Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng (A và B) đều có kiểu hình đột biến - mắt xù xì. Lai ruồi cái của dòng A với ruồi đực của dòng B, thu được F1 gồm 100% ruồi cái mắt kiểu dại và 100% ruồi đực mắt xù xì. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 gồm 256 ruồi cái mắt kiểu dại, 250 ruồi cái mắt xù xì, 64 ruồi đực mắt kiểu dại và 436 ruồi đực mắt xù xì. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai. Theo lý thuyết, số phát biểu đúng là
I. Các gen quy định hình dạng mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. F1 dị hợp tử về ba cặp gen.
III. Xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
IV. Ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo.
Chọn B
Có 2 phát biểu đúng là I và IV.
- P thuần chủng về đột biến mắt xù xì ® F1: 100% ruồi cái kiểu dại ® hai đột biến thuộc về hai gen khác nhau (tương tác bổ sung trong sự quy định kiểu hình mắt hay 2 gen không alen với nhau) ® ruồi cái F1 dị hợp tử về 2 cặp gen; đột biến là lặn, kiểu dại là trộià II SAI.
Qui ước 2 cặp gen tương ứng là A/a và B/b
- Kiểu hình ở F1 không đồng đều ở 2 giới: 100% ruồi cái mắt kiểu dại; 100% đực mắt xù xì® gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính à I ĐÚNG.
- Từ số lượng cá thể ở đời lai F2 ® Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:
+ Con cái: mắt kiểu dại : mắt xù xì = 1:1;
+ Con đực: mắt kiểu dại = 12,8%; mắt xù xì = 87,2%.
Nếu 2 gen phân ly độc lập, F1 x F1 không thể cho tỷ lệ phân ly ở F2 như đầu bài đã nêu.® 2 gen liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X; xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử ở ruồi cái.
P ruồi cái dòng đột biến A (XaBXaB) x ruồi đực dòng đột biến B (XAbY) ® F1: ruồi cái (XX) 100% mắt kiểu dại
® ruồi cái F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo: XaBXAb àIV ĐÚNG.
F2: 12,8% số ruồi đực có mắt kiểu dại XABY được tạo thành từ giao tử hoán vị gen XABcủa ruồi cái ® Tần số hoán vị gen = 12,8 x 2 = 25,6% àIII SAI.
Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình chuyển hoá Nitơ trong đất.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Rễ cây hấp thụ Nitơ ở những dạng NH4+ và NO3-.
II. Tên của nhóm sinh vật ở các vị trí (a) là vi khuẩn amôn hoá.
III. Hoạt động của nhóm sinh vật (d) giúp cải tạo đất trồng.
IV. Nhóm sinh vật ở vị trí (b) giúp chuyển hoá nitơ hữu cơ trong xác sinh vật thành nitơ khoáng cho cây sử dụng.
Hình bên mô tả mối tương quan giữa cường độ quang hợp (trục tung) và cường độ ánh sáng (trục hoành).
Giá trị điểm B trong đồ thị được gọi là
Sự kết hợp giữa giao tử (n-1) và giao tử (n) tạo thành hợp tử, hợp tử này phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm cho 2 alen của cùng một gen cùng tồn tại trên một nhiễm sắc thể?
Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng, thận tham gia điều hòa bằng cách
Hình vẽ dưới đây mô tả kết quả theo dõi sự thay đổi số lượng và mức độ che phủ của thảm thực vật sau khi núi lửa phun trào tại St Helens ở phía Tây nam Washington (Mỹ) vào năm 1980.
I. Sau một năm núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã có độ che phủ đạt trên 5%.
II. Từ năm 1993, số lượng loài ổn định và không tiếp tục tăng.
III. Diễn thế sinh thái thứ sinh xảy ra rất nhanh sau khi núi lửa phun trào.
IV. Quần xã thực vật ổn định khoảng 20 loài tại khu vực nghiên cứu, chứng tỏ quần xã đã đạt được giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
Khi nói về tiêu hoá ở thú ăn thực vật, số nhận định đúng là
I. Hàm răng phát triển đặc biệt là răng nanh.
II. Manh tràng lớn chứa chất thải để chuẩn bị đưa ra khỏi cơ thể.
III. Ở trâu bò ăn cỏ nghèo dinh dưỡng nhưng vẫn béo tốt nhờ có hệ vi sinh vật ở dạ múi khế.
IV. Ruột non là nơi tiêu hoá và hấp thụ phần lớn thức ăn.
Ở bí ngô, hình dạng quả được duy định bởi 2 gen không alen A,a và B,b phân li độc lập quy định. Sự có mặt cả 2 gen trội A và B quy định quả dẹt, chỉ có mặt alen A hoặc B quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Bí quả tròn không thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là I, II, III, IV với số lượng cá thể và diện tích môi trường
Quần thể |
Só lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống(ha) |
I |
800 |
220 |
II |
940 |
412 |
III |
678 |
305 |
IV |
470 |
280 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao
Một phân tử ADN mạch kép dưới đây được tổng hợp nhân tạo mã hóa cho một chuỗi polipeptit sơ khai dài 5 axit amin.
Mạch 1: TAX ATGATX ATTTXAXGGAATTTXTAG XATGTA
Mạch 2: ATG TAXTAG TAAAGTGXXTTAAAGATX GTAXAT
Vị trí các nu: 1 10 14 28
Biết rằng các mã bộ ba: 5´XUA3´ - Lơxin (Leu); 5´GAA3´ - Glutamic (Glu); 5´AUG3´ -Mêtiônin
(Met); 5´AUU3´ - Izôlơxin (Ileu); 5´XXG3´ - prôlin (Pro); 5´UGA3´ - mã kết thúc (stop).
Theo lý thuyết, số nhận định sau đây đúng là
I. Mạch được dùng làm khuôn là mạch 1, chiều 5’à3’.
II. Vị trí nuclêôtit đầu tiên của bộ ba mã mở đầu thuộc bộ ba số 2.
III. Axit amin thứ hai trong chuỗi polipeptit là Lơxin.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại thì chiều dài chuỗi polipeptit không thay đổi.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 3 loại nuclêôtit A; U và X. Theo lí thuyết thì có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
Giả sử có 4 loài sinh vật cùng trong 1 sinh cảnh, với các ổ sinh thái được mô tả như hình dưới đây.
Theo ổ sinh thái giữa 4 loài, hai loài nào sau đây có mối quan hệ cạnh tranh gay gắt nhất?