Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề 11

  • 15844 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án B đúng vì phần gạch chận của đáp án B phát âm là /t/, các phương án còn lại có phần gạch chân phát âm là /d/.

ed phát âm là /t/ khi đứng sau: k, p, gh, ph, ss, ce, x, sh, ch

ed phát âm là /id/ khi đứng sau: t, d

ed phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Dịch đáp án.

A. performed /pəˈfɔːmd/ (v): biểu diễn, trình bày

B. finished /ˈfɪnɪʃt/ (v): hoàn thành, kết thúc

C. interviewed /ˈɪntəvjuːd/ (v): phỏng vấn

D. delivered /dɪˈlɪvə(r)d/ (v): vận chuyển, chuyển phát

Đáp án B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Phần gạch chân của đáp án A đọc là /i:/ còn phần gạch chân của các phương án khác đọc là âm /e/.

A. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh, thi đấu

B. intend /ɪnˈtend/ (v): có ý định

C. medal /ˈmedl/ (n): huy chương

D. defend /dɪˈfend/ (v): phòng thủ, bảo vệ

Đáp án A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Trọng âm của đáp án A rơi âm tiết số hai còn các phương án còn lại trọng âm rơi âm thứ nhất.

A. relax /rɪˈlæks/ (v): thư giãn

B. wonder /ˈwʌndə(r)/ (n/v): kì quan, điều kì diệu/băn khoăn, tự hỏi

C. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề

D. special /ˈspeʃl/ (adj): đặc biệt

Lưu ý: Danh từ và tính từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất, động từ có hai âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai

Đáp án A.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Trọng âm của đáp án C rơi âm tiết thứ nhất, còn các phương án còn lại trọng âm rơi âm số hai.

A. reflection /rɪˈflekʃn/ (n): sự phản chiếu

B. division /dɪˈvɪʒn/ (n): sự phân chia, chia rẽ

C. industry /ˈɪndəstri/ (n): nền công nghiệp

D. remember /rɪˈmembə(r)/ (v): ghi nhớ, nhớ lại

Lưu ý: Trọng âm của các từ có đuôi “tion/ sion/cian/ic/tial/cial...” nằm ngay trước các âm này.

Đáp án C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

She works in a bank, ___?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi của thì Hiện tại đơn. Phần tường thuật thể khẳng định , ngôi thứ ba số ít => đuôi câu hỏi thể phủ định.

Công thức: S + V(s,es), doesn’t + S?

Tạm dịch: Cô ấy làm việc ở ngân hang, có phải không?

Đáp án: B


Câu 6:

The room looks nice. It _________.
Xem đáp án

– Một hành động xảy ra trong quá khứ mà để lại kết quả ở hiện tại ta dùng thì Hiện tại hoàn thành

- Bị động của Hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2

 Dịch: Phòng trông có vẻ đẹp đấy. Chắc nó vừa được dọn dẹp.

Đáp án: B


Câu 7:

He seems friendly__________ everyone in the village.
Xem đáp án

friendly to/toward(s) sb: thân thiện với ai 1.

Tạm dịch: Anh ấy có vẻ thân thiện với mọi người trong làng.

Đáp án: B


Câu 8:

Many students think that ______ they graduate from university, ____ chance they have to find a good job.
Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:  So sánh đồng tiến: (càng……thì càng)

The+ comparative + S + V +(O), the + comparative + S + V +(O)

Tạm dịch: Nhiều sinh viên nghĩ rằng họ càng học xong đại học nhanh thì họ càng có cơ hội dễ dàng hơn để tìm được một việc làm tốt.

Đáp án: C


Câu 9:

Peter’s wife gave him a(n)______bike as a birthday present last week.
Xem đáp án

Giải thích:

Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới

-  Shape hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.

Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được:

cheap (giá rẻ) - opinion blue (xanh da trời) - color Japanese (của Nhật) - Origin

Dịch nghĩa: Vợ Peter tặng cho anh ấy một chiếc xe đạp của Nhật màu xanh da trời giá rẻ.

Đáp án D


Câu 10:

I________along the street when I suddenly heard footsteps behind me.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch:Tôi đang đi bộ trên phố thì chợt nghe phía sau có tiếng bước chân.


Câu 11:

 ____________ my mother knew of my hatred for green beans, she still made me eat them when I was a child.
Xem đáp án

C

Kiến thức về liên từ
A. Because + clause: bởi vì
B. Therefore (adv): do đó, do vậy
C. Although + clause: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù Mặc dù mẹ tôi biết tôi ghét đậu xanh, nhưng bà vẫn bắt tôi ăn khi tôi còn nhỏ.


Câu 12:

I will come and see you ________for America.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian / Sự hòa hợp thì trong mệnh đề

Giải thích:

Mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành).

Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.

Before: trước khi

by the time: cho đến khi

as soon as: ngay khi

after: sau khi

Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp bạn trước khi tôi lên đường sang Mỹ.


Câu 13:

________  the car about a kilometre from the stadium, I walked the rest of the way.
Xem đáp án

A

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “I” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động “park” => nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Sau khi đỗ ô tô cách sân vận động một km, tôi đi bộ hết quãng đường còn lại.


Câu 14:

Although the child was scolded by his parents at home, he did not display any __________ change at school.
Xem đáp án

A

Kiến thức về từ loại
A. noticeable /ˈnəʊtɪsəbl/ (a): nổi bật, dễ nhận thấy; đáng kể
B. notify /ˈnəʊtɪfaɪ/ (v): thông báo
C. notice /ˈnəʊtɪs/ (v): nhận thấy, nghe/nhìn thấy
D. notification /ˌnəʊtɪfɪˈkeɪʃn/ (n): sự thông báo; thông tin chính thức
Tạm dịch: Mặc dù đứa trẻ bị cha mẹ la mắng ở nhà, nhưng ở trường, đứa trẻ không có biểu hiện thay đổi đáng kể nào.


Câu 15:

I couldn’t have a nice conversation with him because his girlfriend kept on _____________ when we were talking to each other.
Xem đáp án

D

Kiến thức về cụm động từ
A. turn up (phr.v): đến, xuất hiện
B. take off (phr.v): (máy bay) cất cánh
C. break up (phr.v): chia tay, kết thúc một mối quan hệ
D. cut in (phr.v): chen ngang, ngắt lời
Tạm dịch: Tôi không thể nói chuyện vui vẻ với anh ấy vì bạn gái của anh ấy liên tục cắt ngang khi chúng tôi nói chuyện với nhau.


Câu 16:

Many people and organizations have been making every possible effort in order to save ______ species.
Xem đáp án

A  endangered species: các loài gặp nguy hiểm

B. dangerous (adj): nguy hiểm, nham hiểm…

C. fearful (adj) : lo lắng, sợ hãi, kinh khủng, đáng sợ : fearful of something/ of doing something

D. threatening  (adj)/ n : đe dọa hăm dọa, sự đe dọa

Chọn đáp án A


Câu 17:

This ticket ____ you to a free meal in our new restaurant.
Xem đáp án

C

Kiến thức về cấu trúc từ vựng

A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì

B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)

C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì

D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì

* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.

Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi

Câu 18:

Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the                                              .
Xem đáp án

B

Kiến thức về thành ngữ

Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.


Câu 19:

He received a pat on the _________ from his boss from the new project that he had done.
Xem đáp án

A

Kiến thức về cụm từ cố định
+ Theo cụm từ cố định sau:
Get/receive a pat on the back (from sb): (nhận được) lời khen ngợi, tán dương từ ai
Tạm dịch: Anh ấy nhận được lời tán dương từ sếp vì dự án mới mà anh ta đã làm.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

To keep up with new developments and technology, modern people need to implement lifelong learning all the time.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Để theo kịp sự phát triển và công nghệ mới, người hiện đại cần phải luôn luôn thực hiện học tập suốt đời.

=> keep up with: theo kịp, bắt kịp

Xét các đáp án:

A. come up with: nghĩ ra ý tưởng

B. get on with: hòa thuận với, thân với

C. face up with: đối mặt, đương đầu với

D. catch up with: theo kịp, bắt kịp

=> keep up with = catch up with


Câu 21:

I only applied for this business with a view to accumulating first-hand experience.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Tôi chỉ ứng tuyển cho việc kinh doanh này nhằm tích lũy kinh nghiệm thực tế.

=> accumulating: to get more and more of something over a period of time: tích lũy, làm tăng thêm.

Xét các đáp án

A. attain /ə'tein/: đạt được, giành được

B. gain /gein/: làm tăng thêm

C. penetrate /'penitreit/: sâu sắc

D. accomplish /əˈkʌm.plɪʃ/: hoàn thành, đạt đến.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

with a view to doing st: với mục đích làm gì


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

From my point of View, parental divorce can cause lasting negative consequences for children.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, việc ly dị của bố mẹ sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến những đứa trẻ của họ.

=> Divorce: ly hôn >< beginning of a marriage: kết hôn

Các đáp án khác:

B. the situation of not marrying: chưa kết hôn

C. single person: độc thân

D. ending of a marriage: ly hôn


Câu 23:

John: “I think we have done enough work today. I'm feeling tired now".

Alice: "Let's call it a day and hit the hay!”

Xem đáp án

A

Tạm dịch: John: "Tớ nghĩ chúng ta làm việc như vậy là đủ cho ngày hôm nay ròi đấy. Bây giờ tớ cảm thấy mệt."

Alice: "Chúng ta hãy dừng và đi ngủ thôi."

→ hit the hay: đi ngủ

Xét các đáp án:

A. stay awake: thức

B. go to sleep: đi ngủ

C. take a bath: đi tắm

D. eat something: ăn gì đó


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

Nam And Lan are talking about the jobs which only men or women can do.

Nam: “Do you think that there are any jobs which only men or only women can or should do?"

Lan: “________________.”

Xem đáp án

đáp án B

Tình huống giao tiếp

Lan are talking about the jobs which only men or women can do.

Nam và Lan đang nói chuyện về một số công việc chỉ có nam giới hoặc nữ giới có thể làm hoặc nên làm

Nam: “Bạn có nghĩ rằng có bất cứ ngành nghề nào mà chỉ dành riêng cho đàn ông hoặc riêng cho phụ nữ có thể làm hoặc nên có những nghề dành riêng cho từng phải như vậy?"

Lan: “______________.”

A. Đàn ông thường làm tốt hơn phụ nữ trong một số nghề nghiệp nhất định.

B. Tôi đồng ý. Điều này thật sự phụ thuộc vào những điều kiện thể trạng và sở thích của họ.

C. Đàn ông và phụ nữ nên hợp tác lẫn nhau.

D. Đàn ông thường được ủng hộ trong một số nghề nghiệp nhất định.


Câu 25:

David is talking to Mary about her hairstyle.

 David  “Your hairstyle is terrific,

Mary?”. “________________”

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức ngôn ngữ giao tiếp

David đang nói chuyện với Mary về kiểu tóc của cô ấy

Dịch: David  Kiểu tóc của bạn rất đẹp”

Mary:

A. uh, được rồi

B. Cảm ơn, Cindy, Tôi cắt nó tối qua

C. Đừng bao giờ đề cập đến nó

D. Cảm ơn, nhung tôi e rằng


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 -30

        I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (26)_______, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. To (27) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (28) _______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. Eventually I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained to me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that (29) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (30) _______I still maintain contact.

