Phản ứng nào dưới đây cho thấy NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá?
Đáp án đúng là: D
Cho thấy NO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa vì số oxi hoá của N tăng từ +4 lên +5 và giảm từ +4 xuống +3 sau phản ứng.
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Một dung dịch chứa 0,39 gam K+, 0,54 gam Al3+, 1,92 gam và ion Nếu cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
Nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng hợp chất trong oxit cao nhất của nó.
a, Xác định M.
b, Cho 20,4 gam oxit của M tan trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất hiđro với phi kim X thuộc nhóm VIIA tạo thành dung dịch B. Gọi tên X và tính C% của dung dịch B.
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg.
c) Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.
a) Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O.
Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Có 4 chất rắn: KNO3; NaNO3; KCl; NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng?
Đổ 2 ml dung dịch axit HNO3 63% (d = 1,43 g/ml) vào nước thu được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ H+ của dung dịch thu được:
Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu?
Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron:
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Cho các phát biểu sau về anilin:
(a) Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.
(b) Anilin là amin bậc I, có tính bazơ và làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
(c) Anilin chuyển sang màu nâu đen khi để lâu trong không khí vì bị oxi hoá bởi oxi không khí.
(d) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm,…
Số phát biểu đúng là: