Ở người, tính trạng hói đầu do một gen quy định. Gen B quy định hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường. Kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trung bình cứ 10000 người thì có 100 người bị hói. Theo lý thuyết, số phát biểu sau đây đúng là
I. Người bị hói chiếm tỉ lệ 0,01.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bb.
III. Người vợ bị hói đầu kết hôn với người chồng không bị hói ở trong quần thể này. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị hói là 50%.
IV. Tần số alen qui định kiểu hình bình thường là 0,9.
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng là I,II và III.
- Gọi p là tần số của alen B, q là tần số của alen b.
- Người bị hói gồm có:
+ Người nam bị hói gồm p2 BB +2pqBb.
+ Người nữ bị hói gồm p2 BB.
Tính chung trong cả quần thể thì người bị hói có tỉ lệ
Trong quần thể này, người bị hói chiếm tỉ lệ p= 100/10000=0,01 à I ĐÚNG.
à Tần số alen B: p = 0,01 à tần số alen b: q = 0,99 àIV SAI.
àCấu trúc di truyền của quần thể: 0,0001BB : 0,0198Bb : 0,9801bbà II ĐÚNG.
Người vợ bị hói có kiểu gen là BB.
Người chồng không bị hói có kiểu gen là bb.
à sinh ra đời con có kiểu gen Bb. Nếu là con trai thì người con đó bị hói còn nếu là con gái thì không bị hói. Vì vậy xác suất để đứa con đầu lòng của họ bị hói là 50% à III ĐÚNG.
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (b) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng.
Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng, thận tham gia điều hòa bằng cách
Sự kết hợp giữa giao tử (n-1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử, hợp tử này phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là I, II, III, IV với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Quần thể |
Só lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống(ha) |
I |
800 |
220 |
II |
940 |
412 |
III |
678 |
305 |
IV |
470 |
280 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
Giả sử có 4 loài sinh vật cùng trong 1 sinh cảnh, với các ổ sinh thái được mô tả như hình dưới đây.
Theo ổ sinh thái giữa 4 loài, hai loài nào sau đây có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất?
Xét chuỗi thức ăn: Cỏ " Cào cào " Cá rô " Rắn " Đại bàng.
Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài là sinh vật tiêu thụ?
Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 3 loại nuclêôtit A; U và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
Hình bên mô tả mối tương quan giữa cường độ quang hợp (trục tung) và cường độ ánh sáng (trục hoành).
Giá trị điểm B trong đồ thị được gọi là
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp cho thấy các loài sinh vật
Một phân tử ADN mạch kép dưới đây được tổng hợp nhân tạo mã hóa cho một chuỗi polipeptit sơ khai dài 5 axit amin.
Mạch 1: TAX ATGATX ATTTXAXGGAATTTXTAG XATGTA
Mạch 2: ATG TAXTAG TAAAGTGXXTTAAAGATX GTAXAT
Vị trí các nu: 1 10 14 28
Biết rằng các mã bộ ba: 5´XUA3´ - Lơxin (Leu); 5´GAA3´ - Glutamic (Glu); 5´AUG3´ -Mêtiônin
(Met); 5´AUU3´ - Izôlơxin (Ileu); 5´XXG3´ - prôlin (Pro); 5´UGA3´ - mã kết thúc (stop).
Theo lý thuyết, số nhận định sau đây đúng là
I. Mạch được dùng làm khuôn là mạch 1, chiều 5’à3’.
II. Vị trí nuclêôtit đầu tiên của bộ ba mã mở đầu thuộc bộ ba số 2.
III. Axit amin thứ hai trong chuỗi polipeptit là Lơxin.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại thì chiều dài chuỗi polipeptit không thay đổi.
Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
Loại đột biến điểm nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidrô của gen?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?