(Source: https://books.google.com.vn)

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề về Education

Kiến thức về từ nối

A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên

B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó

c. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa

D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác

In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1) ____, in the first few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi, thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào

- talk to sb: nói chuyện với ai

- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là

- be interested in: quan tâm/thích thú


Câu 27:

To (27) _____ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

A. pay /peɪ/ (v): trả

B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra

C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại, đáp trả lại

D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa

Căn cứ vào cụm từ cố định:

Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự

To (2) ______their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country. (Để đáp lại sự lịch sự của họ, tôi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những thứ được làm ở đất nước của tôi.)


Câu 28:

However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (28) _______ around me.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A.uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái

B. amazing      (a): ngạc nhiên           

C. exciting       (a) : thú vị      

D. surprising (a): ngạc nhiên

Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ. Loại B = D, C

Căn cứ vào nghĩa của câu:

However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (3)_____around me. One was even quite offended and told me to leave her alone. (Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung quanh tôi. Một người trong đó thâm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- leave sb alone: để ai đó yên


Câu 29:

I was quite relieved to hear that (29) _____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về từ lượng từ

A. nothing/ˈnʌθɪŋ/: không cái gì

B. something/ˈsʌmθɪŋ/: một số điều

c. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì

D. everything /ˈevriθɪŋ/: mọi thứ

Căn cứ vào nghĩa của câu:

I was quite relieved to hear that (4)____ was wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. (Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng không có vấn đề gì với tôi, mà đúng hơn là ở cách tôi đã suy diễn các cuộc trò chuyện của tôi với những bạn nữ.)


Câu 30:

Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (30) _______I still maintain contact.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới trước đó và làm tân ngữ.

Ta có cụm từ:

Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai

Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends afterwards (5)_____   I still remain contact. (Mặc dù tôi không tìm thấy tình yêu của đời mình khi còn ở Mỹ, nhưng tôi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt sau đó, người mà tôi vẫn còn giữ liên lạc.)


Câu 31:

Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the questions from 31 -35.

Fiberscopes are one of the most important Outcomes of the science of fiber optics. Fibers made of glass and transparent acrylic plastic are capable of conveying light energy, and when thousands of these fibers are combined in what is called a fiberscope, they can transmit images. The most common fiberscopes contain about 750,000 fibers, each 0.001 centimeter, or 10 microns, in diameter. For certain uses, the diameter of the fiber may be as small as 5 microns.

Fiberscopes have a wide range of applications. In the medical field, physicians use fiberscopes to examine internal organs and as an aid in delicate surgeries. Miniature probes have also been developed to view muscle fiber, skin tissue, and blood cells. Fiberscopes have also found varied uses in industry, particularly to inspect or control operations in inaccessible areas. Bundles of fiberscopes fused together in a solid plate, called a faceplate, are being used in the manufacture of television picture tubes and other cathode-ray tube devices.

The most far-reaching applications of fiber-optic technology are in communications. Optical fibers carry voice messages for telephone service. The sound of the voice is electronically broken down into thousands of pulses per second, which causes a transmitting laser to send coordinated pulses of light through the optical fibers. At the receiving end, the light pulses are converted to electrical signals and the voice message is reconstructed. Light-wave communication systems can handle an immensely greater number of telephone calls and television programs than the current system, and they will form the basis of the "electronic superhighway" expected to crisscross the nation in the near future of the information age.

The main topic of the passage is  __________

Xem đáp án

Đáp án B

 (Pars. 2,3 talks about the different applications of fiberscopes or fiber-optic technology: in the medical field, in industry, and in communications.)

Dịch nghĩa: Đoạn 2,3 nói về ứng dụng khác nhau của máy nội soi hay công nghệ sợi quang: trong lĩnh vực y học, công nghiệp và giao tiếp


Câu 32:

Fiberscopes are being used to do all of the following EXCEPT  _________
Xem đáp án

Đáp án C

A - par.2: ... physicians use fiberscopes ... as an aid in delicate surgeries.;

B - par.2: Fiberscopes have also found varied uses in industry, particularly to inspect or control operations in inaccessible areas.;

 D - par. 1: when thousands of these fibers are combined..., they can transmit images.)

