Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 11)
-
10934 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
A stinky gym bag in your kitchen? Who will be more upset by the smell - the men or the women in your family? (1) _______ scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men.
Take colors, for example. Ono study suggests that men are not as good as women at distinguishing between (2) _______ of color, although they focus well on rapidly changing images. As for touch, small fingers have a finer sense of touch, whether male or female.
Hearing is possibly one of the most debated areas, when talking about the senses. Evidence shows that boys hear as well as girls at birth, but with age, a man's hearing may soon deteriorate. (3) _______, environmental factors could play a role in this. Women may also be better at identifying different flavors (4) _______ need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue.
Going back to the smelly gym bag - yes, it's likely that Mom will be the most (5) _______ out by it. But is that because women's brains have more 'smell cells' or because you were too lazy to move it?
Đáp án B
Giải thích:
A. Each + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi …
B. Some + danh từ đếm được dạng số nhiều: Một vài …
C. Another + danh từ đếm được dạng số ít/ of + danh từ đếm được dạng số nhiều: … khác
D. Every + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi …
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được => loại A, C, D.
(1) Some scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men.
Tạm dịch: Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới.
Chọn B.
Câu 2:
Đáp án D
Giải thích:
A. smells (n): mùi B. senses (n): giác quan
C. shadows (n): bóng tối D. shades (n): sắc thái
=> shades of color: sắc thái màu sắc
One study suggests that men are not as good as women at distinguishing between (2) shades of color, although they focus well on rapidly changing images.
Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng đàn ông không giỏi bằng phụ nữ trong việc phân biệt giữa các sắc thái màu sắc, mặc dù họ tập trung tốt vào những hình ảnh thay đổi nhanh chóng.
Chọn D.
Câu 3:
Đáp án C
Giải thích:
A. Moreover + S + V, …: Hơn thế nữa … (thêm ý)
B. Therefore, …: do đó … (chỉ kết quả)
C. However, …: tuy nhiên … (chỉ ý đối lập)
D. Due to + cụm danh từ/ V_ing, …: vì …(chỉ nguyên nhân)
Evidence shows that boys hear as well as girls at birth, but with age, a man's hearing may soon deteriorate. (3) However, environmental factors could play a role in this.
Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng các bé trai nghe tốt như các bé gaí khi mới sinh, nhưng theo tuổi tác, thính lực của đàn ông có thể sớm bị suy giảm. Tuy nhiên, các yếu tố môi trường có thể đóng vai trò trong việc này.
Chọn C.
Câu 4:
Women may also be better at identifying different flavors (4) _______ need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue.
Đáp án B
Giải thích:
A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
B. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
C. where + S + V: khi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ địa điểm trước đó
D. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
“different flavors” – danh từ chỉ vật => loại A, C, D.
Women may also be better at identifying different flavors (4) which need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue.
Tạm dịch: Phụ nữ cũng có thể giỏi hơn trong việc xác định các hương vị khác nhau những thứ cần cả vị giác và khứu giác để trải nghiệm, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng họ có nhiều nụ vị giác hơn trên lưỡi.
Chọn B.
Câu 5:
Đáp án D
Giải thích:
A. taken (P2): lấy B. sprung (P2): nhảy ra, bật lên
C. mazed (không tồn tại từ này) D. freaked (P2): sốc, sợ hãi, ngạc nhiên
=> freaked out: sốc, sợ hãi, ngạc nhiên
Going back to the smelly gym bag - yes, it's likely that Mom will be the most (5) freaked out by it.
Tạm dịch: Quay trở lại với chiếc túi tập thể dục bốc mùi - vâng, có khả năng mẹ sẽ là người sốc nhất với nó.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một chiếc túi tập thể dục bốc mùi trong nhà bếp của bạn? Ai sẽ khó chịu hơn bởi cái mùi này - đàn ông hay phụ nữ trong gia đình bạn? Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới.
Lấy ví dụ về màu sắc. Một nghiên cứu cho thấy rằng đàn ông không giỏi bằng phụ nữ trong việc phân biệt giữa các sắc thái màu sắc, mặc dù họ tập trung tốt vào những hình ảnh thay đổi nhanh chóng. Về xúc giác, các ngón tay nhỏ có cảm giác xúc giác tốt hơn, bất kể là nam hay nữ.
Thính giác có lẽ là một trong những lĩnh vực được tranh luận nhiều nhất khi nói về các giác quan. Bằng chứng cho thấy rằng các bé trai nghe tốt như các bé gaí khi mới sinh, nhưng theo tuổi tác, thính lực của đàn ông có thể sớm bị suy giảm. Tuy nhiên, các yếu tố môi trường có thể đóng vai trò trong việc này. Phụ nữ cũng có thể giỏi hơn trong việc xác định các hương vị khác nhau những thứ cần cả vị giác và khứu giác để trải nghiệm, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng họ có nhiều nụ vị giác hơn trên lưỡi.
Quay trở lại với chiếc túi tập thể dục bốc mùi - vâng, có khả năng mẹ sẽ là người sốc nhất với nó. Nhưng đó là do bộ não của phụ nữ có nhiều 'tế bào mùi' hơn hay do bạn quá lười biếng để di chuyển nó?
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích:
putting the cart before the horse: làm việc sai trình tự
A. knowing the horse cart: biết đến xe ngựa
B. do things in the right order: làm mọi việc theo đúng trình tự
C. doing things in the wrong order: làm những việc không đúng trình tự
D. upsetting the horse cart: làm đổ xe ngựa
=> putting the cart before the horse >< do things in the right order
Tạm dịch: Bạn có đang làm sai trình tự khi quyết định mặc gì cho đám cưới trước khi bạn được mời đến dự không đó?
Chọn B.
Câu 7:
He is writing a letter of acceptance to the employer with the hope to get his favorite position in the company.
Đáp án B
Giải thích:
acceptance (n): sự chấp nhận
A. confirmation (n): sự xác nhận B. refusal (n): sự từ chối
C. agree (v): đồng ý D. admission (n): sự thu nạp, kết nạp
=> acceptance >< refusal
Tạm dịch: Anh ấy đang viết một lá thư chấp nhận cho nhà tuyển dụng với hy vọng sẽ có được vị trí yêu thích trong công ty.
Chọn B.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích:
A. drib (không tồn tại từ này) B. gloom (n): u ám, buồn bã
C. duck (n): con vịt D. tuck (n): nếp gấp (ở quần áo)
=> doom and bloom: cảm giác tuyệt vọng, bi quan
Tạm dịch: Những lá thư anh ấy viết chứa đầy cảm giác tuyệt vọng. Chúng tôi vẫn không biết điều gì đã khiến anh ấy chán nản như vậy.
Chọn B.
Câu 9:
________ the person is the more privilege he enjoys.
Đáp án D
Giải thích:
Cấu trúc so sánh lũy tiến: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của tính từ “rich” là “richer”.
Tạm dịch: Người càng giàu thì càng được hưởng nhiều đặc quyền.
Chọn D.
Câu 10:
My grandparents are quite old now and sometimes they have to ________ up and down steps.
Đáp án D
Giải thích:
have to + V_infinitive: phải làm gì
Kết hợp với cấu trúc bị động: have to + be + P2: phải được làm gì
Tạm dịch: Ông bà tôi giờ đã khá già và thỉnh thoảng họ cần được giúp đỡ để lên xuống những bậc thang.
Chọn D.
Câu 11:
Unless we do something now, hundreds of plant and animal species will ________.
Đáp án B
Giải thích:
A. point out: chỉ ra B. die out: chết đi
C. cut up: cắt nhỏ D. make up: chiếm (phần trăm), bịa (chuyện), …
Tạm dịch: Nếu chúng ta không làm điều gì đó ngay bây giờ, hàng trăm loài động thực vật sẽ chết.
Chọn B.
Câu 12:
While she was taking her exams, she ________ a terrible headache.
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc: While + S + was/ were + V_ing, S + V_ed/ cột 2 (quá khứ đơn)
Cách dùng: diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).
Tạm dịch: Trong khi cô ấy đang làm bài thi thì cô ấy bị đau đầu kinh khủng.
Chọn C.
Câu 13:
Sceptics claim that looking for alien forms of life in space is like squaring the ________ as they do not exist.
Đáp án B
Giải thích:
A. ground (n): mặt đất B. circle (n): vòng tròn
C. flag (n): lá cờ D. school (n): trường học
=> square the circle: cố gắng làm việc gì rất khó khăn hoặc bất khả thi (biến tròn thành vuông)
Tạm dịch: Những người hoài nghi cho rằng việc tìm kiếm các dạng sống ngoài hành tinh trong không gian giống như biến tròn thành vuông vậy vì chúng không tồn tại.
Chọn B.
Câu 14:
________ the promotion, I began to search for other goals.
Đáp án A
Giải thích:
Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động
Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2.
Câu đầy đủ: I had attained the promotion, I began to search for other goals.
Câu rút gọn: Having attained the promotion, I began to search for other goals.
Tạm dịch: Sau khi đạt được sự thăng tiến, tôi bắt đầu tìm kiếm các mục tiêu khác.
Chọn A.
Câu 15:
Đáp án B
Giải thích:
A. creatively (adv): một cách sáng tạo B. creative (adj): sáng tạo
C. create (v): tạo ra D. creation (n): sự sáng tạo
Sau động từ “was” và trạng từ “very” cần điền tính từ.
Dấu hiệu: đuôi –tion thường là danh từ, -ly thường là trạng từ, -ive thường là tính từ.
Tạm dịch: Họ đề nghị cô ấy làm việc vì cô ấy rất sáng tạo trong lĩnh vực thiết kế.
Chọn B.
Câu 16:
The restaurant is well-known ________ its friendly atmosphere and excellent service.
Đáp án A
Giải thích:
A. for: cho B. on: trên C. in: trong D. off: rời, nghỉ
=> be well-known for something: nổi tiếng về cái gì
Tạm dịch: Nhà hàng nổi tiếng với bầu không khí thân thiện và dịch vụ tuyệt vời.
Chọn A.
Câu 17:
Researchers have ________ to the conclusion that personality is affected by your genes.
Đáp án D
Giải thích:
A. got (P2): nhận được B. reached (P2): chạm tới, đạt tới
C. arrived (P2): đến D. come (P2): tới, về
=> come to the conclusion: đưa ra kết luận
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận rằng tính cách bị ảnh hưởng bởi gen của bạn.
Chọn D.
Câu 18:
John crashed his truck ________ he was driving too fast.
Đáp án C
Giải thích:
A. despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … B. although + S + V: mặc dù …
C. because + S + V: bởi vì … D. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì …
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, D.
Tạm dịch: John đã gặp va chạm với xe tải của mình vì anh ta lái xe quá nhanh.
Chọn C.
Câu 19:
She'll take the flight for the early meeting, _______?
Đáp án A
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: She'll take => câu hỏi đuôi: won’t she?
Tạm dịch: Cô ấy sẽ đáp chuyến bay cho cuộc họp sớm phải không?
Chọn A.
Câu 20:
She bought a ________ jacket as a present for her daughter.
Đáp án A
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi
S – shape: hình dạng
C – colour: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ
=> Trật tự tính từ: “new” – chỉ độ tuổi + “Italian” – chỉ nguồn gốc + “leather” – chỉ chất liệu
Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc áo khoác da mới của Ý để làm quà cho con gái.
Chọn A.
Câu 21:
The popular press often contains a lot more ________ than hard facts.
Đáp án C
Giải thích:
A. tolerance (n): khoan dung B. influence (n): ảnh hưởng
C. speculation (n): sự đồn đoán, đầu cơ D. realism (n): chủ nghĩa hiện thực
Tạm dịch: Báo chí phổ thông thường chứa đựng nhiều thông tin đồn đoán hơn là những sự thật trần trụi.
Chọn C.
Câu 22:
I hope these machines will have worked very well ________.
Đáp án C
Giải thích:
Dấu hiệu: “next month” => chia các thì tương lai
Cấu trúc: S + will have P2 + by the time + S + V_(s/es): … vào thời điểm …
Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai. => loại A, B, D.
Tạm dịch: Tôi hy vọng những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt vào thời điểm bạn quay lại vào tháng sau.
Chọn C.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích:
A. concerned /kənˈsɜːnd/ B. devoted /dɪˈvəʊtɪd/
C. renewed /rɪˈnjuːd/ D. improved /ɪmˈpruːvd/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn B.
Câu 24:
Đáp án A
Giải thích:
A. thrill /θrɪl/ B. hide /haɪd/ C. prize /praɪz/ D. crime /kraɪm/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Chọn A.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
confidential (adj): bí mật, thân tín confident (adj): tự tin
Sửa: confidential => confident
Tạm dịch: Cô ấy là một diễn giả tự tin và có kinh nghiệm, người luôn gây ấn tượng với khán giả của mình.
Chọn A.Câu 26:
My sister finally got his own favorite piano to practice every day.
Đáp án B
Giải thích:
Chủ ngữ “My sister” – danh từ chỉ người là phái nữ => dùng tính từ sở hữu “her”
Sửa: his => her
Tạm dịch: Em gái tôi cuối cùng đã có được cây đàn piano yêu thích của riêng mình để luyện tập mỗi ngày.
Chọn B.
Câu 27:
Last night, she stays up so late to study for her exams.
Đáp án A
Giải thích:
Dấu hiệu: “Last night” – tối hôm qua => chia thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2
Diễn tả một hành động đã xảy trong quá khứ có thời điểm xác định
Sửa: stays => stayed
Tạm dịch: Đêm qua, cô ấy thức rất khuya để học bài cho kỳ thi.
Chọn A.
Câu 28:
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The book was interesting. I've read it three times.
Đáp án A
Giải thích:
Đảo ngữ với “such … that …”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V
Đảo ngữ với “so … that …”: So + adj + be + S1 + that + S2 + V2
Đảo ngữ với “only if”: Only if + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V_infinitive, S + will/ can/ may + V_infinitive
Tạm dịch: Cuốn sách thật thú vị. Tôi đã đọc nó ba lần.
A. Đó là cuốn sách thú vị đến mức tôi đã đọc nó ba lần.
B. Cuốn sách thú vị đến mức tôi không có thời gian để đọc nó. => sai nghĩa
C. Chỉ khi nó là một cuốn sách thú vị, tôi mới đọc nó ba lần. => sai nghĩa
D. sai ngữ pháp, sai nghĩa
Chọn A.
Câu 29:
She bought an old TV. She has regrets about it now.
Đáp án D
Giải thích:
Provided that + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive: Miễn là
Câu điều kiện hỗn hợp 3 và 2: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_infinitive
Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại
Cấu trúc: If only + S + had + P2: Giá mà ai đó đã làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
Câu ước trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2
Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc TV cũ. Cô ấy hối hận về điều đó bây giờ.
A. sai ngữ pháp: “provided” dùng cho câu điều kiện loại 1
B. Nếu cô ấy không mua một chiếc TV cũ, cô ấy sẽ hối tiếc. => sai nghĩa
C. Giá mà cô ấy đã mua một chiếc TV cũ. => sai nghĩa
D. Cô ấy ước cô ấy đã không mua một chiếc TV cũ.
Chọn D.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Peter is talking to Mary about eating habits.
Peter: "You should eat more fruits and vegetables."
Mary: “________”Đáp án A
Giải thích:
Peter đang nói chuyện với Mary về thói quen ăn uống.
Peter: “Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.”
Mary: “________”
A. Ừ, tớ sẽ làm vậy. Cảm ơn nhé. B. Không, cảm ơn.
C. Rất hân hạnh. D. Không có chi.
Phản hổi A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn A.
Câu 31:
Mrs Brown and Mr Smith are talking about teaching soft skills at school.
Mrs Brown: "Some soft skills should be taught to children."
Mr Smith: “_____________. They are necessary for them."
Đáp án B
Giải thích:
Bà Brown và ông Smith đang nói về việc dạy các kỹ năng mềm ở trường.
Bà Brown: “Một số kỹ năng mềm nên được dạy cho trẻ em.”
Ông Smith: “_____________. Chúng cần thiết cho họ.”
A. Tôi cũng không B. Tôi đồng ý với bạn
C. Bạn khá sai rồi D. Không có chi
Phản hổi B phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn B.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. document /ˈdɒkjumənt/ B. holiday /ˈhɒlədeɪ/
C. location /ləʊˈkeɪʃn/ D. journalist /ˈdʒɜːnəlɪst/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. listen /ˈlɪsn/ B. agree /əˈɡriː/
C. escape /ɪˈskeɪp/ D. deny /dɪˈnaɪ/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A.
Câu 34:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Please give me some recommendation to buy suitable books for my ten-year-old girl.
Đáp án A
Giải thích:
recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử
A. advice (n): lời khuyên B. defense (n): sự che chở, phòng thủ
C. interest (n): mối quan tâm D. question (n): câu hỏi
=> recommendation = advice
Tạm dịch: Xin hãy cho tôi một vài giới thiệu để mua những cuốn sách phù hợp cho con gái mười tuổi của tôi.
Chọn A.
Câu 35:
He has been jobless and often has to ask his parents for money.
Đáp án D
Giải thích:
jobless (adj): không có việc làm, thất nghiệp
A. out of fashion: lỗi thời B. out of practice: không rèn luyện
C. out of order: bị hỏng (máy móc) D. out of work: thất nghiệp
=> jobless = out of work
Tạm dịch: Anh ấy thất nghiệp và thường xuyên phải xin tiền bố mẹ.
Chọn D.Câu 36:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Every student is required to write an essay on the topic.
Đáp án B
Giải thích:
be required to: được yêu cầu phải làm gì
S + might + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì
S + must + V_infinitive: Ai đó phải làm gì
S + can’t + V_infinitive: Ai đó không thể làm gì
S + needn’t + V_infinitive: Ai đó không cần làm gì
Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này.
A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa
B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này.
C. Mọi học sinh không thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa
D. Mọi học sinh không cần phải viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 37:
"If I were you, I would rent another room" said my friend.
Đáp án D
Giải thích:
S + threatened + O + to V_infinitive: Ai đó đe dọa ai làm gì
S + insisted on + V_ing: Ai đó nài nỉ làm gì
S + advised + O + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai làm gì
Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thuê một phòng khác” bạn tôi nói.
A. Bạn tôi đe dọa tôi phải thuê phòng khác. => sai nghĩa
B. Bạn tôi đã nghĩ đến việc thuê một căn phòng khác. => sai nghĩa
C. Bạn tôi đòi thuê phòng khác. => sai nghĩa
D. Bạn tôi khuyên tôi nên thuê phòng khác.
Chọn D.
Câu 38:
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc: S + last + V_ed + khoảng thời gian + ago
= S + have/ has + (not) + P2 + for + khoảng thời gian
Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy nấu cho cả gia đình là cách đây 5 tháng.
A. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình năm tháng trước. => sai nghĩa
B. Anh ấy đã nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. => sai nghĩa
C. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng.
D. Anh ấy sẽ nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 39 to 43.
Dogs originally came from wolves. Wolves look a lot like dogs, but they are bigger. They are also quite fierce. At some point, some wolves changed through evolution. Some of them were smaller and gentler. These nicer wolves were the first dogs. No one knows for sure when this happened or why. Some people say it happened naturally over 50,000 years ago. Others say people made it happen between 15,000 and 50,000 years ago.
However they came to be, people quickly saw that dogs were useful. Scientists who study humans say the first tame dogs appeared with humans about 13,000 years ago in the Middle East. Not long after, there were dogs in Asia, Africa, Europe and eventually, North America. These dogs were probably used mostly for hunting and traveling. They were also good companions.
Dogs were an important part of life in ancient Egypt. Egyptian dogs were used not only for hunting, but as guards and warriors as well. They believed the god that guarded hell was a dog. Ancient Egyptians also named their pet dogs. Some popular names meant Brave One, Reliable, North-wind, Blacky, and Useless.
Dogs were also good ancient Roman warriors. The Roman army used dogs all over Europe. Sometimes the dogs were attack dogs, but her times the dogs were messengers.
There are many different kinds of dogs today. How could they all come from wolves? There are many different explanations. Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Most scientists also believe that evolution and breeding influenced the variation. Later, people found breeds of dogs they liked and combined them to make all new breeds. In this way, people are still helping new breeds to appear today!
Đáp án C
Giải thích:
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất ý chính của bài đọc?
A. Không ai biết chắc nơi đầu tiên loài chó xuất hiện cùng với con người.
B. Có hai giả thuyết về sự tiến hóa của loài chó.
C. Sự tiến hóa và lai tạo đã tạo nên những con chó
D. Loài người đã sử dụng chó vào nhiều công việc, vì vậy chó là con vật được thuần hóa đầu tiên.
Thông tin:
- Dogs originally came from wolves.
- At some point, some wolves changed through evolution. Some of them were smaller and gentler. These nicer wolves were the first dogs.
- Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Most scientists also believe that evolution and breeding influenced the variation.
Tạm dịch:
- Loài chó vốn xuất thân từ chó sói.
- Tại một thời điểm nào đó, một vài con sói đã thay đổi qua quá trình tiến hóa. Một vài trong số chúng trở nên nhỏ hơn và hiền lành hơn. Những con sói hiền lành hơn này là những con chó đầu tiên.
- Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Điều này bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Hầu hết các nhà khoa học cũng tin rằng quá trình tiến hóa và lai tạo đã ảnh hưởng đến sự biến đổi.
Chọn C.
Câu 40:
Đáp án D
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn đầu tiên đề cập đến _______.
A. people (n): người B. years (n): năm
C. dogs (n): những con chó D. wolves (n): những con chó sói
Thông tin: Wolves look a lot like dogs, but they are bigger.
Tạm dịch: Chó sói trông rất giống chó, nhưng chó sói lớn hơn.
Chọn D.
Câu 41:
Đáp án D
Giải thích:
Theo một số nhà khoa học, những con chó thuần hóa đầu tiên xuất hiện cùng với con người khi nào?
A. Khoảng 15.000 năm trước B. Từ 15.000 đến 50.000 năm trước
C. Hơn 50.000 năm trước D. Khoảng 13.000 năm trước
Thông tin: Scientists who study humans say the first tame dogs appeared with humans about 13,000 years ago in the Middle East.
Tạm dịch: Các nhà khoa học nghiên cứu con người cho biết những con chó đầu tiên được thuần hóa đã xuất hiện cùng với loài người vào khoảng 13.000 năm trước ở Trung Đông.
Chọn D.
Câu 42:
Đáp án C
Giải thích:
Từ “companions” trong đoạn thứ hai chủ yếu có nghĩa là _______.
companions: bạn đồng hành
A. messengers (n): sứ giả, người đưa tin B. co-workers (n): đồng nghiệp
C. traveling friends (n): bạn cùng đi du lịch D. hunting animals (n): săn bắn động vật
=> companions = traveling friends
Thông tin: They were also good companions.
Tạm dịch: Chúng cũng là những người bạn đồng hành tốt.
Chọn C.
Câu 43:
Đáp án D
Giải thích:
Theo bài đọc, điều nào sau đây là ĐÚNG?
A. Hầu hết mọi người đều thích đặt tên cho những chú chó của họ là Reliable, Blacky và Useless.
B. Người La Mã luôn dùng chó làm người đưa tin.
C. Những chú chó được thuần hóa đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập cổ đại.
D. Theo một số nghiên cứu, chó lai tạp với chó sói đồng cỏ và chó rừng.
Thông tin: Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals.
Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Loài chó vốn xuất thân từ chó sói. Chó sói trông rất giống chó, nhưng chúng lớn hơn. Chúng cũng khá dữ tợn. Tại một thời điểm nào đó, một vài con sói đã thay đổi qua quá trình tiến hóa. Một vài trong số chúng trở nên nhỏ hơn và hiền lành hơn. Những con sói hiền lành hơn này là những con chó đầu tiên. Không ai biết chắc điều này xảy ra khi nào hoặc tại sao. Một số người nói rằng nó đã xảy ra một cách tự nhiên vào khoảng hơn 50.000 năm trước. Những người khác nói rằng chính con người đã khiến điều đó xảy ra trong khoảng từ 15.000 đến 50.000 năm trước.
Tuy nhiên, mọi người nhanh chóng thấy rằng chó rất hữu ích. Các nhà khoa học nghiên cứu con người cho biết những con chó đầu tiên được thuần hóa đã xuất hiện cùng với loài người vào khoảng 13.000 năm trước ở Trung Đông. Không lâu sau, loài chó xuất hiện ở châu Á, châu Phi, châu Âu và cuối cùng là Bắc Mỹ.
Những con chó này có lẽ được sử dụng chủ yếu để săn bắn và du lịch. Chúng cũng là những người bạn đồng hành tốt.
Chó cũng là một phần quan trọng trong đời sống ở Ai Cập cổ đại. Chó Ai Cập không chỉ được sử dụng để săn bắn mà còn được sử dụng như lính canh và chiến binh. Họ tin rằng vị thần canh giữ địa ngục là một con chó. Người Ai Cập cổ đại cũng đặt tên cho những con chó cưng của họ. Một số cái tên phổ biến lúc đó là Brave One, Reliable, North-wind, Blacky và Useless.
Chó cũng là những chiến binh La Mã cổ đại tinh nhuệ. Quân đội La Mã sử dụng chó trên khắp châu Âu. Đôi khi những con chó được dùng để tấn công, nhưng chủ yếu chúng được dùng như những người đưa tin.
Ngày nay có rất nhiều loại chó khác nhau. Làm thế nào mà tất cả bọn chúng lại có thể có tổ tiên là loài sói được? Có rất nhiều cách giải thích khác nhau. Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Hầu hết các nhà khoa học cũng tin rằng quá trình tiến hóa và lai tạo đã ảnh hưởng đến sự biến đổi. Về sau, người ta tìm ra những giống chó mà họ thích và kết hợp chúng lại để tạo thành tất cả các giống chó mới. Bằng cách này, ngày nay con người vẫn đang tạo ra những giống chó mới!
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 44 to 50.
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living.
As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. In most recent decades, since China's change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people.
One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease. When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span.
Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low-quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions.
Đáp án C
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Thành phố đô thị - Cơ hội mới để phát triển cộng đồng
B. Đô thị hóa - Ưu và nhược điểm
C. Đô thị hóa - Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng như thế nào?
D. Các nước đang phát triển - Đô thị hóa nhanh nhất
Thông tin: Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living.
Tạm dịch: Mặc dù có nhiều điều tích cực của việc này, nhưng cũng có những tiêu cực từ việc đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người.
Chọn C.
Câu 45:
Đáp án A
Giải thích:
Từ “agrarian” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _______.
agrarian (n): nông nghiệp
A. farming (n): nông nghiệp B. industry (n): công nghiệp
C. city (n): thành phố D. modernizing (n): hiện đại hóa
=> agrarian = farming
Thông tin: China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country.
Tạm dịch: Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể.
Chọn A.
Câu 46:
Đáp án B
Giải thích:
Từ “congested” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
congested (adj): đông đúc, mật độ giao thông cao
A. fresh (adj): tươi B. overcrowded (adj): đông đúc
C. sparse (adj): thưa thớt D. contaminated (adj): bị ô nhiễm
=> congested = overcrowded
Thông tin: One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution.
Tạm dịch: Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí.
Chọn B.
Câu 47:
The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT _______.
Đáp án B
Giải thích:
Sau đây là các nguồn ô nhiễm không khí được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ _______.
A. industrial plants: nhà máy công nghiệp B. sewage: nước thải
C. refineries waste: chất thải nhà máy lọc dầu D. chemicals: hóa chất
Thông tin: It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane.
Tạm dịch: Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan.
Chọn B.
Câu 48:
Đáp án C
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến _______.
A. quality (n): chất lượng B. sugar (n): đường
C. food (n): thực phẩm D. sodium (n): natri
Thông tin: Because this food is so accessible, people tend to eat it more.
Tạm dịch: Bởi vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn thực phẩm này nhiều hơn.
Chọn C.Câu 49:
Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph?
Đáp án D
Giải thích:
Tại sao dân thành thị dễ mắc bệnh từ thức ăn, theo đoạn cuối?
A. Do chế độ ăn của con người thay đổi.
B. Vì thực phẩm này rất ngon nên mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường.
C. Vì cách mọi người có được thực phẩm này khá dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ dàng.
D. Vì thực phẩm này có chất lượng thấp và tỷ lệ natri và đường cao.
Thông tin: This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar.
Tạm dịch: Các loại thực phẩm này nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường.
Chọn D.
Câu 50:
Đáp án C
Giải thích:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe là do dân số quá đông ở các nước công nghiệp phát triển.
B. Sống ở thành thị trong thời gian dài chắc chắn sẽ làm cho tuổi thọ của cư dân bị rút ngắn.
C. Người dân ở các nước phát triển ít bị ảnh hưởng sức khỏe do đô thị hóa hơn người dân ở các nước đang phát triển.
D. Những ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ do đô thị hoá không lớn hơn những lợi ích mà nó mang lại cho người dân ở các thành phố đô thị.
Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization.
Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Nhiều người coi các thành phố, đô thị lớn là cả một kỳ quan của trí tưởng tượng và sức sáng tạo của nhân loại. Chúng thể hiện mức độ tiến xa của dân số loài người về mặt phát triển cộng đồng. Mặc dù có nhiều điều tích cực của việc này, nhưng cũng có những tiêu cực từ việc đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người.
Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển đang gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể. Quá trình công nghiệp hóa này đã dẫn đến nhu cầu lớn hơn vào các thành phố tập trung, “tập trung” nghĩa là sẽ có nhiều việc làm và không gian sống trong các phạm vi gần. Trong hầu hết các thập kỷ gần đây, kể từ khi Trung Quốc thay đổi để trở thành một nền kinh tế dựa trên công nghiệp, quốc gia này đã trải qua số lượng người di cư trong biên giới của mình cao kỷ lục. Trên thực tế, số lượng các thành phố với hơn 500.000 người dân đã tăng lên gấp đôi. Những cuộc di cư này thường là của những người từ các vùng nông thôn Trung Quốc chuyển đến các khu vực đô thị mới. Do lượng dân cư đô thị đổ dồn vào quá lớn, những người này có nhiều khả năng gặp phải những thách thức, vấn đề về mặt sức khỏe.
Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan. Do có rất nhiều người ở các thành phố đô thị hóa này, ô nhiễm không khí được cho là rất nghiêm trọng. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác như: hen suyễn, các vấn đề về tim mạch hoặc bệnh tật. Khi tiếp xúc với những môi trường độc hại này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những ảnh hưởng xấu hơn đến sức khỏe như tăng tốc độ lão hóa, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và giảm tuổi thọ.
Còn một cách khác mà quá trình đô thị hóa làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi trong chế độ ăn uống của con người. Ví dụ, các đô thị có xu hướng mang đến rất nhiều thực phẩm dễ tiếp cận một cách nhanh chóng và dễ dàng. Các loại thực phẩm này nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Bởi vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác.