Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề 20

  • 15846 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” 

Giải thích: 

A. enabled /ɪneɪbld/                                                               

B. featured /ˈfiːtʃəd/ 

C. announced /əˈnaʊnst/                                                        

D. valued /ˈvæljuːd/ 

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/. 

Chọn C.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-a” 

Giải thích: 

A. ancient /ˈeɪnʃənt/                                                               

B. applicant /ˈæplɪkənt/ 

C. animal /ˈænɪml/                                                                 

D. annual /ˈænjuəl/ 

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/. 

Chọn A. 


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 

Giải thích: 

A. confide /kənˈfaɪd/                                                              

B. appeal /əˈpiːl/ 

C. tension /ˈtenʃn/                                                                  

D. reserve /rɪˈzɜːv/ 

Quy tắc: 

- Đa số danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1. 

- Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2. 

Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2. 

Chọn C. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết 

Giải thích: 

A. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/                                                        

B. devastate /ˈdevəsteɪt/ 

C. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/                                                          

D. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ 

Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ 1. 

Chọn D.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

They have heard the news from her, ______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi 

Giải thích: 

Động từ ở mệnh đề chính chia thì hiện tại hoàn thành “have heard”, khẳng định => câu hỏi đuôi: haven’t

Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “they” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: they 

Tạm dịch: Họ đã nghe được tin tức từ cô ấy, phải không? 

Chọn A.


Câu 6:

My passport ________ last year while I was on vacation.
Xem đáp án

A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động:

Giải chi tiết: Dấu hiệu: last year =>Câu bị động thì Quá khứ đơn => loại D. Hành động được nhấn mạnh là hộ chiếu bị trộm. Hành động song song với vế thứ hai là quá khứ đơn (while I was) => loại B, C

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch: Hộ chiếu của tôi bị mất trộm năm ngoái khi tôi đang đi nghỉ.


Câu 7:

The restaurant is well-known ________ its friendly atmosphere and excellent service.
Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ 

Giải thích: 

A. for: cho                                  B. on: trên                            C. in: trong                                           D. off: rời, nghỉ

=> be well-known for something: nổi tiếng về cái gì 

Tạm dịch: Nhà hàng nổi tiếng với bầu không khí thân thiện và dịch vụ tuyệt vời. 

Chọn A. 


Câu 8:

_______ you prepare for the exam, the _______ you will be.
Xem đáp án

Kiến thức: So sánh đồng tiến (càng... thì càng)

The + (so sánh hơn) adj/ adv+S + V, the (so sánh hơn) adj/adv + S + V

=> The adj-er + S1 + V1, the more + adj  + S2 +V2: càng... càng

early => earlier

successful => the more successful

Tạm dịch: Bạn càng chuẩn bị sớm cho kì thi thì bàn càng sẽ thi tốt hơn.  

Chọn D.


Câu 9:

He made a toy as a birthday gift to his daughter. It is a _________ house.
Xem đáp án

Kiến thức về trật tự của tính từ: 

* Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible... 

Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall... 

• Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new... 

* Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown .... 

* Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese... 

• Material - tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk... 

* Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. 

=> Opinion (beautiful) -  Size (big)- Color (pink)

Tạm dịch: Ông ấy đã làm một món đồ chơi để làm quà tặng sinh nhật cho con gái của mình. Đó là một ngôi nhà xinh đẹp to lớn màu hồng.

đáp án A


Câu 10:

A fire-fighter was injuried severely while he _______ to put out a fire.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ

Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn

Cấu trúc:  S + Ved/bqt while +He+ was Ving

Tạm dịch: Một lính cứu hỏa đã bị thương nặng trong khi anh ta đang giúp dập lửa.


Câu 11:

People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health.
Xem đáp án

D

Kiến thức: Ngữ pháp

Phía sau chỗ cần điền là một mệnh đề nên chỉ dùng “although” hoặc “because”.

Hợp về nghĩa, ta dùng because

Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó vô cùng bất lợi cho sức khỏe


Câu 12:

We will invite all of our friends to come over for a house- warning party _______.
Xem đáp án

A.