Dịch nghĩa: A.Bác sĩ dùng máy nội soi… như một sự hỗ trợ trong phẫu thuật

A. Máy nội soi kiểm soát sự vận hành trong các vùng có thể đến được

B. Chuyển mạch sáng thành các tín hiệu điện

D. Truyền hình ảnh

Vậy chọn C, thông tin về tín hiệu điện không được đề cập


Câu 33:

The word "inaccessible" in paragraph 2 means  __________
Xem đáp án

Đáp án C - (inaccessible means impossible or hard to reach.)

Dịch nghĩa: inaccessible (adj) không tới được, không tới gần được; không vào được không chạm được


Câu 34:

It can be inferred from the passage that fiberscopes  _________
Xem đáp án

Đáp án B

(last par.: they will form the basis of the "electronic superhighway" expected to crisscross the nation in the near future of the information age.)

Dịch nghĩa: Chúng sẽ tạo dạng căn bản của "electronic superhighway", được cho là để xuyên qua các

quốc gia trong tương lai gần của thời kì thông tin


Câu 35:

As used in the last sentence, the word "they" refers to  ___________
Xem đáp án

Đáp án B

(Light-wave communication systems can handle an immensely greater number of telephone calls ... and they will form ...)

Dịch nghĩa: Hệ thống sóng ánh sáng giao nhau có thể thức hiện một số lượng lớn các cuộc gọi…và chúng


Câu 36:

Read the passage and mark the letter A, B, C or D to answer the following questions from 36 - 42

Environmentalists often fear that tourists will trample all over sensitive natural resource areas, but tourism may bring the needed and only economic incentives to help drive conservation, said Bynum Boley. Ecotourism and natural resource conservation already have a mutually beneficial relationship that is ideal for creating a sustainable partnership.

"Ecotourism destinations benefit in the form of enhanced tourism competitiveness from the protection of quality natural resources," he said. "Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism."

Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least-developed countries. It also subsidizes environmental protection and helps protect, conserve and value cultural resources that might otherwise be undervalued by the host community, Boley said. In the newspaper, Boley and co-author Gary Green said that despite past tension between the tourism industry and environmentalists, the two should team up as allies to fight off increasing conversion of land away from its natural state, Ecotourists not only provide a boost to the economy in such places, they can also motivate landowners into keeping the environment in its natural state instead of converting it into something unsustainable. They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.

“The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” Too often, Boley and Green said, unique natural resource areas are converted into urban, suburban and agricultural developments without considering their ecotourism potential. In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change. These areas are not valued for their unique attributes or the valuable natural resources they provide, Green said, “so we lose them.” Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales. While these criticisms are justified, Boley and Green said responsible programs promote education of ecological conservation and environmental sustainability, fostering a greater understanding and appreciation of these exotic areas.

(Adapted from https://wvvw.sciencedaily.com/ )

What is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ đề về Ecotourism

Tiêu đề chính của đoạn văn là gì?

A. Làm thế nào để bảo vệ tài nguyên môi trường

B. Du lịch sinh thái: Lợi ích và mặt trái

C. Hậu quả của du lịch sinh thái

D. Sự phát triển của du lịch sinh thái

Có thể thấy đáp án B là phù hợp nhất vì bao quát ý chung toàn bài trong khi các ý còn lại chỉ nói đến nội dung của 1- 2 đoạn chứ không phải cả bài.

=> Do đó, đáp án là B


Câu 37:

The word “pristine” is closest in meaning to ______.
Xem đáp án

Đáp án A

Từ “pristine” có nghĩa gần nhất với từ ______.

A. nguyên vẹn                                                                       B. không nguyên vẹn

C. bị phá hủy                                                                         D. bị hư hỏng

Pristine (adj) = unspoiled: nguyên sơ, chưa bị phá hủy.

Căn cứ vào thông tin đoạn 2:

“Meanwhile, the conservation of these natural resources is increasingly valued since these pristine natural resources are the foundation of the ecotourism industry and the driver of all economic benefits associated with ecotourism.” (Trong khi đó, việc bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên này ngày càng được coi trọng vì các tài nguyên thiên nhiên nguyên sơ này là nền tảng của ngành du lịch sinh thái và là động  lực của tất cả các lợi ích kinh tế liên quan đến du lịch sinh thái.)


Câu 38:

Which of the following statements is NOT TRUE about Tourism?
Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về Du lịch?

A. là nguồn trợ cấp bảo vệ môi trường

B. là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới

C. chỉ phát triển ở các nước công nghiệp

D. cung cấp 277 triệu việc làm

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“Tourism is a $7.6 trillion global industry, provides 277 million jobs and is a primary income source for 20 of the world's 48 least~developed countries, according to the World TraVel and Tourism Council. it also subsidizes environmental protection” (Theo Hội đồng Du lịch và Du lịch Thế giới, du lịch là ngành công nghiệp toàn cầu trị giá 7,6 nghìn tỷ USD, cung cấp 277 triệu việc làm và là nguồn thu nhập chính của 20 trong số 48 quốc gia kém phát triển nhất thế giới. Nó cũng trợ cấp bảo vệ môi trường.)

Trong bài cũng không nói Tourism chỉ phát triển ở các nước công nghiệp.

=> Do đó, đáp án là C


Câu 39:

The word “perception” can be replaced by ______.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ “perception”cỏ thế được thay thế bằng từ nào dưới đây?

A. concept : khái niệm                                                          B. overview: tổng quan

C. insight: so: nhìn thấu                                                        D. awareness: sự nhận thức

Perception = awareness.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“They could also influence the public perception of conservation, Boley explained, which does not often favor environmental protection.” (Boley giải thích rằng họ cũng có thể ảnh hưởng đến nhận thức của cộng đồng về bảo tồn, những quan điểm vốn không thường xuyên ủng hộ bảo vệ môi trường.)


Câu 40:

It can be inferred from the phrase “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.” is ______.
Xem đáp án

Đáp án C

Nó có thể được suy ra từ cụm từ “Thông điệp kinh tế cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng."

A. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến môi trường.

B. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến môi trường.

C. Mọi người quan tâm nhiều hơn đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.

D. Mọi người ít quan tâm đến các vấn đề liên quan đến kinh tế.

Căn cứ vào thông tin đoạn 3:

“The public has become increasing less prone to respond to environmental messages,” he said. “Economic messages are needed in order to attract the public's interest.“ (“Công chúng đã trở nên ngày càng ít có xu hướng phản ứng với các thông điệp môi trường,” ông nói. “Thông điệp kinh tế là cần thiết để thu hút sự quan tâm của công chúng.)


Câu 41:

According to the passage, negative environmental outcomes ______?
Xem đáp án

Đáp án A

Từ thông tin trong đoạn văn, các hậu quả tiêu cực từ môi trường sẽ ___________.

A. có ảnh hưởng xấu tới đa dạng sinh học.

B. thúc đẩy nền kinh tế tại địa phương.

C. làm giảm tác động của biến đổi khí hậu.

D. cung cấp thêm nhiều nước và thức ăn hơn.

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

“In addition to the lost ecotourism revenue, there are a host of negative environmental consequences such as biodiversity loss, water and food shortages and the land being unable to mitigate the effects of climate change.” (Ngoài doanh thu bị mất từ du lịch sinh thái, còn có một loạt các hậu quẻ tiêu cực về môi trường như mất đa dạng sinh học, thiếu nước và thực phẩm, đất đai mất khả năng dung hòa các hiệu ứng của thay đổi khí hậu.)


Câu 42:

The word “they” in the last paragraph refers to ______.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” trong đoạn cuối để cập đến _________.

A. các nhà phê bình                                                               B. khách du lịch

C. những khu vực này                                                           D. các chuyến bay

Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

“Tourists have historically been seen as having a negative impact on the environment. Critics complain that they violate fragile and threatened natural environments while contributing to greenhouse gases from the increased number of flights to these exotic and often remote locales.” (Các du khách từ lâu đã được coi là có ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. Nhiều nhà phê bình đã phàn nàn về việc những người này gây hại lên môi trường tự nhiên, đồng thời làm tăng hiệu ứng nhà kính bằng khí gas từ các chuyến bay đến các vùng xa xôi hẻo lánh.)

Có thể thấy từ “they” trong trường hợp này là tourists.

=> Do đó, đáp án là B


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She never (A) thinks about other people (B); she had been (C) very selfish (D).
Xem đáp án

C

Đáp án: C. had been à is

Trong câu đã cho “She never thinks about other people; she had been  very selfish?” “had been” chưa thích hợp với thì trong ngữ cảnh (vế trước đang chia ở thì hiện tại đơn). Trong trường hợp này, “had been” nên được sửa lại là “is”.


Câu 44:

Nam was studying (A) for the exam (B) while its (C) roommate was watching (D) TV.
Xem đáp án

C

Đáp án C: “while its”

Câu đã cho chủ ngữ là “Nam”, nên bạn cùng phòng của anh ấy phải chuyển sở hữu cách theo ngôi tương ứng.

Trong trường hợp này, “while its” cần được sửa lại là “while his”


Câu 45:

Not until he got (A) home did he realize (B) he had forgotten to give her (C) the presence (D).
Xem đáp án

D

Give sb st: đưa, tặng cho ai cái gì

Presence (n) sự có mặt => present (n) quà tặng

Mãi đến khi anh ta về đến nhà anh ta mới nhận ra là anh ta quên tặng quà cho cô ấy


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I haven’t been to this coffee shop for a long time.
Xem đáp án

B

Đáp án: B. It has been a long time since I last came to this coffee shop.

- Dùng: It’s been + time + since + S + V (quá khứ đơn) để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại.

- Câu “I came to this coffee shop last time.” diễn tả hành động đã chấm dứt trong quá khứ à  không cận nghĩa với câu gốc.

- Câu “I have been to this coffee shop since then.” mang nghĩa trái ngược với câu gốc (have been ><haven’t been) à  không cận nghĩa với câu gốc.

- Câu “I will never return to this coffee shop.” chỉ sự việc trong tương lai à không cận nghĩa với câu gốc.


Câu 47:

"Let’s go for a walk. We've been working all day”, said Joanna.
Xem đáp án

A

Một số cấu trúc đưa ra lời gợi ý:

1. I suggest + V-ing / that clause

2. I think we should + V(bare inf)

3. Let’s + V(bare inf)

4. Shall we + V(bare inf) .........?

5. Why don 't we/you + V(bare inf) ..............

6. Why not+ V(bare inf) ............... ?

7. How about/ What about + V-ing ?

8. Would you like to + V(bare inf)/ N?

Đề bài: "Chúng ta đi dạo đi. Chúng ta đã làm việc cả ngày rồi", Joanna nói.

A. Joanna đề nghị đi dạo vì họ đã làm việc cả ngày.

B. Joanna khăng khăng đòi đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày.

C. Joanna đề nghị đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày. (Chưa lùi thời của đt trong mệnh đề phụ)

D. Joanna đề nghị đi dạo vì cô ấy đã làm việc cả ngày. (S trong mđ phụ biến đổi chưa đúng)


Câu 48:

It is high time you made up your mind.
Xem đáp án
A
It is high time S + Vqkd = S + should / ought to + V

Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu ao ước ở quá khứ

Giải thích:

Câu ước ở quá khứ: If only + S + had Ved/ V3: Giá mà

could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể

Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.

A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay. => đúng

C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa

D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa


Câu 50:

You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
Xem đáp án

B

Kiến thức về đảo ngữ

Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.

A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.

B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.

C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.

D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.

=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan