Bộ 35 đề thi minh họa Tiếng Anh có đáp án chi tiết năm 2022
- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
Đề 24
-
15868 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Kiến thức : cách đọc nguyên âm “ a ”.
Giải thích : 3 đáp án B , C , và D “a” được phát âm là /eɪ / . Còn đáp án A đọc là : /ə /
Câu 2:
Đáp án : B
Kiến thức : cách đọc đuôi “ ed ” .
Giải thích : các đáp án A , C , D “ed ” được phát âm là / t/ . Còn đáp án B , “ed ” được phát âm là / d /.
Câu 3:
Đáp án : D
Giải thích : Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất , còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 .
A./ dɪˈsmɪs/
B. / dɪˈstrɔɪ /
C. /dɪˈskaʊnt/
D. /ˈdɪs.trɪkt/
Câu 4:
Đáp án : B
Giải thích : Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 , còn lại rơi vào âm tiết thứ 2 .
A. /ɪˈkwɪv.əl.ənt/
B. /ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/
C. /hjuːˈmæn.ə.ti/
D. /maɪˈnɒr.ə.ti/Câu 5:
D
Kiến thức : câu hỏi đuôi
Giải thích : động từ “ read ” ở thì quá khứ đơn , dạng khẳng định . Do đó đáp án đúng là D .
Tạm dịch : Anh ấy đã tầng đọc quyển sách này , phải vậy không ?
Câu 6:
D
Kiến thức : câu bị động .
Giải thích : chỉ có đáp án D là cấu trúc câu bị động .
Tạm dịch : Ngày nay nhiều căn bệnh nguy hiểm lúc còn nhỏ có thể được ngăn chặn bằng biện pháp chủng ngừa sớm.
Câu 7:
C
Be acquainted with = quen với .
Aware of = ý thức về
Informed of = am hiểu về
Knowledgeable of = có hiểu biết về
Tạm dịch : Tôi hiểu rõ vấn đề phải đương đầu khi bắt đầu công việc kinh doanhCâu 8:
D
Kiến thức : Cấp so sánh.
Tạm dịch : Chổi vẽ của Stevenson càng được thả lỏng thì các bức tranh của ông càng có vẻ sống động và đặc sắc.
Câu 9:
D
Trật tự tính từ :
Trật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP
Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...)
Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)
Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...) Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là beautiful (opinion) - tall (size) – young (age)
Câu 10:
D
“When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
Thì quá khứ tiếp diễn .
Câu 11:
A
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch : Mặc dù khó khăn vất vả nhưng những người lính cứu hỏa đã xoay xở để cứu sống được nhiều người bị mắc kẹt trong đám cháy.
Câu 12:
A
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích : sau liên từ chỉ thời gian as soon as không chia thì tương lai nên ta loại hai đáp án B và D .
Loại tiếp đáp án C vì sau as soon as không dùng thì tiếp diễn .
Đáp án đúng là A.
Câu 13:
D
Kiến thức : Rút gọn câu khi hai câu cùng chủ ngữ .
Giải thích : Mệnh đề rút gọn là câu chủ động nên ta dung Ving.
Câu 14:
C
Kiến thức về từ loại .
Giải thích : Chổ trống cần điền là một trạng từ vì nó đứng đầu câu và sau nó là dấu phẩy.
Câu 15:
A
Kiến thức về cụm động từ cơ bản
- Call off = hoãn
- Cut down = chặt , cắt giảm .
- Back out = nuốt lời
- Put aside = để dành , dành dụm
Câu 16:
A
Kiến thức về cụm từ cố định : the ranks of the unemployed = hang ngũ những người thất nghiệp.
Câu 17:
D
Kiến thức về cụm từ cố định : on the spot = immediately = ngay lập tức
Câu 18:
Kiến thức về thành ngữ
Pull his socks up = nổ lực cải thiện công việc
Câu 19:
C
A. view = tầm nhìn
B. scene = cảnh phim
C. scenery = phong cảnh , cảnh đẹp
D. sight = tầm nhìn , sự nhìn
Câu 20:
Why do they not follow where the interview goes instead of sticking to their boring prepared questions?
D
Giải thích : stick to = kiên trì , bám vào , tập trung vào .
- expand = mở rộng
- contribute to = đóng góp vào
- keep away = cất đi , để xa ra
- concentrate on = tập trung vào
Vậy stick to tương đương với concentrate on = tập trung vào
Câu 21:
A
Giải thích : level off = khựng lại
- remain stable = vẫn ổn định
- increase slightly = tăng nhẹ
- reduce quickly = giảm nhanh
- fluctuate = dao động lên xuống , thay đổi thất thường
Vậy level off = remain stable . Đáp án A
Câu 22:
Mr Robinson said the scheme could not work for every household and will only serve 15,000 homes in the most densely populated areas - Skipton, Settle and South Craven.
A
Kiến thức : Từ trái nghĩa
Giải thích : densely = dày đặc , đông đúc
- Sparsely = thưa thớt , rải rác
- Compactly = khít , đặc , chặt chẽ
- Heavily : nặng nề
- solidly = Một cách vững vàng và chắc chắn
Câu 23:
C
put the cat among the pigeons = nói hoặc làm gì khiến người khác lo lắng .
- Làm người khác thất vọng
- Làm người khác lo lắng
- Làm người khác hài long
- Làm nhiều người bực mình
Vậy : put the cat among the pigeons >< made a lot of people satisfied . Đáp án C
Câu 24:
C
Giải thích : - “ Chúng ta có thể gặp nhau ở đâu ? ”
_ “ Tùy bạn thôi ”
Câu 25:
Peter : “ Need a hand with your suitcase , Jane ? ”
Jane : “_________________”
B
Giải thích : Peter : “ Bạn có cần giúp đỡ với chiếc Va ly không hả Jane ? ”
Jane : “ Bạn thật là tốt ”
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Almost 90 percent of American students below the college level attend public elementary and secondary schools, which do not charge tuition but rely on local and state taxes for funding. Traditionally, elementary school includes kindergarten through the eighth grade. In some places (26) ________, elementary school ends after the sixth grade, and students attend middle school, or junior high school, from grades seven through nine. Similarly, secondary school, or high school, traditionally comprises grades nine through twelve, but in ( 27 )_______places begins at the tenth grade.
Most of the students who do not attend public elementary and secondary schools attend private schools, for which their families pay (28) ________. Four out of five private schools are run by religious groups. In these schools, religious instruction is part of the curriculum, (29) _________ also includes the traditional academic courses. There is also a small but growing number of parents who educate their children themselves, a practice known as home schooling.
The United States does not have a national school system. Nor, with the exception of the military academies, are there schools run by the federal government. But the government (30) _______ guidance and funding for federal educational programs in which both public and private schools take part, and the U.S. Department of Education oversees these programs.
D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án D. however: tuy nhiên (dùng giữa 2 dấu phẩy, hoặc một dấu chấm và một dấu phẩy)
Các đáp án còn lại:
Whereas: trong khi
Moreover: hơn nữa
Therefore: vì thế
Câu 27:
B
Đáp án B. Some + places = một vài nơi
Các đáp án còn lại không phù hợp.
Câu 28:
B
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án B. tuition (n) học phí
Các đáp án còn lại:
Expense (n) phí tổn
Money (n) tiền bạc
Cost (n) chi phí
Câu 29:
C
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Khi dùng đại từ quan hệ để thay thế một mệnh đề, ta dùng WHICH.
Câu 30:
D
Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Đáp án D. (to) provide: cung cấp
Provide sb with s.th / Provide s.th for sb
Các đáp án còn lại:
(to) give: cho
(to) offer: đưa mời, tặng
(to) make: làm (tạo ra một cái mới)
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women around the world. The ways people communicate interest are so deeply rooted in human nature that the signals are automatically understood by all: from ways of glancing to movements such as licking one's lips, to meet nature's most basic command—find a good mate and multiply.
Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate, manipulating a potential customer, or just being playful.
The process of flirting allows the signaling of interest to another in small increments, which is especially appealing to a partner. Flirting is driven by emotions and instinct rather than logical thought. Yet the gestures and movements used in flirting also provide reliable clues to a person's biological and psychological health.
Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct elaborate nests.
Across the animal kingdom, such actions are closely tied to seasonal reproductive readiness and signal reproductive fitness by one creature to another. Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.
(Source: https://www.psychologytoday.com/)
What is the main topic of the passage?
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Tán tỉnh
B. Uy tín
C. Tín hiệu phi ngôn ngữ.
D. Tình cảm lãng mạn.
=> Câu chủ đề của đoạn văn nhắc đến “Flirting”:
“Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of signaling interest and attraction.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút.)
=>Khi đọc lướt toàn bài ta cũng thấy “Flirting” là chủ đề xuyên suốt của đoạn văn. => Do đó, chủ đề chính của đoạn văn là: Flirting
Câu 32:
Đáp án C
Từ “vying” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _________.
A. seek /siːk/ (v): tìm kiếm
B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thử thách
C. compete /kəmˈpiːt/ (v): cạnh tranh
D. clash /klæʃ/ (v) : đánh nhau, xung đột
=> Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh của câu chứa từ, ta có:
“Flirting is not a trivial activity; it requires many skills: intellect, body language, creativity, empathy. At its best, flirting can be high art, whether the flirter is vying for a soul mate, manipulating a potential customer, or just being playful.”
(Tán tỉnh không phải là một hoạt động tầm thường; nó đòi hỏi nhiều kỹ năng: trí tuệ, ngôn ngữ cơ thể, sự sáng tạo, sự đồng cảm. Ở mức độ cao nhất, tán tỉnh có thể là nghệ thuật đỉnh cao, cho dù người tán tỉnh đang tranh giành một người bạn tâm giao, lôi kéo khách hàng tiềm năng hay chỉ là chơi đùa.)
=>Ta có: vie/vaɪ/ (v) : tranh giành, cạnh tranh khốc liệt ~ compete
Câu 33:
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 2 đề cập đến ______________.
A. tổ
B. đá cuội
C. chim cánh cụt
D. cá ngựa
=>Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest.”
(Ví dụ, chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng.) => Từ “their” ở đây được dùng để thay thế cho “penguins” ở mệnh đề trước đó.
Câu 34:
Đáp án A
Theo đoạn văn, có thể gợi ý điều gì về sự tán tỉnh của động vật?
A. Sự tán tỉnh của động vật rất khác nhau giữa các loài.
B. Chim thích những chuyển động tinh tế hơn những màn phô bày xa xỉ.
C. Động vật sống dưới nước không ve vẩy do tập tính sinh sản của chúng.
D. Động vật không thể cảm nhận được thú tán tỉnh như con người.
=>Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many animals engage in to signal not only their availability but their suitability. For example, penguins search for small pebbles to deliver to their partner of interest. Seahorses lock their tails together for a romantic swim. Bower birds use leaves, grass, and twigs to construct elaborate nests.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự phù hợp của chúng. Ví dụ: chim cánh cụt tìm kiếm những viên sỏi nhỏ để giao cho bạn tình của chúng. Cá ngựa khóa đuôi nhau cho màn bơi lãng mạn. Các loài chim ăn cỏ sử dụng lá, cỏ và cành cây để xây dựng những chiếc tổ phức tạp.)
=> Từ đoạn văn trên cho thấy mỗi loài động vật đều có một cách tán tỉnh khác nhau.
Câu 35:
Which of the following statements is NOT mentioned in the passage?
Đáp án B
Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Hành vi tán tỉnh không chỉ giới hạn ở con người.
B. Con người thường tán tỉnh những lời ám chỉ mơ hồ.
C. Tất cả loài người đều được trang bị ngôn ngữ tán tỉnh.
D. Có thông tin sâu sắc được truyền đi trong việc tán tỉnh.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn:
+ Đoạn 4: “Flirting has many parallels in the animal world, seen in the behavioral displays many animals engage in to signal not only their availability but their suitability.”
(Tán tỉnh có nhiều điểm tương đồng trong thế giới động vật, nó được nhìn thấy trong các hành vi biểu hiện mà nhiều loài động vật tham gia để báo hiệu không chỉ sự sẵn sàng mà còn cả sự phù hợp của chúng.)
=> Đáp án A đúng
+ Đoạn 1: “Flirting is a fundamental fixture in the sexual behavior repertoire, a time-honored way of signaling interest and attraction. It is a kind of silent language spoken by men and women around the world.”
(Tán tỉnh là một yếu tố cố định cơ bản trong tập hợp các hành vi tình dục, một cách đã đi vào truyền thống để thể hiện sự quan tâm và sự thu hút. Nó là một loại ngôn ngữ im lặng được nói bởi đàn ông và phụ nữ trên khắp thế giới.)
=> Đáp án C đúng
+ Đoạn 5: “Among humans, the repertoire of flirting behaviors can be deployed at will and the exact meaning of any gesture is usually a matter of interpretation.” (Giữa con người với nhau, các hành vi tán tỉnh có thể được triển khai theo ý muốn và ý nghĩa chính xác của bất kỳ cử chỉ nào thường là vấn đề diễn giải.)
=> Đáp án D đúng
=> Bằng phương pháp loại trừ, ta chọn B.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about 1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.
The country’s response to the outbreak has received international recognition, including from the World Health Organization and World Economic Forum, for its comprehensive, low-cost model of disease prevention. WHO representative in Vietnam, Dr. Ki Dong Park, attests the government “has always been proactive and prepared for necessary actions”.
The Communist Party of Vietnam has strengthened its anti-pandemic measures by implementing nationwide social distancing rules, such as banning outside gatherings of more than two people while keeping a distance of 6.5 feet, and temporary shutdowns of “non-essential” businesses, including restaurants, entertainment centers and tourist sites.
Supermarkets and other essential services remain open, but are instructed to safeguard customers’ health by checking their temperatures before entering the building and providing them with hand sanitizers. In addition, the government has warned against panic buying and has taken action against businesses engaged in price gouging. To ensure social security for affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support package that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from the disease.
Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in China.
On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG, categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and spread widely with high mortality rates.” This declaration of a national emergency came after the sixth case of coronavirus in the country was reported. In contrast, the Trump administration only declared a national emergency over the global pandemic on March 13, when there were at least 1,920 confirmed cases across 46 states.
(Adapted from https://vietnaminsider.vn/)
Which of the following best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Cái nào sau đây tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Việt Nam và Hoa Kỳ trong chiến dịch chống đại dịch.
B. Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
C. Đại dịch ảnh hưởng đến xã hội Việt Nam như thế nào?
D. Sự công nhận của quốc tế đối với phản ứng của Việt Nam đối với COVID 19.
=> Căn cứ vào thông tin ngay trong đoạn đầu:
+ “The Socialist Republic of Vietnam has stood out as one such example of how to effectively respond to the pandemic. Vietnam, which shares a border with China and is about 1,200 miles from where the outbreak was first reported in Wuhan, has overcome steep odds in the global fight against COVID-19. As of April 6, the Vietnamese government has reported 245 confirmed cases with 95 recoveries and no fatalities.”
(Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một điển hình về cách ứng phó hiệu quả với đại dịch. Việt Nam, trong đó có chung biên giới với Trung Quốc và khoảng 1.200 dặm từ nơi bùng phát lần đầu tiên được báo cáo ở Vũ Hán, đã vượt qua tỷ lệ cược dốc trong cuộc chiến toàn cầu chống lại COVID-19. Tính đến ngày 6 tháng 4, chính phủ Việt Nam đã báo cáo 245 trường hợp được xác nhận với 95 trường hợp hồi phục và không có trường hợp tử vong.)
+ Các đoạn văn sau tác giả đã cụ thể hóa cách ứng phó đối với dịch bệnh của đảng-chính phủ-nhà nước và các cơ quan chức năng một cách kịp thời, giúp kiểm soát dịch bệnh hiệu quả.
=> Do đó, tiêu đề phù hợp nhất là: Tại sao ở Việt Nam chưa có ai chết vì COVID 19?
Câu 37:
Đáp án C
Phản ứng của Việt Nam đối với dịch bệnh đã được WHO và WEF công nhận là một ____________.
A. mô hình phòng chống dịch bệnh dễ hiểu và tiết kiệm
B. mô hình phòng chống dịch bệnh hoàn hảo và đắt tiền
C. điển hình toàn diện và không tốn kém về phòng chống dịch bệnh
D. tấm gương phòng chống dịch bệnh không đầy đủ và sang trọng
=> Dựa theo thông tin trong đoạn 2:
“The country’s response to the outbreak has received international recognition, including from the World Health Organization and World Economic Forum, for its comprehensive, low-cost model of disease prevention.”
(Phản ứng của quốc gia đối với đợt bùng phát đã nhận được sự công nhận của quốc tế, bao gồm cả Tổ chức Y tế Thế giới và Diễn đàn Kinh tế Thế giới, về mô hình phòng chống dịch bệnh toàn diện, chi phí thấp.)
Câu 38:
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một biện pháp đối với đại dịch ở Việt Nam?
A. cấm tụ tập bên ngoài
B. giữ khoảng cách 6,5 feet
C. đóng cửa vĩnh viễn các doanh nghiệp không cần thiết
D. cảnh báo cư dân chống mua bán hoảng loạn
=> Theo thông tin trong đoạn 3:
“The Communist Party of Vietnam has strengthened its anti-pandemic measures by implementing nationwide social distancing rules, such as banning outside gatherings of more than two people while keeping a distance of 6.5 feet, and temporary shutdowns of “non-essential” businesses, including restaurants, entertainment centers and tourist sites.”
(Đảng Cộng sản Việt Nam đã tăng cường các biện pháp chống đại dịch bằng cách thực hiện các quy tắc giãn cách xã hội trên toàn quốc, chẳng hạn như cấm tụ tập bên ngoài của hơn hai người trong khi giữ khoảng cách 6,5 feet, và đóng cửa tạm thời các doanh nghiệp “không thiết yếu”, bao gồm cả nhà hàng , các trung tâm giải trí và khu du lịch.)