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề chính diễn tả thời gian trong tương lai, mệnh đề chỉ thời gian sẽ ở hiện tại

Ta chọn đáp án A. các đáp án còn lại sai thì.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ mời tất cả bạn bè của chúng tôi đến dự một bữa tiệc cảnh báo tại nhà  ngay sau khi chúng tôi chuyển đến ngôi nhà mới.


Câu 13:

________ every major judo title, Mark retired from international competition.
Xem đáp án

Căn cứ vào cấu trúc giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ:

* When + S1 + V1 +....., S1 + V2 + .... 

(when/on) + V1_ing...., S1 + V2... (rút gọn khi động từ ở thể chủ động)

Tuy nhiên, xét theo ngữ cảnh ta thấy cậu đang diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ, và vế đầu xảy ra trước nên ta dùng dạng "Having +Vp2"(chủ động) nhằm nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Khi đã giành được mọi danh hiệu Judo chính, Mark đã rút khỏi các cuộc thi quốc tế. 

Chọn đáp án A


Câu 14:

It is reported that humans are the main reason for most species decline, habitat ______ is the leading threat.
Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng 

* Destroy (v): Phá hủy 

* Destructor (n): Kẻ phá hoại 

* Destruction (n): Sự phá hoại

* Destructive (adj): Phá hoại, phá hủy 

Habitat destruction: Phá hoại môi trường

Tạm dịch: Theo báo cáo, con người là nguyên nhân chính khiến hầu hết các loài suy giảm, phá hủy môi trường là mối đe dọa hàng đầu. 

Chọn đáp án C


Câu 15:

He _________ the club on recommendation from his friend Jack.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

A. got in: đến; thắng cử

B. got on: thành công

C. got by: cố gắng xoay sở

D. got into: tham gia vào; có hứng thú

Tạm dịch: Anh ấy đã gia nhập câu lạc bộ theo lời giới thiệu của người bạn Jack.


Câu 16:

A lot of generous businessmen have _______ valuable contributions to helping needy people.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết:

make (adj) contributions to sth: có những đóng góp (như thế nào) cho cái gì

Tạm dịch: Rất nhiều doanh nhân hảo tâm đã có những đóng góp quý báu để giúp đỡ những người khó khăn.

Câu 17:

It took him a long time to come to __________ with the fact that he was homeless.
Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc

* Come to terms with st: dần dần chấp nhận một tình huống (thường là đau buồn, không may, khó khăn..)

Tạm dịch: Anh ấy mất một khoảng thời gian dài để chấp nhận sự thật rằng mình là một người vô gia cư

Chọn đáp án C 


Câu 18:

Hearing about people who mistreat animals makes me go hot under the                           .
Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

Ta có thành ngữ: “to be hot under the collar”: điên tiết, cáu tiết

Tạm dịch: Nghe về những người đối xử không tốt với động vật khiến tôi điên tiết.


Câu 19:

Vietnam needs to __________ its urbanization opportunities to become a middle income country.
Xem đáp án
Kiến thức: Cụm từ.
* To Seize the opportunity (To...): nắm lấy cơ hội
Tạm dịch: Việt Nam cần nắm bắt cơ hội đô thị hóa để trở thành nước có thu nhập trung bình.
Chọn đáp án B.

Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My sister said that the journey by sea was long and boring. However, I found it very interesting.

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết: 

A. route: tuyến đường

B. flight: chuyến bay

C. voyage: chuyến đi bằng đường biển

D. excursion: chuyến du ngoạn

=> journey by sea: chuyến đi biển = voyage

Tạm dịch: Em gái tôi nói rằng cuộc hành trình bằng đường biển thật dài và nhàm chán. Tuy nhiên, tôi thấy nó rất thú vị.


Câu 21:

My parents' warnings didn't deter me from choosing the job of my dream.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết: 

A. influence (v): ảnh hưởng

B. inspire (v): truyền cảm hứng

C. reassure (v): cam đoan, làm cho yên lòng

D. discourage (v): làm nản chí

=> deter (v): ngăn cản = discourage

Tạm dịch: Những lời cảnh báo của bố mẹ không ngăn cản tôi chọn công việc mơ ước của mình.


Câu 22:

Mark the the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding and has his license suspended for 3 months.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết: 

A. famous (adj): nổi tiếng

B. enormous (adj): rộng lớn

C. dangerous (adj): nguy hiểm

D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng

=> reckless (adj): liều lĩnh >< cautious

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ta đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng.


Câu 23:

The Covid – 19 pandemic has taken a heavy toll on the economy of many countries.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết: 

Thành ngữ: take a heavy toll (on somebody/something) | take its toll (on somebody/something) [có ảnh hưởng xấu đến ai đó / cái gì đó; gây ra nhiều thiệt hại, chết chóc, đau đớn, v.v.]

A. đổ lỗi

B. áp dụng một áp lực nhỏ

C. có rất ít ảnh hưởng => chưa rõ là tác động tốt hay xấu

D. là một sự mất mát nhẹ (loss on sth: mất tiền)

=> take a heavy toll >< been a slight loss

Tạm dịch: Đại dịch Covid - 19 đã gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế của nhiều quốc gia.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

George and Ben are talking about their hobbies.

- George: “In my opinion, action films are exciting.”

- Ben: “______”

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết: 

George và Ben đang nói về sở thích của họ.

- George: “Theo tớ, phim hành động rất thú vị.”

- Ben: “______”

A. Ý kiến là gì!

B. Không có nghi ngờ gì về điều đó./Chắc chắn rồi. (đồng ý với ý kiến của người khác)

C. Có, cậu có thể làm được.

D. Ý kiến của cậu là chính xác. (sai “exactly” vì trạng từ không đứng sau tobe)

=> Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất.


Câu 25:

John is inviting Tom to have a get-together next week.

- John: “Would you like to have a get-together with us next weekend?”

- Tom: “_______________.”

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết: 

John đang mời Tom gặp nhau vào tuần tới.

- John: "Bạn có muốn gặp gỡ chúng tôi vào cuối tuần tới không?"

- Tom: "_______________."

A. Có, chúng tôi sẽ

B. Không, tôi sẽ không

C. Có, tớ rất thích

D. Không, tôi sẽ không (rất mất lịch sự)

=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.

People born in different ages are different from each other in various aspects. The world is (26) ______ at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable. Generation gap is the term given to the difference between two generations. The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) ______ change with time. This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ______ on the society. (29) ______, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations. The parent child relationship is often affected due to their generation gap. It has been observed that the parents try to impose their values and ideologies on their kids while the later want to explore the world on their own. Many relationships have suffered due to generation gap. Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) ______ they must understand is natural as there is a generation gap between them.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết: 

tobe + V-ing => diễn tả sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói

tobe + P2 => diễn tả hành động mang tính bị động

tobe + adj => miêu tả đặc điểm, tính chất của sự việc/vật

Chủ ngữ “the world” có thể tự thực hiện hành động “change” => loại B.

Tính từ “changeable” (có thể thay đổi) không phù hợp nghĩa với câu.

The world is (26) changing at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable.

Tạm dịch: Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra trong các thời điểm khác nhau là không thể tránh khỏi.


Câu 27:

The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) ______ change with time.
Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết: 

A. undergoes (v-es): trải qua

B. continues (v-s): tiếp tục

C. suffers (v-s): chịu

D. overcomes (v-s): vượt qua

The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) undergoes change with time.

Tạm dịch: Xã hội thay đổi với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con người cũng trải qua những thay đổi theo thời gian.


Câu 28:

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ______ on the society.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Từ vựng / Cụm từ

Giải chi tiết: 

A. agreement: thỏa thuận

B. impact: tác động

C. ban: cấm

D. debate: tranh luận

=> have a/an (adj) impact on sth: có tác động, ảnh hưởng đến cái gì

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society.

Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội.


Câu 29:

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ______ on the society. (29) ______, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations.
Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Trạng từ liên kết

Giải chi tiết: 

A. Therefore: vì thế, vì vậy

B. Otherwise: nếu không thì

C. Moreover: ngoài ra, thêm vào đó

D. However: tuy nhiên

This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society. (29) However, most of the times it becomes a cause of conflict between two generations.

Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ.


Câu 30:

Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) ______ they must understand is natural as there is a generation gap between them.
Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải: 

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết: 

Trong mệnh đề quan hệ, dùng:

when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian

which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ người

who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người

why + S + V: tại sao mà …

Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ chỉ vật “difference of opinions” => dùng “which”.

Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) which they must understand is natural as there is a generation gap between them.

Tạm dịch: Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.

When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. And of course, we too are being judged on our appearance. Undoubtedly, it’s what’s inside that’s important but sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing.

When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform. Clearly, on a practical level, some outfits will be more appropriate to different sorts of activity and this will dictate your choice to an extent. However, there’s no need to abandon your individual taste completely. After all, if you dress to please somebody else’s idea of what looks good, you may end up feeling uncomfortable and not quite yourself.

Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance. Try out new ones by all means, but remember that dressing in bright colours when you really like subtle neutral tones or vice versa will make you feel self-conscious and uncomfortable. You know deep down where your own taste boundaries lie. It may be fun to cross these sometimes, but do take care not to go too far all at once.

Reappraising your image isn’t selfish because everyone who comes into contact with you will benefit. You’ll look better and you’ll feel a better person all round. And if in doubt, you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say.

(Adapter from “Expert First” by Jan Bell and Roger Gower)

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dịch : Which could be the best title for the passage?: Câu nào sau đây phù hợp làm nhan đề nhất?

Choosing Appropriate Business Suits: Lựa chọn trang phục suit phù hợp cho thương gia

Making Judgements about People’s Apperance: Đánh giá về ngoại hình của mọi người

C. Making Your Image Work for You: Khiến hình ảnh của bạn có lợi cho bản thân

D. Creating a Professional Image: Tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp

Dẫn chứng (đoạn 1): When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. … sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative  reaction, simply by wearing inappropriate clothing: Khi chúng ta gặp ai đó lần đầu tiên chúng ta thường đánh giá về họ hoàn toàn dựa trên việc họ trông như thế nào … đôi khi chúng ta có thể đưa ra những tín hiệu sai, do đó nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì những gì ta mặc không phù hợp.

(Đề thi phát hành độc quyền tại website Tailieudoc.vn nghiêm cấm sao chép và buôn bán)

Đoạn đầu tiên tác giả dẫn dắt vấn đề và chốt rằng việc ăn mặc không phù hợp có thể dẫn đến bị đánh giá không đúng, và các đoạn văn sau đi vào phân tích cách để tránh điều này. Vậy nên nhan đề phù hợp cho cả bài là phương án C. Ta chọn đáp án đúng là C.


Câu 32:

The word “outfits” in paragraph 2 mostly means      .
Xem đáp án

Chọn đáp án A

The  word  “outfits”  in  paragraph  2 mostly means            :  Từ  “outfits”  trong  đoạn  2    nghĩa

            .

A. set of clothes: các bộ trang phục

types of signals: các loại tín hiệu

types of gestures: các loại động tác cử chỉ

sets of equipment: các bộ tín hiệu

Dễ thấy outfit (n) = A set of clothes worn together, especially for a particular occasion or purpose.

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.


Câu 33:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?: Trong các câu sau câu nào không được nhắc đến trong đoạn 2 như một nhân tố được cân nhắc khi lựa chọn trang phục?

A. Places you spend time in: Những địa điểm bạn dành thời gian ở đó

B. Other people’s views on beauty: Quan điểm của mọi người về cái đẹp

Kinds of tasks you perform: Loại công việc bạn cần làm

People you meet: Những người bạn gặp

Dẫn chứng (đoạn 2): When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to perform: Khi lựa chọn trang phục mỗi ngày, điều quan trọng cần cân nhắc là bạn có thể sẽ gặp ai, bạn sẽ dành hầu hết thời gian của mình ở đâu và những công việc gì bạn có thể sẽ làm.

Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phương án B không được đề cập. Ta chọn đáp án đúng là B.


Câu 34:

The word “others” in paragraph 3 refers to   .
Xem đáp án

Chọn đáp án C

The word “others” in paragraph 3 refers to    : Từ “others” trong đoạn 3 có ý chỉ        

neutral tones: tông trung tính

taste boundaries: giới hạn (khiếu) thẩm mỹ

C. colours: màu sắc

D. means: cách thức, phương tiện

Dẫn chứng (đoạn 3): Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed-out appearance: Một vài màu mang sắc tự nhiên của bạn vào cuộc sống, một vài màu khác lại có thể đem lại cho bạn một vẻ ngoài nhợt nhạt.

Dễ thấy “others” ở đây là các màu sắc. Vậy chọn đáp án đúng là C.


Câu 35:

According to Professor Albert Mehrabian, the impact we make on each other depends mainly on            .
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Theo giáo sư Albert Mehrabian, ảnh hưởng chúng ta với nhau phụ thuộc chủ yếu vào      

A. how we speak: cách chúng ta nói

B. how we look and behave: việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào

what we read: chúng ta đọc cái

what we actually say: những gì chúng ta thực sự nói

Dẫn chứng: you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say: bạn chỉ cần cuốn sách của giáo sư Albert

Mehrabian – Những thông điệp không lời, cuốn sách đã chỉ rằng ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc 55% vào việc chúng ta trông ra sao và cư xử như thế nào, 38% vào cách chúng ta nói và chỉ 7% vào những gì chúng ta thực sự nói (nội dung)

Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phần lớn ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc vào ngoại hình và cách cư xử của chúng ta. Chọn đáp án đúng là B.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Website where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that wasn't always true.

YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on the Internet. He wanted information about the 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories about it, but he couldn't find any videos. This gave Karim an idea. He wanted to help people put video on the Internet. Karim told his friends about this idea. Together, they created a company - YouTube.

YouTube become a global success. Millions of people around the world visited the Website. It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65 billion. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money.

Karim became very rich, and he continued to work toward his PhD. There was something else he wanted to do. He wanted to help young people go into business. He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses. Milo is one business that students started with the help of Youniversity Ventures.

Milo is a shopping Website. It helps people find products in stores near their homes. Another example is AirBob. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.

Karim has some advice for students who want to start business. First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things. For students who wants to start Internet business, Karim is probably a very good example to copy.

What can be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa. Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn?

A. Chia sẻ thành công trên Internet   

B. Để thành công trên Internet

C. Sự hỗ trợ từ nhà kinh doanh Youniversity

D. Những video hay nhất trên Youtube

Giải thích: Bài văn đi từ việc Youtube hình thành, phát triển và sự ra đời của Youniversity để giúp đỡ những người khởi nghiệp. Như vậy, xuyên suốt bài văn là sự chia sẻ về thành công. Phương án B và C quá chi tiết, chỉ là một đoạn chứ không phải nội dung cả bài. Phương án D không được nhắc gì đến trong bài.


Câu 37:

What does the word "This" in paragraph 2 refers to?
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa. Từ “This” ở đoạn 2 là nhắc đến đối tượng nào?

A. sóng thần năm 2004 ở Đông Nam Á        

B. anh ta không thể tìm thấy video nào

C. những câu chuyện thời sự anh ta có thể tìm thấy

D. thông tin về trận sóng thần năm 2004

Giải thích: “Việc này mang đến cho Karim một ý tưởng. Trong bốn phương án thì B là nguyên nhân duy nhất hợp lí khiến Karim nghĩ ra ý tưởng mới, theo logic.


Câu 38:

What do people use YouTube for?
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa. Mọi người dùng Youtube để làm gì?

A. mua sắm    

B. chia sẻ video          

C. khởi nghiệp           

D. tìm địa điểm du lịch

Giải thích: Thông tin nằm ở “YouTube is a Website where people can share their video”.


Câu 39:

Which of the following in NOT mentioned about Karim?
Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa. Điều gì không được đề cập đến khi nói về Karim?

A. Ông ấy có ý tưởng ban đầu về Youtube

B. Ông ấy tạo ra rất nhiều video mẫu trên YouTube

C. Ông ấy kiếm rất nhiều tiền từ YouTube

D. Ông ấy là chủ của Youniversity Ventures

Giải thích: A được nhắc đến ở “This gave Karim an idea. ... Together, they created a company - YouTube, C được nhắc đến ở “they made an enormous amount of money”, D được nhắc đến ở “He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures”. Chỉ có B là không thấy trong bài.


Câu 40:

YouTube now belongs to ___________
Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa. YouTube ngày nay thuộc về___________

A. Milo          

B. Youniversity          

C. Google       

D. Tokbox

Giải thích: Thông titi nằm ở “It was clear to Google, another Internet company, that You Tube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money."


Câu 41:

Which of the following can replace the word "enormous" in paragraph 4?
Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa. Từ nào trong số các từ sau có thể thay thế được từ “enormous” ở đoạn 4?

A. tăng           

B. rất to, bất thường

C. đáng kể      

D. rất lớn


Câu 42:

What does Youniversity Ventures do?
Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa. Youniversity Ventures làm gì?

A. Nó giúp mọi người lấy được bằng tiến sĩ ở những trường đại học nổi tiếng

B. Nó mua những công ty Internet như là Milo

C. Nó cho lời khuyên và tiền để khởi nghiệp

D. Nó giúp tìm kiếm những địa điểm du lịch giá rẻ khắp thế giới.

Giải thích: Thông tin năm ở “This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses”.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

It has been (A) a long time (B) since (C) I last was going (D) to the beach.

Xem đáp án

D

Đáp án D: “was going” 

+      Động từ trong mệnh đề phụ ‘since I last …” phải chia ở thì quá khứ đơn. Mẫu câu cần ghi nhớ “It has been a long time since sb last did sth”.

+      Trong trường hợp này, “was going” cần được sửa lại là “last went”.


Câu 44:

His(A) house was (B) far away so (C) I had to live with my relatives (D).
Xem đáp án

A

Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữu cách

Sửa: hisà my


Câu 45:

In principal (A), there is nothing (B) that a human can do that a (C) machine might not be able to do (D) one day
Xem đáp án

A: principal (hiệu trưởng) => principle (nguyên tắc)

In principle: Về nguyên tắc

Về nguyên tắc, không có gì mà con người có thể làm mà một cỗ máy có thể không thể làm được trong một ngày.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
I last had my hair cut in November.
Xem đáp án

B

Ta áp dụng công thức:

          S + have/ has + not + Ved/3………for/ since + time

à  a. The last time + S + Ved/2……was +

      b. S + last + Ved/2 ……   time + agoin + time


Câu 47:

The secretary said, "Sorry, I will never work on Sunday.”
Xem đáp án

D

Tường thuật lại sự từ chối làm việc gì đó ta dùng “refuse to V” => loại A, C

A.    không sử dụng “refuse not to V”


Câu 48:

It isn’t necessary for us to get a visa for Singapore.
Xem đáp án

A

It isn’t necessary for sb to V = S + needn’t + V


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
It is a pity that I can’t speak English as native speaker.
Xem đáp án

A

Kiến thức: câu ao ước

Do thì là hiện tại nên chúng ta áp dụng công thức:

S + wish + S + quá khứ đơn


Câu 50:

Alice registered for the course. She then received the scholarship.
Xem đáp án

A

A. Ngay sau khi Alice đăng kí khóa học thì cô ấy nhận được học bổng (đúng)

B. Sai cấu trúc: Only after + clause, TĐT + S + V

C. Hành động xảy ra sau được rút gọn thành having Vp2 => sai

D. Sai nghĩa: Việc đăng kí khóa học giúp Alice nhận học bổng


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan