Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề 13

  • 15873 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án A đúng vì phần gạch chân của đáp án A là âm /d/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /t/.

A. borrowed /ˈbɒrəʊ/: mượn

B. helped /helpt/: giúp đỡ

C. dismissed /dɪsˈmɪst/: giải tán

D. booked /bʊk/: đặt vé/ đặt trước

Đáp án A

* Mở rộng: xem lại cách phát âm đuôi “ed” đã có ở các đề trước.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Đáp án C đúng vì phần gạch chân của đáp án C là âm /ʌ/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân là âm /ɜ:/.

A. workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo

B. worm /wɜːm/ (n): sâu/ giun

C. worry /ˈwʌri/ (n)/ (v): mối lo/ lo lắng

D. wordless /ˈwɜːdləs/ (a): không nói nên lời

Đáp án C

* Mở rộng: worry có hai phiên âm, là / 'wʌri/ và /'wɜ:ri/. Tuy nhiên, trong trường hợp này, ba đáp án còn lại đều có phần gạch chân là âm /ɜ:/ nên từ worry cần có phần gạch chân là âm /ʌ/ để đảm bảo đáp án

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án B đúng vì đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. dissolve /dɪˈzɒlv/ (v): hòa tan/ tan ra

B. household /ˈhaʊshəʊld/ (n): hộ gia đình

C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tiết lộ/ tâm sự/ thổ lộ

D. approach /əˈprəʊtʃ/ (v)/ (n): tiếp cận/ cách tiếp cận

Đáp án B


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án A đúng vì đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. determine /dɪˈtɜːmɪn/ (v): xác định

B. argument /ˈɑːɡjumənt/ (n): sự cãi vã/ tranh luận/ luận điểm

C. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ (n): người đồng cấp/ người đồng vị trí

D. marvelous /ˈmɑːvələs/ (a): kì diệu/ thần kì

Đáp án A


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Your neighbors went on vacation, ___?

Xem đáp án
Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu hỏi đuôi của thì Quá khứ đơn . Phần tường thuật thể khẳng định => đuôi câu hỏi thể phủ định.Công thức: S + V (QKĐ, ed), didn’t + S?Tạm dịch: Hàng xóm nhà bạn đã đi nghỉ dưỡng, có phải không?
Đáp án : B

Câu 6:

This flower ________by my father every morning.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là hoa được tưới bởi bố tôi.

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Hoa này được bố tôi tưới vào mỗi buổi sáng.

Đáp án : B

Câu 7:

I found her letter__________as I was looking through my files.
Xem đáp án

By accident: tình cờ, vô tình

Tạm dịch: Tôi tình cờ tìm thấy bức thư của cô ấy khi tôi đang xem qua hồ sơ của mình.

Đáp án: C


Câu 8:

Bill is ………………
Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:  So sánh đồng tiến: (càng……thì càng)

   S + V + short adj/ adv + er and + short adj/ adv + er

Tạm dịch: Bill thì càng ngày càng lười.

Đáp án: A


Câu 9:

Pass me the______cups to have my sister clean them.
Xem đáp án

Giải thích:

Trật tự tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá nhân - Size kích cỡ - Age cũ/mới

-  Shape hình dáng - Color màu sắc - Origin nguồn gốc - Material chất liệu - Purpose mục đích sử dụng.

Đối chiếu các từ đã cho ta sắp xếp được:

Shape hình dáng (big)- Color màu sắc (red) - Material chất liệu (plastic)

Dịch nghĩa: Làm ơn đưa dùm tôi những chiếc cốc lớn màu đỏ bằng nhựa để tôi nhờ chị gái tôi rửa sạch chúng.

Đáp án : B


Câu 10:

We ____ to the hospital to visit Mike when he called to say that he was fine.
Xem đáp án

C

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + V_ing + when + S + Ved/bqt

Tạm dịch: Chúng tôi đang lái xe đến bệnh viện để thăm Mike thì anh ấy gọi điện nói rằng anh ấy vẫn ổn.


Câu 11:

We do not need much furniture _______ the room is small.
Xem đáp án

C

Kiến thức về liên từ

Ta có:

- although/ though/ even though + S + V: mặc dù.

- despite/ in spite of/ notwithstanding + N/ V-ing: mặc dù.

- because / as / since/ now that/ on the grounds that + S + V: bởi vì

- because of / as the result of/ due to / owing to / on account of/ by virtue of + V/ V-ing: bởi vì

Dịch ngữ cảnh: Chúng tôi không cần nhiều đồ đạc vì căn phòng rất nhỏ.

Vì phía sau là 1 mệnh đề (S + V) → chọn "Because "


Câu 12:

They had sold out all the tickets ________ .
Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp của thì

▪️ Trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn

Tạm dịch: Họ đã bán hết vé khi chúng tôi đến rạp chiếu phim rồi.

Chọn đáp án B


Câu 13:

…. that her father was angry, she left the room quietly.
Xem đáp án

B

Kiến thức: Mệnh đề phân tử / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she) thì có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

- V-ing / Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động

Chủ ngữ “she” có thể làm chủ (tự thực hiện hành động feel => nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Cảm thấy bố giận dữ, cô lặng lẽ rời khỏi phòng.


Câu 14:

Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _________ become severely ill with the COVID-19 virus.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ.

A. vulnerability (n): tính dễ bị tổn thương, điểm yếu

B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tấn công

C. invulnerability (n): tính không thể bị thương được

D. vulnerably (adv): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại

Dấu hiệu làm nha: đuôi –able thường là đuôi của tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ.

Tạm dịch: Những người lớn tuổi và những người có tình trạng bệnh từ trước dường như dễ bị tổn thương nặng với vi rút COVID-19.

Chọn B.


Câu 15:

Deborah is going to take extra lessons to _______ what she missed when she was away.
Xem đáp án

A

Kiến thức về cụm động từ

"CATCH UP ON": theo kịp = spend extra time doing sth because you haven’t done it earlier

Tạm dịch: Deborah sắp phải học thêm để theo kịp những gì cô ấy bỏ lỡ khi cô ấy đi vắng

Các đáp án khác:

- take up with sb: trở nên thân thiết với ai

- cut down on sth: cát giảm cái gì

- put up with sb/ sth: chịu đựng ai, cái gì


Câu 16:

You can't always play it safe. Sometimes you need to _______ a risk.
Xem đáp án

A

Kiến thức về cụm từ cố định

"TAKE A RISK": liều lĩnh, làm liều, mạo hiểm

Tạm dịch: Bạn không thể lúc nào cũng chơi chắc ăn được. Đôi khi phải mạo hiểm, liều lĩnh một chút.

Mở rộng

- play it safe (idm): chơi chắc ăn

Một số cụm collocation với "take": (cô mở rộng bên mã đề chẵn rồi nhé )


Câu 17:

The talks were meant to break down ________ between the two groups.
Xem đáp án

▪️ Kiến thức: Từ vựng

Break down barriers: phá bỏ rào cản để hiểu nhau hơn

Tạm dịch: Các cuộc nói chuyện nhằm phá bỏ rào cản giữa 2 nhóm

Chọn đáp án C


Câu 18:

There's a lot more to Willie than one would think: still waters run_______
Xem đáp án

A

Kiến thức về thành ngữ

Still waters run deep (idm): Những người kín đáo mới là những người sâu sắc; tẩm ngẩm tầm ngầm mà

đấm chết voi.

Đáp án còn lại: Không đúng cấu trúc thành ngữ.

Tạm dịch: Có rất nhiều điều về Willie hơn người ta nghĩ: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.


Câu 19:

The local press has been pouring .................on the mayor for dissolving the council.
Xem đáp án

A

Kiến thức về cụm từ cố định

Giải thích:

A. scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt                                   B. blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi

C. disapproval (n): sự không tán thành                                     D. hatred (n): lòng căm ghét Cum từ cố định “pour scorn on somebody”: dè bỉu/ chê bai ai đó

Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè hỉu ngài Thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Dark clouds began to spread out across the sky, so we rushed to the house as fast as possible.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng- từ đồng nghĩa

Tạm dịch: Những đám mây đen bắt đầu che kín trên bầu trời, vì thế chúng tôi vội vàng chạy vào nhà nhanh nhất có thể.

-> spead out (v): lan ra, toả ra, che kín

A. shrink /ʃrɪŋk/ (v): trở nên nhỏ hơn hoặc khiến cái gì trở nên nhỏ hơn

B. diminish /dɪˈmɪn.ɪʃ/ (v): bớt, giảm, hạ bớt

C. lessen /ˈlesən/ (v): làm giảm

D. extend /ɪkˈstend/(v): kéo dài, mở rộng ra

Cấu trúc khác cần lưu ý:

- rush to: chạy vội vã

- as fast/soon/…as possible: nhanh/sớm nhất như có thể


Câu 21:

Darwin's theory of evolution incorporates the principle of natural selection.
Xem đáp án

Đáp án B

Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Dịch: Thuyết tiến hóa của Darwin’s kết hợp chặt chẽ nguyên tắc lựa chọn tự nhiên

A. radical revolution : sự cách mạng cơ bản

B. gradual development: sự phát triển dần dần

C. radical resolution   : Sự cố gắng cơ bản

D. practical involvement: sự lien quan phù hợp


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We greatly respect my teacher for all of the best things that she brought to us.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Dịch: Chúng tôi kính trọng  cô giáo của tôi vì tất cả những thứ tốt đẹp nhất cô đa mang lại cho chúng tôi

A. look up to: Tôn trọng kính trọng                        

B. look forwards: trông mong mong muốn ( look forward to + Ving)           

C. look for: tìm kiếm

D. look down on: coi thường ai đó


Câu 23:

Scientists believe that it is possible for waves to reach the heights described when they come into contact with strong ocean currents.
Xem đáp án

Đáp án D

Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng rất có thể những con sóng đạt đến độ cao được mô tả khi mà chúng chạm vào các dòng lưu chuyển mạnh của đại dương.

=> Come into contact with sth: va chạm vào cái gì

Xét các đáp án:

A. Touch /tʌtʃ/ (v): va chạm, chạm

B. Enter /ˈen.tər/ (v): đi vào, thâm nhập vào

C. Meet /miːt/ (v) gặp mặt, gặp gỡ

D. Avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh

=> Đáp án là D

Cấu trúc khác cần lưu ý:

It is possible for sb/sth to do sth: rất có thể ai/cái gì làm việc gì


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges

John is talking to Daisy about her new blouse

- John : "You really have a beautiful blouse, Daisy, I’ve never seen such a perfect thing on you !"

- Daisy : “____________________.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

John đang nói chuyện với Daisy về chiếc áo mới của cô ấy

 John: Bạn có chiếc áo sơ mi thực sự đẹp, Daisy, Tôi chưa bao giờ nhìn thấy chiếc áo nào hợp với bạn như vậy

- Daisy: “____________________.”

A. I'm sorry to hear that.         Rất xin lỗi khi biết điều nay  

B. Thanks, That’s a nice compliment. Cảm ơn, Đó là lời khen tuyệt vời

C. Don't mention it.    Không vấn đề gì                                

D. Thanks for your gift! Cảm ơn vì món quà của bạn


Câu 25:

Mai and Tuan are talking about modern Robot

            Mai: I believe that modern robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs.

 Tuan: ____

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp

            Mai and Tuấn đang nói chuyên vỡi nhau về Robot hiện đại

 Mai:   Mình tin rằng Robots hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc nguy hiểm

             Tuấn : ____

A. That's just what I think of course.  ; Di nhiên đó cũng là điều tôi nghĩ

B. That sounds interesting.: nghe có vẻ thú vị

C. That's a good idea. : đó là ý kiến hay                               

D. Why not? Believe me! : Tại sao không? Tin tôi đi

Tạm dịch: Dịch: A: Tôi tin rắng những robot hiện đại sẽ thông minh và thay thế con trong nhiều việc nguy hiểm

            B: ____


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

        The "greenhouse effect" is the warming that happens when certain gases in Earth's atmosphere (26) ________ heat. These gases let in light but keep heat from escaping, like the glass walls of a greenhouse. First, sunlight shines onto the Earth's surface, (27) ______ it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat. In the atmosphere, “greenhouse gases trap some of this heat, and the the rest escapes into space. The more greenhouse gases are in the atmosphere, the more heat gets trapped.

        Scientists have known about the greenhouse effect since 1824, when Joseph Fourier calculated that the Earth would be much colder if it had no atmosphere. This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (28) _________. Without it, the Earth's surface would be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler. Scientists often use the term "climate change" instead of global warming. This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (29) ___________, and change the amount of rain and snow falling. (30)_________, the climate changes differently in different areas.

                                   (Source: https://www.open.edu/openlearncreate/mod/oucontent)

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ đề về GREENHOUSE EFFECT

Kiến thức về từ vựng

A. Seize /siːz/ (v): túm lấy, nắm lấy

B. Capture /ˈkæp.tʃər/ (v): bắt giữ, đoạt được

C. Trap /træp/ (v): giữ, chặn lại

D. Grasp /ɡrɑːsp/ (v): nắm chặt, ôm chặt

=> trap heat: giữ nhiệt

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính là sự nóng lên xảy ra khi chất khí trong không khí của Trái đất giữa nhiệt.


Câu 27:

First, sunlight shines onto the Earth's surface, (27) ______ it is absorbed and then radiates back into the atmosphere as heat.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ ‘where’ dùng thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn

Tạm dịch: Đầu tiên, ánh nắng Mặt trời rọi xuống bề mặt Trái đất, nơi mà nó được hấp thụ và sau đó phản chiếu lại không khí như là sức nóng.


Câu 28:

This greenhouse effect is what keeps the Earth's climate (28) _________. Without it, the Earth's surface would be an average of about 60 degrees Fahrenheit cooler.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. Lively /ˈlaɪv.li/ (a): sống động

B. Alive /əˈlaɪv/ (a): còn sống

C. Livable /ˈlɪv.ə.bəl/ (a): có thể sống được

D. Living /ˈlɪv.ɪŋ/ (a): còn tồn tại ngay bây giờ

=> Keeps the Earth’s climate livable: giữ cho khí hậu của Trái đất có thể sống được

Tạm dịch: Hiệu ứng nhà kính này là thứ mà giữ cho khí hậu Trái đất có thể sống được.


Câu 29:

This is because as the Earth's average temperature climbs, winds and ocean currents move heat around the globe in ways that can cool some areas, warm (29) ___________, and change the amount of rain and snow falling.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức lượng từ: Dựa vào câu trước có từ areas số nhiều

A. others : những cái khác còn lại dùng thay thế cho N số nhiều

B. another: cái cuối cùng, sau another + N/ another đứng một mình            

C. one : Thay thế cho N số ít            

D. the other : Thay thế cho The + N số ít


Câu 30:

(30)_________, the climate changes differently in different areas.

Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức về liên từ

A. However /ˌhaʊˈev.ər/: tuy nhiên

B. In addition: thêm vào đó

C. On the contrary: trái lại

D. As a result: kết quả là, do đó

Tạm dịch: Kết quả là, khí hậu thay đổi một cách khác nhau ở nhiều khu vực khác nhau.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31to 35.

            A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the pollution caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming. In a single minute, the world consumes one million plastic bottles; in a year, the world consumes five billion single-use plastic bags, according to Vietnamplus. The scary fact is that such plastic bottles and bags are not properly treated, as each year, the world discharges 300 million tons of plastic waste, accounting for some 10% of all solid waste, putting the environment and human health under tenterhooks, according to the news site.

The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used for five minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000 years to become totally decomposed,” says Vietnamplus.

In another message given by the UN General Secretary and delivered at the conference, it is reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the oceans each year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports, quoting Caitlin Wiesen, country director of the UN Development Programme in Vietnam.

These above-mentioned fearful facts, however, are not merely global issues, but domestic problems as well, according to local media. Many local news outlets, when relating data from the conference, point out that white pollution – a term used to indicate the overwhelming discharge of plastic bags into the environment – is even getting worse in Vietnam than elsewhere.

(Source: https://english.thesaigontimes.vn)

Which of the following could be the main idea of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Câu nào trong các câu sau có thể là ý chính của đoạn văn?

A. Ô nhiễm trắng đang ngày càng trầm trọng hơn.

B. Ô nhiễm trắng – một loại ô nhiễm mới.

C. Sự thật về túi nilong đáng sợ hơn những gì chúng ta nhìn thấy.

D. Các vấn đề gây ra bởi ô nhiễm trắng đang tăng lên.

Căn cứ vào thông tin đoạn 1:

A report from the United Nations given at the conference unveils how worrying the pollution caused by plastic utensils, especially plastic bags, is becoming. (Một báo cáo từ Liên hiệp quốc công bố tại hội nghị tiết lộ mức độ ô nhiễm do đồ dùng bằng nhựa, đặc biệt là túi nhựa, đang trở nên đáng lo ngại đến mức nào.)


Câu 32:

The word “tenterhooks” in the first paragraph mostly means _______________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “tenterhooks” trong đoạn 1 có nghĩa là ________.

A. Cảm giác hạnh phúc khi biết kết quả tốt.

B. Sự có thể làm hại hay gây chết người.

C. Sự lo lắng hay căng thẳng về một điều sắp xảy ra.

D. Lời phát biểu về những gì bạn nghĩ sẽ xảy ra trong tương lai.

Định nghĩa của từ:

Tenterhooks (lo sốt vó, ruột gan như lửa đốt) = Worry or nervousness about something that is going to happen.

The scary fact is that such plastic bottles and bags are not properly treated, as each year, the world discharges 300 million tons of plastic waste, accounting for some 10% of all solid waste, putting the environment and human health under tenterhooks, according to the news site.

(Theo một trang tin tức, sự thật đáng sợ rằng các chai và túi nhựa này không được xử lý đúng cách, bởi vì mỗi năm, thế giới thải ra 300 triệu tấn rác thải nhựa, chiếm khoảng 10% tổng số chất thải rắn, đặt môi trường và sức khỏe con người trong tình trạng lo sốt vó).


Câu 33:

The following are the facts about white pollution, EXCEPT ___________.
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Các thông tin sau đây là sự thật về ô nhiễm trắng, ngoại trừ _____________.

A. 5 tỉ là con số túi nhựa sử dụng 1 lần được tiêu thụ bởi người dân toàn cầu mỗi năm.

B. Chất thải nhựa chiếm khoảng 1/10 tổng chất thải rắn trên Trái đất.

C. Việc phân hủy túi nhựa cũng đơn giản như sản xuất ra chúng.

D. Mỗi năm hơn 8 triệu tấn túi nhựa bị xả xuống đại dương.

Từ khóa: facts about white pollution/ except

Căn cứ thông tin đoạn 2:

The conference also drew attention to another fact: “For a plastic bag that can be used for five minutes, it takes five seconds to produce, one second to discard, but 500 to 1,000 years to become totally decomposed,” says Vietnamplus.

(Theo báo Vietnamplus, hội nghị còn chỉ ra một sự thật khác: “Với 1 chiếc túi nhựa mà có thể được sử dụng trong 5 phút, chỉ mất khoảng 5 giây để sản xuất, mất 1 giây để vứt bỏ, nhưng mất 500 -1000 năm để phân hủy hoàn toàn).


Câu 34:

What does the phrase “present trends” in paragraph 3 refer to?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Cụm từ “present trends” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?

A. Các mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn nhiều hơn cả sao trên trời.

B. Hàng triệu tấn túi nhựa bị thải ra đại dương.

C. Mất khoảng 500- 1000 năm để phân hủy hoàn toàn túi nhựa.

D. Có nhiều túi nhựa trong đại dương hơn là cá.

Căn cứ thông tin đoạn 3:

In another message given by the UN General Secretary and delivered at the conference, it is reported that since more than eight million tons of plastic bags end up in the oceans each year, “microplastics in the seas now outnumber stars in our galaxy.” “If present trends continue, by 2050 our oceans will have more plastic than fish,” Dan Tri reports.

(Báo Dân Trí dẫn lời, trong một thông điệp khác được trình bày bởi Liên hiệp quốc tại hội nghị, người ta báo cáo rằng hơn 8 triệu tấn túi nhựa đổ xuống địa dương mỗi năm. “các mảnh nhựa siêu nhỏ trong biển bây giờ còn vượt xa cả số sao trên trời”. “Nếu xu hướng này tiếp tục tái diễn, đến năm 2050, đại dương chúng ta sẽ có nhiều rác hơn là cá”).


Câu 35:

What does the author imply in the last paragraph?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Tác giả hàm ý điều gì trong đoạn cuối?

A. Ô nhiễm trắng ở Việt Nam sắp vượt ngoài tầm kiểm soát.

B. Người Việt nên tự mình giải quyết vấn đề môi trường này.

C. Tình trạng ô nhiễm nhựa ở Việt Nam đang trở nên trầm trọng nhất trên thế giới.

D. Để giảm bớt ô nhiễm, mọi quốc gia trên thế giới phải cùng hợp sức lại.

Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:

Many local news outlets, when relating data from the conference, point out that white pollution – a term used to indicate the overwhelming discharge of plastic bags into the environment – is even getting worse in Vietnam than elsewhere.

(Nhiều trang tin địa phương khi đề cập đến các dữ liệu tại hội nghị đã chỉ ra rằng ô nhiễm trắng ở Việt Nam– một thuật ngữ để chỉ sự thải các túi nhựa ra môi trường quá mức – đang trở nên tồi tệ hơn bất kì nơi nào khác).


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

In America, when dining, people consider it rude for a guest or dining partner to belch or burp, eat with an open mouth, smack, or lick your fingers. Napkins, generally provided are available at every meal and should be placed in one's lap and then used throughout the meal to clean one's fingers and mouth.

It is acceptable to refuse additional servings of food by saying "No, thank you" and the host or hostess will not be insulted if you do so. Similarly, if you leave a small amount of uneaten food on your plate at a restaurant or in a home, it is not considered an insult. If you eat everything on the plate, a host or hostess may possibly feel that they have not prepared enough food and might be embarrassed. People in the United States serve and eat food with either hand, but never take food from a communal serving dish with their hands. Generally, a serving utensil is used.

Americans typically use forks, spoons and knives to eat, but there are some types of foods that are acceptable to eat with one's fingers, like sandwiches or pizza. When in doubt, look to see what others are doing. In formal dining situations, if you wonder whether or not it is acceptable to begin eating, you should wait until the oldest woman (or oldest man if no women are present) begins to eat. When eating, do not pick up the bowl or plate from the table to hold underneath your mouth. Even noodles, soup, and rice are eaten with the plate or bowl remaining on the table. When consuming soup and hot liquids, it is considered impolite to slurp - do not do this. When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth.

If you are a man taking out a woman for dinner, you are almost always expected to pay. This is for the woman to gauge your intentions and interest with her. For example, taking a woman for coffee, versus tacos, versus a fancy dinner, versus for drinks at 11:30 pm, all signal many different things to them. So, the date is a "test" of many. Paying is just as important as where you take her, and how late. So, don't assume she is just trying to get a "free meal". Most girls aren't. Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves.

If you are eating in a restaurant, you will be expected to add a 15 to 20 % tip for the server to your bill. In America, wait staff might occasionally stop by your table to ask how your meal is, which is considered good service. They will also bring you your check when it seems reasonable that you are finished with your meal, however, this is not necessarily an indication that you must leave right away (Do not be too embarrassed to ask for the check either: waiters and waitresses cannot read minds.) Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.

(Source: https://www.tripadvisor.com/)

Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Cái nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?

A. Điều gì được chấp nhận trong nghi thức ăn uống ở Mỹ? => ý nhỏ đoạn 2

B. Cách hành xử lịch thiệp tại các nhà hàng của người Mỹ. => ý nhỏ đoạn cuối

C. Nghi thức trên bàn ăn ở Mỹ.

D. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến bữa tối của người Mỹ? => ý nhỏ đoạn 4


Câu 37:

According to the passage, what action may make the American unpleasant?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Theo đoạn văn, hành động nào có thể khiến người Mỹ khó chịu?

A. Ăn thức ăn bằng tay.

B. Để lại đồ ăn thừa trên đĩa.

C. Dùng lưỡi liếm sạch thức ăn trên ngón tay.

D. Từ chối thực phẩm bổ sung mà họ phục vụ.

Thông tin: In America, when dining, people consider it rude for a guest or dining partner to belch or burp, eat with an open mouth, smack, or lick your fingers.

Tạm dịch: Ở Mỹ, khi dùng bữa, mọi người cho rằng thật thô lỗ khi một vị khách hoặc người ăn cùng ợ hơi, mở rộng miệng khi ăn, hoặc liếm ngón tay.


Câu 38:

The word "it” in paragraph 3 refers to _______.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến ______.

A. soup (n): món súp

B. your fork (n): dĩa của bạn

C. your mouth (n): miệng của bạn

D. noodles (n): món mì

“it” không thể thay thế cho danh từ số nhiều “noodles” => loại D

Thông tin: When consuming noodles, twirl them around your fork and then put it in your mouth.

Tạm dịch: Khi ăn mì, hãy xoay các sợi mỳ quanh dĩa của bạn và sau đó cho nó vào miệng.


Câu 39:

What could the word "gauge” in paragraph 4 best be replaced by?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “gauge” trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng từ nào?

gauge (v): đo, đánh giá

A. impress (v): gây ấn tượng

B. estimate (v): ước tính

C. determine (v): xác định

D. express (v): thể hiện, bộc lộ

=> gauge = determine: đánh giá

Thông tin: This is for the woman to gauge your intentions and interest with her.

Tạm dịch: Điều này là để người phụ nữ đánh giá ý định và sự quan tâm của bạn với cô ấy.


Câu 40:

When will the bill be divided for the people having the meal?
Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Khi nào thì hóa đơn sẽ được chia cho tất cả những người cùng dùng bữa?

A. Khi một cô gái đang thử một chàng trai.

B. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.

C. Khi mọi người đang dùng bữa với bạn bè của họ.

D. Khi mọi người đang ăn với người già.

Thông tin: Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves.

Tạm dịch: Ngoài ra, nếu bạn đi chơi với một người bạn, hầu như luôn luôn, hóa đơn dự kiến sẽ được chia làm đôi hoặc mỗi người tự trả tiền cho bản thân họ.


Câu 41:

The word "linger" in the last paragraph is closest in meaning to ________.
Xem đáp án

Đáp án D

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ______.

linger (v): kéo dài, làm chậm trễ

A. appear (v): xuất hiện

B. arrange (v): sắp xếp

C. reserve (v): dự trữ

D. remain (v): còn lại, ở lại

=> linger = remain: nán lại

Thông tin: Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.

Tạm dịch: Dành thời gian để ăn nốt bữa ăn của bạn, và nếu không có một dòng người đang chờ ở cửa, nó không được coi là thô lỗ để nán lại bàn của bạn bao lâu tùy thích.


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức kiểm tra:  Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Từ “linger” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với ______.

linger (v): kéo dài, làm chậm trễ

A. appear (v): xuất hiện

B. arrange (v): sắp xếp

C. reserve (v): dự trữ

D. remain (v): còn lại, ở lại

=> linger = remain: nán lại

Thông tin: Take your time to finish your meal, and unless there is a line of people waiting at the door, it is not considered rude to linger at your table for as long as you like.

Tạm dịch: Dành thời gian để ăn nốt bữa ăn của bạn, và nếu không có một dòng người đang chờ ở cửa, nó không được coi là thô lỗ để nán lại bàn của bạn bao lâu tùy thích.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
His (A) mother-in-law is usually feeling (B) tired (C) in the (D) morning.
Xem đáp án

B

Đáp án:B “is usually feeling” à usually feels

Trong câu đã cho “His mother-in-law is usually feeling tired in the morning.” “is usually feeling” không đúng vì trạng từ “usually” chỉ mức độ thường xuyên – không dùng kèm với thì hiện tại tiếp diễn.  Trong trường hợp này, “is usually feeling” phải được sửa lại là “usually feels”.


Câu 44:

My son says her (A) new English teacher is modest (B), generous (C) and sociable (D).
Xem đáp án

A

Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sửa: says her à says his


Câu 45:

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức từ vựng

depend có hai tính từ: dependable : tin tưởng / dependent (phụ thuộc)

Trong câu cần tính từ mang nghĩa tin tưởng

Dịch : Tôi cần một người đáng tin cậy để chăm sóc trẻ em khi tôi đang làm việc


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

This is my first visit to Singapore.

Xem đáp án

C

Đáp án: C. “This is the first time I have visited Singapore.”

- Dùng “This is the first time + S + V (hiện tại hoàn thành) để diễn đạt nghĩa “Đây là lần đầu tiên…ai đó làm gì” (cùng nghĩa với câu gốc).

- Câu “I visited Singapore last month” chỉ hành động đã xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ (last month). Thời gian trong quá khứ “last month” không liên quan đến câu gốc 🡪 không thích hợp.

- Câu “I have visited Singapore twice”: thông tin “for two times” không đúng với câu gốc “first time” 🡪 không thích hợp.

- Câu “I had never been to Singapore before” dùng thì quá khứ hoàn thành 🡪 không thích hợp.


Câu 47:

"Stop smoking or you'll be ill", the doctor told me.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về câu trần thuật

Cấu trúc:

Advise sb to do st: khuyên ai làm gì

Suggest doing st: gợi ý làm gì

Order sb to do st: yêu cầu ai làm gì

Warn sb against doing st: cảnh báo ai không làm gi

Đề bài: “Ngừng hút thuốc hoặc nếu không bạn sẽ bị bệnh đó”, bác sĩ bảo tôi = A. Bác sĩ khuyên tôi từ bỏ hút thuốc để ngăn ngừa bệnh tật.


Câu 48:

They’ll offer a sneak peek at the movie and then they'll release it a week later on 5th May.
Xem đáp án

C

Đáp án: C. They will offer a sneak peek at the movie a week before they release it on 5th May.

Câu gốc sử dụng từ nối ‘and then’ (sau đó) để nối hai mệnh đề miêu tả sự việc xảy ra nối tiếp nhau theo trình tự thời gian.

Tạm dịch câu gốc: Họ sẽ tiết lộ một phần bộ phim và sau đó họ sẽ phát hành bộ phim một tuần sau đó vào ngày 5 tháng 5.

-They might have offered a sneak peek at the movie on 5th May.: Họ có thể sẽ tiết lộ một phần bộ phim vào ngày 5 tháng 5.

- They might be offering a sneak peek at the movie as soon as they release it on 5th May.: Họ có thể sẽ tiết lộ một phần bộ phim ngay khi họ phát hành bộ phim vào ngày 5 tháng 5.

- They will offer a sneak peek at the movie a week before they release it on 5th May.: Họ sẽ tiết lộ một phần bộ phim một tuần trước khi họ phát hành bộ phim vào ngày 5 tháng 5.

- They will be offering a sneak peek at the movie on 5th May.: Họ sẽ tiết lộ một phần bộ phim vào ngày 5 tháng 5.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

I did not see Tim off at the airport. I regret it now.

Xem đáp án

B

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

If only = wish: ước gì, giá như

Ngữ cảnh “didn’t see” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ

Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP


Câu 50:

As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one.
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về đảo ngữ

No sooner + had + S + Vp2 + than + S + V-ed = As soon as + S + V-ed, S + V-ed: Ngay khi ... thì ....

Đề bài: Ngay khi James vừa bắt đầu công việc mới thì anh ấy biết quyết định của mình là sai lầm = A. Ngay khi James bắt đầu làm việc, anh ấy nhận ra quyết định của mình không phải là một quyết định tốt.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan