ ràng. Tuy nhiên, học sinh vẫn thấy khó hiểu. 

= Mặc dù có giải thích rõ ràng của giáo viên về lý thuyết, học sinh vẫn thấy khó hiểu.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

We should quickly find the solution to the problem. Otherwise, its impact on those concerned will increase.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức: so sánh kép

A. Nếu tất cả những người liên quan giảm tác động của họ, vấn đề sẽ được giải quyết tốt hơn.  sai về nghĩa

B. Trước khi chúng ta giải quyết vấn đề này, tác động đối với những người liên quan sẽ thấp hơn.  sai về nghĩa

C. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề này sớm, chúng ta sẽ giảm tác động đến tất cả các mối quan tâm của chúng ta.  sai về nghĩa 

D. Chúng ta càng sớm tìm ra giải pháp cho vấn đề thì tác động của nó đối với những người liên quan càng thấp

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng... càng... 


Câu 50:

Luisa was very disappointed when she failed the exam. I'm sure about that.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức: ngữ pháp

Dùng must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán chắc chắn về việc đã xảy ra trong quá khứ)

Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.

 Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi.


Bắt đầu thi ngay