=> Như vậy, đáp án C là phương án cần lựa chọnCâu 39:
Đáp án B
Từ “their” trong đoạn 4 đề cập đến ___________.
A. siêu thị
B. khách hàng
C. chính phủ
D. dịch vụ thiết yếu
=> Dựa vào ngữ cảnh trong đoạn 4:
“Supermarkets and other essential services remain open, but are instructed to safeguard customers’ health by checking their temperatures before entering the building and providing them with hand sanitizers.”
(Các siêu thị và các dịch vụ thiết yếu khác vẫn mở cửa, nhưng được hướng dẫn để bảo vệ sức khỏe của khách hàng bằng cách kiểm tra nhiệt độ của họ trước khi vào tòa nhà và cung cấp nước rửa tay cho họ.)
=> Do đó, “their” ở đây ám chỉ đến “customers’”.Câu 40:
What has the Vietnamese government done to help affected workers?
Đáp án D
Chính phủ Việt Nam đã làm gì để giúp đỡ những người lao động bị ảnh hưởng?
A. Kiểm tra nhiệt độ của chúng và cung cấp cho chúng bằng chất khử trùng tay.
B. Tiếp tục mở một số dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu hàng ngày của họ.
C. Hỗ trợ họ về tài chính để giúp họ đảm bảo cuộc sống hàng ngày.
D. Thanh toán các chi phí của họ trong việc kiểm dịch hoặc đang vượt qua dịch bệnh.
=> Dựa vào thông tin trong đoạn văn:
“To ensure social security for affected workers, Vietnam has approved a 111.55 million dollar financial support package that includes covering all costs for workers in quarantine or are recovering from the disease.”
(Để đảm bảo an ninh xã hội cho những người lao động bị ảnh hưởng, Việt Nam đã thông qua gói hỗ trợ tài chính trị giá 111,55 triệu USD bao gồm chi trả toàn bộ chi phí cho những người lao động trong diện kiểm dịch hoặc đang phục hồi sau bệnh.)
Câu 41:
Đáp án D
Từ “contagious” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với _________.
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ (a): nguy hiểm
B. fatal /ˈfeɪtl/ (a): gây chết người
C. hazardous /ˈhæzərdəs/ (a): nguy hiểm, rủi ro
D. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): gây truyền nhiễm, lây lan (bệnh tật)
=> Căn cứ vào ngữ cảnh trong bài:
“On February 1, Prime Minister Nguyen Xuan Phuc signed Decision No.173.QD-TTG, categorizing the virus as a Class A contagious disease “that can transmit very rapidly and spread widely with high mortality rates.”
(Ngày 1/2, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã ký Quyết định số 73.QĐ-TTG xếp loại vi rút là bệnh truyền nhiễm loại A “có khả năng lây truyền rất nhanh và lây lan trên diện rộng với tỷ lệ tử vong cao.)
=> Do đó: contagious /kənˈteɪdʒəs/ (a): gây truyền nhiễm bệnh tật ~ infectious
Câu 42:
Đáp án A
Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Việt Nam thực hiện các biện pháp đẩy lùi dịch bệnh sau khi các ca bệnh đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc.
B. Chính quyền Trump ban bố tình trạng khẩn cấp quốc gia về đại dịch toàn cầu sớm hơn chính phủ Việt Nam.
C. Việt Nam trở thành quốc gia chống dịch hiệu quả nhất.
D. Các chiến lược đối phó với dịch bệnh của Việt Nam và Hoa Kỳ đã quen thuộc.
=> Theo thông tin đoạn văn sau:
“Unlike the U.S. capitalist class and the Trump administration, the Vietnamese government took early measures to combat the current coronavirus epidemic. Officials began preparing strategies to combat the outbreak immediately after the first cases emerged in China.”
(Không giống như giai cấp tư bản Hoa Kỳ và chính quyền Trump, chính phủ Việt Nam đã sớm thực hiện các biện pháp để chống lại dịch coronavirus gần đây. Các quan chức bắt đầu chuẩn bị các chiến lược để chống lại sự bùng phát ngay sau khi những ca bệnh đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc.)
=> Do đó, A là đáp án đúng.
Câu 43:
D
Giải thích : Chủ ngữ là the books danh từ số nhiều nên is phải sửa thành are
Câu 44:
C
Ø his phải sửa thành their
Câu 45:
C
Ø the heroin = thuốc hê- rô –in phải sửa hành the heroine = nữ anh hùng.
Câu 48:
A
Should (not ) + have + Ved/ C3 = dùng để diễn tả một hành động đáng ra nên/ không nên xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó nó lại không xảy ra/ lại xảy ra.